Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Kì II - Tiết 37 đến tiết 48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Chương 5: NHÓM HALOGEN Tiết 37 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng có vị trí nào trong bảng tuần hoàn HS hiểu:- Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh, có khuynh hướng đặc trưng nhận thêm 1e tạo thành ion halogenua. Nguyên nhân làm cho tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ F đến I? Vì sao F lại có số oxi hoá là -1, trong khi các nguyên tố halogen còn lại ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1,+3, +5, +7 2 Kỹ năng: Học sinh: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của các halogen dựa trên cấu hình e nguyên tử của chúng . 3.Thái độ: Giáo dục ý thức say mê học tập môn hoá học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức về số oxi hoá, đặc điểm nhóm VIIA GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, bảng 11 SGK III. các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV tổ chức điều khiển học sinh Quan sát BTH và cho biết - Các nguyên tố Halogen thuộc nhóm nào? Trong các chu kỳ chúng ở vị trí nào? GV: Thông báo At không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo trong các lò phản ứng hạt nhân nên được nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I và từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm lớp e ngoài cùng. Nội dung bài học I Vị trí của nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn: - Nhóm Halogen gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At - Những Halogen thuộc nhóm VIIA, chúng đứng ở cuối các chu kỳ ngay trước khí hiếm II. Cấu hình e nguyên tử, cấu tạo phân tử: - Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố F: 2s22p5 Cl: 3s23p5 Br: 4s24p5 I: 5s25p5 F: 2s22p5 +Các halogen ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đều có 7e, nằm ở 2 phân lớp: PLớp s có 2e, phân lớp p có 5e(ns2np5) + khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua: X+1e→X-. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của các halogen? Khuynh hướng đặc trưng của các halogen là gì? Hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các halogen? Gv: Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không tồn tại riêng rẽ mà 2 nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X2. Hãy biểu diễn sự hình thành các liên kết đó? Hoạt động 3: Gv sử dụng bảng 11 SGK yêu cầu hs quan sát nhận xét vè sự biến đổi các tính chất GV: Trong các hợp chất F chỉ có số oxi hoá là -1, các nguyên tố khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có các số oxi hoá dương. =>TCHH cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh +Do có 7e lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1e để đạt tới trạng thái cấu hình e của khí hiếm=> Hai nguyên tử halogen đẫ góp chunh 1 đôi e→phân tử X2 có liên kết cộng hoá trị không cực X∙ + ∙ X→ X: X III. Sự biến đổi tính chất: (Đi từ F đến I) 1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất: - Trạng thái tập hợp: - Màu sắc - Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy 2. Sự biến đổi độ âm điện: Độ âm điện tương đối lớn, giảm dần từ F→I F có độ âm điện lớn nhất, trong các hợ chất chỉ có số oxi hoá là -1.Các nguyên tố khác ngoài số oxi hoá là -1 còn có số oxi hoá là -1, +1, +3, +5, +7 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất : GV: Đơn chất của các halogen có - Vì lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự tính chất gì giống và khác nhau? nhau→Đơn chất halogen giống nhau về tính Các tính chất đó biến đổi như thế chất hoá học cũng như thành phần, tính chất nào? của các hợp chất do chúng tạo thành. - Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ F đến I tính oxi hoá giảm dần. - Các đơn chất halogen oxi hoá được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua, oxi hoá khí H2 tạo ra khí hiđro halogen ua không màu, khí này td với nước tạo thành dd axit halogen hiđric. 3. Củng cố, luyện tập: GV tổng kết 3ý: nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen. Nguyên nhân các halogen có tính oxi hoá giảm từ F đến I, Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút Làm bài 2,3,5,6,8,SGK, 4.1→4.5 SBT. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp Lop10.com. Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 38 : CLO I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Các tính chất vật lý của Clo, nguyên tắc đều chế clo trong phòng thí nghiệm, những ứng dụng chủ yếu của clo HS hiểu: Vì sao Clo có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt là trong phản ứng với nước clo vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá 2.Kỹ năng: Học sinh rèn luyện kỹ năng viết PTHH của các phản ứng thể hiện TCHH của Clo, phương trình điều chế Clo. Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức về số oxi hoá, soạn bài clo GV: soạn bài trên power point, băng các thí nghiệm : Na+ Cl2, H2+Cl2 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Cho nguyên tố có Z=17. Hãy viết cấu hình e và xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Bài 4, 6, 8 trong SGK 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 5 phút I Tính chất vật lý:SGK GV tổ chức điều khiển học sinh Nghiên cứu SGK cho biết Clo có những tính chất vật lý gì ? Hãy tính dCl/KK? Hoạt động 2: 12 phút GV: thông báo GV cho HS xem băng thí nghiệm Na+ Cl2, H2+Cl2 HS Quan sát thí nghiệm biểu diễn và viết phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết trong các phản ứng đó clo đóng vai trò là chất khử hay chất oxi hoá?. II. Tính chất hoá học: - Trong hợp chất với oxi và Flo, clo có số oxi hoá dương, trong các hợp chất với các nguyên tố khác clo có số Oxi hoá là -1 Cl + 1e→Cl- =>tính oxi hoá mạnh 1. Tác dụng với kim loại: -Khí Clo oxi hoá được hầu hết các kim loại tạo muối clo rua, phản ứng ở nhiệt độ thường, V nhanh toả nhiều nhiệt GV thông báo tính chất clo phản ứng với Cl02 + 2Na0 → 2 Na+1Cl-1 Cl02 + Cu0 → Cu+2Cl2-1 nước HS: xác định vai trò của clo trong các Cl02 + 2Fe0 → 2 Fe+3Cl3- 1 2. Tác dụng với hiđro: phản ứng trên? Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: HClO là một axit yếu, yếu hơn cả axit H2CO3 nhưng có tính oxi hoá rất mạnh HS giải thích vì sao phản ứng của nước với clo lại thuận nghịch Gv phát vấn : Vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo khô thì không? Hoạt động 3: 9 phút HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi: Vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu ở dạng hợp chất nào? Tích hợp GDMT: GV: Clo có những ứng dụng gì? Cl và các hợp chất của clo có ảnh hưởng gì tới môi trường? HS: Là tác nhân gây ô nhiễm không khí và nguồn nước Một số hợp chất của clo(chất làm lạnh: CCl3, CCl2F2 là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và phá hủy tầng ozon) GDMT: Một phần nhỏ khí clo được tạo thành khi đốt các chất dẻo, gây ô nhiễm không khí nên cần thu gom tái chế chất dẻo, không thiêu đốt các chất dẻo GV: Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường HS suy nghĩ và trả lời Hoạt động 4: 7 phút GV cho HS quan sát thí nghiệm điều chế clo trong PTN, trong công nghiệp. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra?. ĐK: nhiệt độ cao, có ánh sáng Đặc điểm: nhanh, có thể nổ Cl02 + H20 → 2 H+1Cl-1 => Trong các hợp chất với kim loại và hiđro clo thể hiện tính oxi hoá mạnh 3. Tác dụng với nước: Cl02 + H2O → H+1Cl-1 + HClO (Axit hipo clorơ) III. Trạng thái tự nhiên: SGK IV.Ứng dụng: SGK. V. Điều chế: 1. Trong phòng thí nghiệm: Cho HCl đặc tác dụng với các chất axi hoá mạnh MnO2, KMnO4 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O 2KMnO4 +16HCl →2MnCl2+2KCl + 5Cl2 +8H2O 2. Trong công nghiệp : Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn 2NaCl + H2O → 2NaOH + Cl2 + H2. 3. Củng cố, luyện tập: 4 phút sử dụng bài tập 1,2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 3,4,5,6,7 SGK Trang101 CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 39: HI ĐRO CLORUA- AXIT CLO HIĐRIC- MUỐI CLORUA. LUYỆN TẬP(T1) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết Tính chất vật lý của HCl và có 1 số tính chất riêng không giống với axit clo hiđric . Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. HS hiểu: Ngoài tính chất chung của axit, HCl còn có tính khử( do Cl trong HCl có số oxi hoá thấp là -1) 2.Kỹ năng: Củng cố cho học sinh kỹ năng xác định cấu tạo phân tử, kỹ năng viết ptpu kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm, .Củng cố kỹ năng làm các bài tập TNKQ giải các bài tập tính toán đơn giản 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài trước ở nhà, làm các bài tập GV: 6 ống nghiệm, 2kẹp ống nghiệm, giá để, thìa xúc hoá chất, dd HCl, Fe, Zn, NaOH, CuO, AgNO3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút BT5/a,b , Viết PTPU minh hoạ cho tính chất hoá học của Clo, và pt điều chế clo? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV tổ chức điều khiển học sinh viết công thức e, CTCT và giải thích sự phân cực của phân tử HCl HS : trả lời các nội dung GV cho HS quan sát thí nghiệm HCl tan vào nước.. Nội dung bài học. I. Hyđro clorua: 1. Cấu tạo phân tử: H: Cl hay H- Cl Hyđro clorua là hợp chất được tạo nên bởi liên kết cộng hoá trị có cực 2. Tính chất: HCl là chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. HCl tan nhiều trong nước: ở 200C 1 V nước hoà tan 500 V HCl Hoạt động 2: 3 phút GV cho HS quan sát lọ đựng dung II. Axit clohiđric: dịch HCl và cho biết các tính chất vật 1. Tính chất vật lý: - Là chất lỏng, không màu, mùi xốc. lý của axit HCl HS quan sát và trả lời: Nồng độ đậm đặc nhất 3 là37%,D=1,19g/cm - Dd HCl đặc bốc khói trong không khí Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: 12 phút GV: HCl là một axit mạnh mang đầy đủ tính chất của axit, đó là những tính chất nào? HS trả lời GV yêu cầu Hs làm các thí nghiệm Zn+ 2HCl, AgNO3+ HCl Fe+ 2HCl nhận xét hiện tượng và viết Pt phản ứng xảy ra. ẩm. 2. Tính chất hoá học: a. Tính axit mạnh: - Quỳ tím chuyển thành màu đỏ - Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học: Fe+ 2HCl→FeCl2 + H2↑ Zn+ 2HCl→ZnCl2 + H2↑ - Tác dụng với bazơ: NaOH+ HCl→NaCl + H2O - Tác dụng với oxit bazơ CuO+ 2HCl→CuCl2 + H2O Hoạt động 4: 5 phút - Tác dụng với muối: GV: Giải thích vì sao HCl lại có tính AgNO3+ HCl→AgCl↓ + HNO3 khử? Viết phương trình phản ứng xảy b. Tính khử: HCl còn có tính khử +4 -1 +2 0 ra? Hsinh trả lời MnO2+ HCl→MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3. Điều chế: Hoạt động 4: 7 phút a. Trong phòng thí nghiệm: GV giới thiệu phương pháp điều chế, Cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đăc phân tích trên sơ đồ và đun nóng rồi hấp thụ vào nước <2500 HS quan sát hình 5.6 SGK và viết H2SO4+ NaCl→NaHSO4 + HCl phương trình phản ứng xảy ra? 0 ≥400. H2SO4+ 2NaCl→Na2SO4 + 2HCl b. Trong công nghiệp: GV thông báo HS nghiên cứu hình 5.7 SGK để hiểu -Phương pháp tổng hợp: H2+Cl2→ 2HCl - Phương pháp sunphat: rõ hơn phương pháp tổng hợp HCl ≥4000 H2SO4+ 2NaCl→Na2SO4 + 2HCl -Một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hoá các hợp chất hữu cơ 3. Củng cố, luyện tập : Sử dụng bài tập 1,2,/SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 3, 4,5,6,7 SGK. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 Lop10.com. Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 10A3 10A4 Tiết 40: HI ĐRO CLORUA- AXIT CLO HIĐRIC- MUỐI CLORUA-. LUYỆN TẬP(T2) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: HS biết tính tan của muối clo rua và ứng dụng của chúng, cách nhận biết ion clorua HS hiểu kỹ hơn: Ngoài tính chất chung của axit, HCl còn có tính khử( do Cl trong HCl có số oxi hoá thấp là -1) 2.Về kỹ năng: Củng cố cho học sinh kỹ năng xác định cấu tạo phân tử, kỹ năng viết ptpu kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm, .Củng cố kỹ năng làm các bài tập TNKQ giải các bài tập tính toán đơn giản II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài trước ở nhà, làm các bài tập GV: 1 ống nghiệm, 1kẹp ống nghiệm, giá để, thìa xúc hoá chất, dd HCl, NaCl, AgNO3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút BT1 ,7. Viết PTPU minh hoạ cho tính chất hoá học của axit clo hiđric, và pt điều chế HCl? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV: Hãy quan sát bảng tính tan và rút ra nhận xét về tính tan của các muối clorua? HS : trả lời các nội dung GV yêu cầu HS cho biết ứng dụng của muối NaCl và thông báo ứng dụng của một số muối mà hs chưa biết. Hoạt động 2: 10 phút GV cho HS làm và quan sát thí nghiệm HS quan sát và nêu hiện tượng, viết Pt phản ứng xảy ra Hoạt động 3: 7 phút GV: Để làm bài tập này cần sử dụng phương pháp tính theo số mol và tính Lop10.com. Nội dung bài học III. Muèi clorua: 1. Mét sè muèi clorua: C¸c muèi clorua ®a sè tan nhiÒu trong nước trừ AgCl↓ trắng, CuCl2, PbCl2 ít tan Ứng dông: - Muèi NaCl lµm muèi ¨n, b¶o qu¶n thùc phÈm, lµ nguyªn liÖu trong c«ng nghiÖp s¶n xuÊt ho¸ chÊt - KCl: ph©n kali - ZnCl2: chèng môc v× cã kh¶ n¨ng diÖt khuÈn -AlCl3: chÊt xóc t¸c trong tæng hîp h÷u c¬ - BaCl2: phßng trõ s©u bÖnh trong n«ng nghiÖp 2.NhËn biÕt ion clorua - dïng dung dÞch b¹c nitrat lµm thuèc thö, ph¶n øng sÏ t¹o ra kÕt tña tr¾ng. AgNO3+ HCl→AgCl↓tr¾ng + HNO3 AgNO3+NaCl→AgCl↓ + NaNO3 IV. LuyÖn tËp: Bµi tËp 1: Phương trính phản ứng xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> theo PTPU hoặc theo định luật bảo toàn khối lượng HS: lµm bµi tËp. Hoạt động 4: 7 phỳt GV: Viết phương trình phản ứng xảy ra, chú ý viết đúng công thức sản phẩm vµ ghi ®iÒu kiÖn ph¶n øng. GV: Hãy nhớ phản ứng đó thuộc loại ph¶n øng nµo? ChÊt tham gia thÓ hiÖn tÝnh khö hay tÝnh oxi ho¸?. Fe+ 2HCl→FeCl2 + H2↑(1) xmol xmol xmol(2) Mg+ 2HCl→MgCl2 + H2↑ ymol y mol y mol Ta cã nH2= 1/2= 0,5 mol Theo 1,2 ta cã: x+ y= 0,5 Theo khối lượng hỗn hợp: 56x+24y=20 => x=0,25, y=0,25 => mMgCl2= 23,75g mFeCl2= 31,75 g m muèi clorua= 55,5g Bµi 3: H2SO4đặc + 2KCl→K2SO4 + 2HCl↑ ®pmn 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2+ Cl2 t0 H2 + Cl2 →2HCl Bµi 5: Bản chất của phương pháp sun phát là dùng phản ứng trao đổi: <2500. H2SO4+ NaCl→NaHSO4 + HCl ≥4000. H2SO4+ 2NaCl→Na2SO4 + 2HCl Bản chất của phương pháp tổng hợp là dïng ph¶n øng oxi ho¸ khö H2+Cl2→ 2HCl Bµi 6: H2O +Cl2→ HCl+ HclO 2 HCl + Na2CO3→ 2NaCl + H2O+ CO2 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Sử dụng bài tập 516/SBT 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 5.18, 5.20, 522/ SBT. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4 Lop10.com. Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 41: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CHỨA OXI CỦA CLO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: thành phần cấu tạo, ứng dụng, các tính chất và phương pháp điều chế Clorua vôi, nước Giaven. HS hiểu: Vì sao nước Giaven, cloruavôi có tính oxi hoá? Vì sao nước Giaven lại không để lâu được trong không khí 2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện kỹ năng viết PTHH của các phản ứng thể hiện TCHH của clorua vôi, nước Giaven, phương trình điều chế các chất đó. - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: sử dụng các hóa chất đúng cách II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức về số oxi hoá, soạn bài trước GV: chai nước Giaven, III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 10 phút 1. Hãy viết phương trình điều chế khí clo và HCl trong phòng thí nghiệm 2. Thực hiện chuỗi phản ứng sau: MnO2 → Cl2 →HCl → Cl2 → NaCl → Cl2 → HClO ↓ Nước Gia ven 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV kể chuyện: Lần đầu tiên được Bectole điều chế ở thành phố Giaven gần Pari(Pháp) GV: Nghiên cứu SGK cho biết thành phần của nước Gia ven? Tại sao NaClO lại là chất oxi hoá mạnh? HS: nêu thành phần nước Giaven Hoạt động 2: 10 phút GV: NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính chất gì đặc biệt? Nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO trong nước Giaven có tác dụng với khí CO2 trong không khí không? HS trả lời. Gv: hướng dẫn để HS viết PT phản ứng?. Nội dung bài học I. Nước Giaven: - Nước Giaven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO - NaClO là chất oxi hoá mạnh, là muối của một axit yếu:. Trong không khí NaClO tác dụng dần dần với CO2 tạo ra HClO không bền. NaClO+ CO2 + H2O →NaHCO3 + HclO => Nước Giaven không để lâu được trong không khí -ứng dụng: có tính tẩy màu, sát trùng, tẩy trắng vải sợi giấy, tẩy uế. -Điều chế: Trong PTN: cho khí Clo tác dụng với. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: nghiên cứu SGK cho biết những NaOH loãng ở t0 thường: Cl02 + 2NaOH → NaCl-1 + NaClO+ H2O ứng dụng của nước Giaven/ Viết PTPU điều chế Giaven trong PTN và Trong công nghiệp: điện phân dung dịch trong công nghiệp. muối ăn( 15-20%) không có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 Hoạt động 3: 10 phút Catot Anot -1 0 HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi: Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO+ H2O - Viết CTPT và CTCT của clorua vôi? - Xác định số oxi hoá của Clo trong II. Clorua vôi: clorua vôi và nhận xét điểm đặc biệt -Công thức phân tử: CaOCl2 -CTCT: Ca- Cl-1 của muối này? Gv: thông báo khái niệm muối hỗn O- Cl+1 Ca2+ + 2 loại gốc tạp và tính chất của clorua vôi so axit. sánh tính chất hoá học của nước Gia Muối hỗn tạp là muối của một kim loại với ven và Clorua vôi? nhiều loại gốc axit khác nhau * Tính chất: tác dụng với CO2 và H2O CaOCl02 + H2O + CO2 → CaCO3 + CaCl2+ Clorua vôi có những ứng dụng gì? HClO GV: thông báo phương pháp điều chế. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? - Clo rua vôi có tính oxi hoá mạnh tương tự nước Gia ven - Ứng dụng: Tẩy trắng, tẩy uế xử lí chất độc, bảo vệ môi trường, tinh chế dầu mỏ - Điều chế: Cho clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 300C Cl02 + Ca(OH)2 →CaOCl2 + H2O 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút sö dông bµi tËp 3 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 1,2,4,5 SGK CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Tiết 42: FLO- BROM- IOT Lop10.com. Sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: tính chất vật lý- trạng thái tự nhiên của Flo, Brom, Iot, ứng dụng, các tính chất hoá học và phương pháp điều chế flo, HS hiểu: sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học của Flo so với clo, tại sao Flo lại có tính oxi hoá mạnh nhất 2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện kỹ năng viết PTHH của các phản ứng thể hiện TCHH của flo, quan sát thí nghiệm biểu diễn, kỹ năng so sánh - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Cẩn thận khi sử dụng các hợp chất có liên quan đến Br, I II. Chuẩn bị: Học sinh ôn bài clo, soạn bài trước GV: soạn bài trên power point, các thí nghiệm minh hoạ, biểu diễn, mẫu Brom, Iot III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút GV sử dụng bài tập 4/ SGK trang 108 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 5 phút GV: Cho biết KHHH, KLNT, Vị trí, cấu hình e, công thức phân tử của Flo? HS: nghiên cứu BTH và trả lời GV: Nêu một vài tính chất lý học đặc trng của flo?Trong tự nhiên flo thường tồn tại dưới dạng nào? Hoạt động 2: 10 phút GV: Sử dụng phiếu giao việc số1 -Flo có tác dụng với kim loại không? hiện tượng? -Sản phẩm gì được tạo ra? -Viết phương trình phản ứng? -Flo đóng vai trò là chất gì, kim loại đóng vai trò là chất gì trong. Nội dung bài học I. Flo: 1. Tính chất vật lý- Trạng thái tự nhiên: Là chất khí màu lục nhạt rất độc - Có trong hợp chất tạo nên men răng của người, động vật, trong lá của một số loại cây và trong các khoáng chất dưới dạng muối florua: CaF2, AlF3 và 3NaF (criolit). Nó chiếm 0,08% khối lượng vỏ trái đất 2. Tính chất hoá học của flo: Nguyên tố Flo là phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất. a. Tác dụng với kim loại -Flo tác dụng trực tiếp hầu hết với các kim loại (kể cả vàng, bạc, bạch kim). -Hiện tượng có tiếng nổ nhẹ, cháy, khí thoát ra màu trắng đó là khí AlF3 (tác dụng với Al) 0. PTPU. Lop10.com. 0. +3 -1. 2 Al + 3F2 = 2 AlF3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phản ứng? -Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? HS: Nghiên cứu SGK, xem hình ảnh thí nghiệm minh hoạ để trả lời các câu hỏi Hoạt động 3: 10 phút Gv: Phiếu giao việc số 2 1. Flo tác dụng với hydro trong điều kiện nào? 2. Sản phẩm ? viết phương trình phản ứng? 3. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? Flo và hydro đóng vai trò gì trong phản ứng? 4.Khí thu được khi tan trong nớc tạo thành dung dịch axit hay bazơ? 5. Axit HF có tính chất riêng gì? viết phương trình phản ứng miêu tả tính chất riêng đó? Ứng dụng của axit HF? 6. So sánh tính axit HBr, HI, HCl với axit HF? giải thích? HS: trả lời các câu hỏi Hoạt động 4: 10 phút GV sử dụng: Phiếu giao việc số 3 1. Nêu hiện tượng phản ứng? Viết PTPƯ ? 2. Flo đóng vai trò gì trong phản ứng? GV: cho HS đọc ứng dụng của Flo và thông báo phương pháp điều chế. GDMT : F và các hợp chất của Flo: CFC là tác nhân phá hủy tầng ozon GV: Cho HS xem tranh ảnh về hiện tượng tầng ozon đang bị phá hủy GV: Cho biết ký hiệu hoá học, nguyên tử khối và vị trí của Br, I trong BTH? HS trả lời GV: Phát vấn. => Flo đóng vai trò chất oxi hóa, kim loại đóng vai trò chất khử. Phản ứng này là phản ứng ôxi hóa - khử b. Tác dụng với hầu hết các phi kim trừ oxi, nitơ: VD: tác dụng với H2 - Nổ mạnh ở nhiệt độ rất thấp và cả trong bóng tối - Sản phẩm :khí HF, rất độc. 0 0 +1 -1 Phương trình: H2 + F2 = 2HF =>Là phản ứng oxi hoá- khử; F2: chất oxihóa, H2: chất khử. - Khí HF tan vô hạn trong nớc tạo thành axit flohidric: là một axit yếu - Axit HF tác dụng với SiO2. Phương trình: SiO2 + 4HF = SiF4 + 2H2O ứng dụng: khắc chữ, khắc hình, tẩy các vết cát - Tính axit tăng dần HF < HCl< HBr <HI do trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần, độ bền lên kết H-X giảm.. c. Oxi hoá được nhiều hợp chất: VD:Tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường Hiện tượng: Bốc cháy, có khí thoát ra, khí đó là oxi: 0 -2 -1 0 2F2 + 2 H2O = 4HF + O2ư → Flo đóng vai trò chất oxi hóa, oxi đóng vai trò chất khử. 3. Ứng dụng và sản xuất: UD: SGK Sản xuất: phương pháp duy nhất: điện phân hỗn hợp KF với HF ở thể lỏng thu được F2 ở cực dơng Catot: 2H + 2e→ H2 Anot: 2F- → F2 + 2e II. Brom và iot: 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên SGK. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Nªu mét vµi tÝnh chÊt lý häc đặc trưng của brom và iot? 2. Hiện tượng thăng hoa của iot là g× ? 3. Lo¹i hîp chÊt trong tù nhiªn nµo cã chøa nhiÒu brom vµ iot ? HS: Quan s¸t vµ tr¶ lêi tù ghi chÐp 3 Củng cố, luyện tập: 5 phút GV sử dụng bài tập 1 SGK, 5.33SBT 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 9, 10 SGK, 5.30, 5.32, 5.36, 5.38 SBT. CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 43: FLO- BROM- IOT(T2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: các tính chất hoá học, ứng dụng và phương pháp điều chế Brom, Iot, HS hiểu: sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học của Brom, Iot so với flo, 2. Kỹ năng:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học sinh rèn luyện kỹ năng viết PTHH của các phản ứng thể hiện TCHH của Brom, Iot, quan sát thí nghiệm biểu diễn, kỹ năng so sánh tính oxi hoá của các đơn chất Halogen và tính axit của các hợp chất HX - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Hứng thú học tập, biết tự học, tự nghiên cứu II. Chuẩn bị: Học sinh ôn bài clo, soạn bài và làm bài tập GV: soạn bài trên power point, các thí nghiệm minh hoạ, biểu diễn III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính oxi hoá mạnh của Flo? Bài 8/SGK, Bài 10 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV: phiếu giao việc số 1 1. Brom và iot có tác dụng với kim loại không? hiện tượng? 2. Viết các phương trình phản ứng thể hiện sự cho nhận electron? 3. Brom và iot đóng vai trò là chất gì, kim loại đóng vai trò là chất gì trong phản ứng? 4. Bản chất của phản ứng ? HS: Xem thí nghiệm Br2 + Al, I2+ Al, nghiên cứu SGK và trả lời Hoạt động 2: 7 phút GV: Sử dụng phiếu giao việc số 2 1. Brom và iot tác dụng với hydro trong điều kiện nào? 2. Sản phẩm của phản ứng là gì? viết phương trình phản ứng? 3. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào? Brom, iot và hydro đóng vai trò gì trong phản ứng? HS: Nghiên cứu SGK, xem hình ảnh thí nghiệm minh hoạ để trả lời các câu hỏi. Nội dung bài học I. Flo: II. Brom và iot: 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên SGK 2. Tính chất hoá học của brom và iot a. Tác dụng với kim loại: 0. 0. +3 -1. 3Br2 + 2Al→ 2Al Br3 ( Xảy ra ở nhiệt độ thường) 0. 0 t0. +3 -1. 3 I2 + 2Al→ 2Al I3 ( có t0 hoặc xt H2O). b. Tác dụng với hydro Br2 oxi hoá được H2 ở nhiệt độ cao 0. 0. +1 -1. H2→ 2HBr (tan vào nước tạo thành axit brom hiđric) I2 chỉ oxi hoá được H2 ở t0 cao và có chất xt Br2 +. 0. 0 350-5000C. I2 + H 2 → Pt. +1 -1. 2HI (tan vào nước là axit mạnh). c. Tác dụng với nước: Hoạt động 3: 7 phút -Brom phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ Gv: phiếu giao việc số 3 thường 1. Brom và iot tan trong nước tạo 0 -1 +1 thành dung dịch axit hay bazơ? Viết Br2 + H2O↔ HBr + HBrO phương trình phản ứng? 2. So sánh tính axit HBr, HI với axit -Iot không tác dụng với nước, - Tính axit của các halogen tăng dần theo thứ Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HCl và HF? 3. Brom, iot đóng vai trò gì trong phản ứng? 4. Thuốc thử của iot là gì ?. tự: HF< HCl< HBr< HI -Iot có tính chất đặc biệt: tác dụng với hồ tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh lam=> nhận biết I2. HS: trả lời các câu hỏi. d. Tác dụng với muối halozenua 0. Hoạt động 4: 7 phút GV sử dụng: Phiếu giao việc số 4 1. Viết phương trình phản ứng khi cho brom tác dụng với NaI và clo tác dụng với muối NaBr, NaI? 2. Nhận xét về độ hoạt động của brom và iot với clo? 3. Nêu ứng dụng của brom vµ iot? HS: Quan sát và trả lời tự ghi chép. -1. 0. -1. Br2 + 2NaI→ I2 + 2 NaBr 0. -1. 0. -1. Cl2 + 2NaI→ I2 + 2 NaCl 0. -1. 0. -1. Cl2 + 2NaBr→ Br2 + 2 NaCl => Clo đẩy được brom và iot ra khỏi dung dịch muối, brom đẩy được iot ra khỏi dung dịch muối. Vậy clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom và Iot nhưng lại yếu hơn Flo 3. Ứng dụng của brom và iot. 3. Củng cố, luyện tập: 7 phút GV khái quát lại Tính chất hóa học của brom và iot 1. Tác dụng với kim loại 2. Tác dụng với hydro 3. Tác dụng với nớc 4. Tác dụng với muối halozenua Brom và iot cũng là những chất oxi hoá mạnh, nhưng kém clo sử dụng bài tập 2,6 SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 3,4,5,7,11 SGK, 5.31, 5.34, 5.35, 5.39,5.40 SBT. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A2 10A3 10A4. Sĩ số. Tiết 45 : LUYỆN TẬP VỀ NHÓM HALOGEN ( T2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hoàn thiện kiến thức về đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử , tính oxi hoá mạnh, phương pháp điều chế của đơn chất halogen và các hợp chất của chúng Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kỹ năng: - Củng cố cho học sinh kỹ năng xác đinh thành thạo số oxi hoá của các nguyên tố, xác định được sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá , xác định được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử , kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng giải các bài tập tính toán đơn giản, bài tập nhận biết 3. Thái độ: Tự giác học tập II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức chương 4, làm các bài tập GV: hệ thống các khái niệm và bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV : Hãy viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của Flo, brom, iot và clo? HS : 4 HS lên bảng trả lời câu hỏi Hoạt động 2: 10 phút GV: Hãy làm bài tập 7/119 HS thảo luận và làm bài tập Gv: cần đọc kỹ đề bài, viết và cân bằng phương trình, đổi các dữ kiện đề bài cho ra số mol. Sau đó tính theo phương trình và tính theo số mol áp dụng công thức m=n.M Hoạt động 3: 7 phút GV: gợi ý Viết PTHH, cân bằng Tính số mol NaCl và AgNO3 để xác định chất nào phản ứng hết và chất nào còn dư. Tính theo lượng chất đã phản ứng hết. HS: lên bảng làm bài tập Hoạt động 4: 10 phút Gv: Gợi ý: Viết PTPƯ Tính số mol của MnO2, NaOH Tương tự như bài 11: Khi đề bài. Nội dung bài học B. Bài tâp: 1. Tính chất hoá học của các halogen. Tính oxi hoá mạnh: + tác dụng với kim loại, + tác dụng với H2 + tác dụng với nước 2. Bài 7/119 4HCl+ MnO2→MnCl2 + Cl2 + 2H2O(1) 4mol 1mol Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (2) 1mol 1mol nI2= 12,7/254=0,05 mol Theo (1)(2) ta có số mol HCl gấp 4 lần số mol I2 = 4. 0,05= 0,2 mol Vậy khối lượng HCl thu được là 0,2. 36,5= 7,3 g 3. Bài 11/119 NaCl+ AgNO3→NaNO3 +AgCl (1) 1mol 1mol nNaCl= 0,1 mol nAgNO3= 0,2 mol Theo (1) ta có số mol NaCl= số mol AgNO3 = 0,1 mol=> AgNO3 dư 0,1 mol a. mAgCl sinh ra tính theo NaCl = 0,1. 143,5= 14,35 g b. Vdd= 300+ 200= 500ml CM(NaNO3)=CM(AgNO3dư)=0,1/0,5=0,2M 4. Bài 12/119 4HCl+ MnO2→MnCl2 + Cl2 + 2H2O(1) 1mol 1mol 0,8 mol 0,8 mol Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O (2) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cho biết lượng hai chất phải nghĩ ngay đến một chất còn dư. HS vận dụng trao đổi, làm bài. Hoạt động 5: 5 phút GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập HS trao đổi nhận xét. 1mol. 1mol Ta có nNaOH= 4.0,5= 2 mol nMnO2= 69,6/87= 0,8 mol Theo (1)ta có số mol Cl2 = số mol MnO2 = 0,8 mol Theo(1)(2): số mol NaOH đã phản ứng= 2nCl2= 2.0,8=1,6 mol Vậy nNaOHdư=2-1,6=0,4 mol CM(NaOH)=0,4/0,5= 0,8M CM(NaCl)=CM(NaClO)= 0,8/0,5=1,6M 5. Bài 13: Dẫn khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo đi qua dd kiềm, chỉ có Clo tác dụng tạo ra muối tan vào dung dịch. Khí đi ra là khí O2 Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O. 3. Củng cố, luyện tập: 5 phútGiáo viên giải đáp 1 số thắc mắc của HS 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút Ôn lại toàn bộ kiến hức của chương, chuẩn bị bài thực hành số 2 gồm thí nghiệm 2,3 của bài 27 và thí nghiệm 3 bài 28 CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2011. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 46: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của clo và hợp chất của clo 2.Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, thao tác thực hành thí nghiệm và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm 3. Thái độ: ý thức say mê nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị: Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Học sinh: ôn kiến thức về clo, hyđro clorua, axit clo hiđric , chuẩn bị trước nội dung thực hành ở nhà GV: Máy chiếu Dụng cụ: 15 ống nghiệm chia cho 4 nhóm, 4 kẹp ống nghiệm, 8 ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hoá chất(4) Hoá chất Dung dịch H2SO4 đặc, NaCl, KMnO4 rắn, HCl đặc, HNO3, giấy quỳ, AgNO3, III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 5 phút GV đặt vấn đề: Trong bài thực hành này có 3 thí nghiệm., Những yêu cầu trong tiết thực hành: Tiến hành các thí nghiệm, ghi lại I . Các thí nghiệm: kết quả quan sát được, giải thích 1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo, tính tẩy màu của khí clo ẩm hiện tượng và viết phương trình - cách tiến hành: cho KMnO4 vào ống nghiệm. phản ứng xảy ra. Nhỏ từ từ từng giọt HClđặc vào, đậy ống Hoạt động 2: 10 phút nghiệm bằng nút cao su có đính một băng GV tổ chức hướng dẫn HS cách giấy quỳ ẩm. tiến hành thí nghiệm 1 HS: nêu lại cách tiến hành thí - Quan sát nêu hiện tượng và viết phương trình nghiệm phản ứng xảy ra +1-1 + 1 +7 -2 +2 -1 0 HS tiến hành làm thí nghiệm 16HCl + 2KMnO4 →2MnCl2 + 5Cl2↑+ 2KCl+ 8H2O ↓ ↓ Chất khử Chất oxi hoá Khí clo ẩm làm mất màu giấy quỳ 2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clo hiđric - Cách tiến hành: Hoạt động3 : 10 phút GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + kẹp ống nghiệm 1 trên giá cho vào ống nghiệm (1) 2g NaCltt và 3ml H2SO4đ 2 theo các bước + Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống HS: nêu lại cách tiến hành thí dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm nghiệm (2) chứa 3ml nước HS tiến hành làm thí nghiệm + Đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn - Hiện tượng: có khói trắng bay lên, được dẫn sang bình thử bằng mẩu giấy quỳ ướt thấy quỳ chuyển sang màu đỏ - Giải thích: do đã xảy ra phản ứng sinh khí HCl tan vào nước tạo thành axit clohiđric <2500. H2SO4+ NaCl→NaHSO4 + HCl 3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> biệt các dung dịch - Cách tiến hành: + đánh số thứ tự 3 ống nghiệm Hoạt động 4: 10 phút +Thử bằng quỳ : NaCl không làm quỳ tím đổi GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm màu + Thử bằng AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa 3 theo các bước HS: nêu lại cách tiến hành thí trắng thì đó là ống nghiệm đựng dung dịch nghiệm, thảo luận về cách chọn HCl hoá chất, cách thực hiện thí nghiệm HS tiến hành làm thí nghiệm Viết các phản ứng xảy ra 3. Củng cố, luyện tập: 8 phút GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Học sinh thu dọn dụng cụ hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm HS hoàn thành tường trình thí nghiệm tại lớp 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn tập kiến thức, soạn bài một số hợp chất chứa oxi của clo. Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 47: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (Tính chất hoá học của brom và iot) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức chứng minh,so sánhvề tính oxi hoá của clo, và brom. Của brom và iot 2.Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, thao tác thực hành thí nghiệm và giải thích các hiện tượng xảy ra trong quá trình làm thí nghiệm - Rút ra kết luận về tính oxi hoá của brom với clo và iot - Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: ý thức nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị: Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học sinh: ôn kiến thức chuẩn bị bài thực hành - giáo viên : băng đĩa thí nghiệm, III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 5 phút GV đặt vấn đề:hướng dẫn, nêu nọi dung của tiết thực hành Những yêu cầu trong tiết thực hành: Quan sát các hiện tượng ghi lại kết quả quan sát được, giải thích hiện tượng viết phương trình phản ứng xảy ra. Hoạt động 2: 10 phút GV : hướng dẫn học sinh quan sát cách tiến hành thí nghiệm - quan sát sự chuyển màu của dung dịch - Giải thích hiện tượng xảy ra - viết phương trình hóa học của phản ứng đó? - Rút ra kết luận về tính oxi hoá của brom so với clo Hoạt động3 : 10 phút GV : hướng dẫn học sinh quan sát cách tiến hành thí nghiệm - quan sát sự chuyển màu của dung dịch - Giải thích hiện tượng xảy ra - viết phương trình hóa học của phản ứng đó - rút ra kết luận về tính oxi hoá của brom so với iot. Nội dung bài học. I . Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành 1. Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm sách giáo khoa -Hiện tượng : dung dịch có màu vàng đậm hơn - Giải thích : Cl2 +2NaBr → NaCl + Br2 2. Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của brom và iot -Tiến hành thí nghiệm sách giáo khoa -Dung dịch có màu vàng đậm hơm - Phương trình hoá học: Br2 +2NaI → 2 NaBr +I2 tính oxi hoá của brom mạnh hơn iot 3. Thí nghiệm 3: - Tác dụng của iot với hồ tinh bột -Hiện tượng : xuất hiện màu tím thẫm. Hoạt động 4: 10 phút GV : hướng dẫn học sinh quan sát cách tiến hành thí nghiệm - quan sát sự chuyển màu của dung dịch - Giải thích hiện tượng xảy ra 3. Củng cố, luyện tập: 9 phút Gv : nhận xét ưu nhược điểm của bài thực hành cho học sinh, HS hoàn thành tường trình thí nghiệm Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×