Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Kì I - Tiết 22 đến tiết 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn. Chương III: Tiết 22:. Ngày giảng. Lớp 10A1 10A4. Sĩ số. LIÊN KẾT HOÁ HỌC LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết: Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? Có mấy loại ion ? Liên kết ion được hình thành như thế nào ? Đặc điểm cấu trúc của mạng tinh thể ion 2. Kĩ năng: HS vận dụng: Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ? 3. Thái độ: Học sinh tự nhận thức được khoa học luôn gắn liền với thực tế. II. Chuẩn bị GV: Mô hình sự hình thành ion của một số nguyên tử, Mô hình tạo liên kết ion HS: Ôn tâp về một số nhóm A tiêu biểu III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học I. Sự tạo thành ion, cation, anion. Hoạt động 1: 5 phút. 1. Ion, cation, anion. GV: Ion là gì? Về điện tích có mấy. - Ion Nguyên tử trung hoà về điện, khi nguyên tử. loại ion?. nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang. HS: Trả lời. điện gọi là ion.. GV: Tại sao nguyên tử lại nhường - Nguyên tử nhường hay nhận e để đạt đến cấu hay nhận e ?. hình bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2e ở heli). Hoạt động 2: 10 phút GV: GV: Khi nguyên tử nhường e thì - Cation: Khi nguyên tử nhường e thì trở thành Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trở thành ion gì ? Được gọi là gì ? ion dương. Được gọi là cation. Na+ → Na + 1e. Cho ví dụ?. Ví dụ:. HS thảo luận nhóm và trả lời. HS: Khi nguyên tử nhận e thì trở thành ion âm.. GV: Khi nguyên tử nhận e thì trở Được gọi là anion. thành ion gì ? Được gọi là gì ? Cho ví Ví dụ:. Cl + 1e → Cl-. dụ ? Hoạt động 3: 7 phút. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. GV: Đặt câu hỏi:. HS: Dựa bào SGK trả lời câu hỏi của GV.  Thế nào là ion đơn nguyên tử ? cho ví dụ ?.  Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Li+, Na+, Ca2+, S2-, O2-...  Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử.  Thế nào là ion đa nguyên tử ? Choví dụ ? Hoạt động 3: 10 phút. mang diện tích dương hay âm. Ví dụ: SO 24 , NH 4 , OH- ... II. Sự tạo thành liên kết ion. GV: Cho HS Quan sát mô hình hình. 1. Ví dụ: Sự hình thành phân tử NaCl. thành phân tử NaCl. Nguyên tử Na nhường 1 electron cho nguyên tử. GV: Hãy cho biết cách thức hình. clo để biến đổi thành cation Na+, đồng thời. thành phân tử NaCl?. nguyên tử clo nhận 1 electron của nguyên tử. HS: Học sinh quan sát, thảo luận. Na để biến đổi thành anion Cl-. nhóm và trả lời. - Nguyên tử Clo nhận 1e từ nguyên tử Natri và trở thành anion Cl-.. GV: Hai ion Na+ và Cl- khi lại gần. . nhau thì có hiện tượng gì ?. Na. + Cl. → Na+ + Cl-. (2,8,1) (2,8,7)  Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên kết gì ?  Liên kết ion là gì ? HS: suy nghĩ và trả lời. (2,8). (2,8,8). Hai ion Na+ và Cl- khi lại gần nhau thì sẽ hút nhau tạo nên phân tử NaCl. Na+ + Cl- → NaCl  Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên kết ion. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái Hoạt động 4. 7 phút. dấu.. GV: Cho HS nhìn vào hình vẽ tinh. III. Tinh thể ion. thể ion của NaCl. 1. Tinh thể NaCl. GV: Hãy mô tả cấu tạo tinh thể ion. NaCl ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh thể. của NaCl từ đó dự đoán một số tính. ion. Trong mạng tinh thể NaCl. Các ion Na+ và. chất của tinh thể ion NaCl.. Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của. HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo. các hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có. luận nhóm và trả lời. 6 ion ngược dấu gần nhất. -Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy: Thí dụ: Nhiệt độ nóng chảy của nuối ăn NaCl là 8000C, của MgO là 28000C. - Các hợp chất ion đều tan trong nước, dể phân li thành ion. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện còn khi ở trạng thái khan thì không dẫn điện. 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút Về học bài và làm các bài tập 5, 6 SGK trang 60. Nghiên cứu trước bài “Liên kết cộng hoá trị”. CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2010. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Tiết theo TKB. Sĩ số. Tiết 23: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Học sinh biết : khái niệm liên kết cộng hoá trị, mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hoá học, tính chất của hợp chất có liên kết công hoá trị - Học sinh hiểu: Sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất và hợp chất 2.Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cho HS: Kỹ năng viết cấu hình e của nguyên tử, biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hoá trị, viết công thức e, phân biệt được liên kết cộng hoá trị phân cực, không phân cực và liên kết ion.Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: hăng say học tập, say mê khám phá thế giới II. Chuẩn bị: Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, GV: Mô hình sự hình thành liên kết cộng hoá trị, soạn bài trên powerpoint, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Bài 3, 4, 5 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động1: 7 phút. I. Sù h×nh thµnh liªn kÕt céng ho¸ trÞ:. Giáo viên: Đặt vấn đề: đối với nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất hoá học gần giống nhau chúng liên kết với nhau bằng cách nào?. 1.Liªn kÕt céng ho¸ trÞ h×nh thµnh gi÷a c¸c nguyªn tö gièng nhau. Sù h×nh thµnh đơnchất: a. Sù h×nh thµnh ph©n tö H2. Cho HS quan sát mô hình, sử dụng H(Z=1) : 1s1 He(Z=2): 1s2 phiếu học tập số 1: - Nguyên tử H còn thiếu 1e để đạt tới trạng 1. Viết cấu hình e của nguyên tử H th¸i cÊu h×nh bÒn v÷ng cña khÝ hiÕm và He. - Hai nguyªn tö H liªn kÕt víi nhau b»ng c¸ch Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. So sánh cấu hình e của nguyên tử mçi nguyªn tö H gãp chung 1e t¹o thµnh 1 H và He Lớp ngoài cùng của nguyên cÆp e chung trong ph©n tö H2 tử H còn thiếu mấy e để đạt được cấu . H + .H → H: H → H–H hình e bền vững của khí hiếm He? Hai nguyên tử H sẽ liên kết với nhau bằng cách nào? G V thông báo quy ước biểu diễn. C«ng thøc e. C«ng thøc cÊu t¹o. => Gi÷a hai nguyªn tö H cã 1 cÆp e liªn kÕt biểu thị bằng 1 dấu gạch nối, đó là liên kết đơn. e, công thức e, công thức cấu tạo Hoạt động 2: 7 phút GV:phát vấn. a. Sù h×nh thµnh ph©n tö N2. - Viết cấu hình e của N và Ne. N(Z=7): 1s22s22p3, cã 5e ë líp ngoµi cïng. - So sánh cấu hình e của N và Ne?. Ne(Z=10): 1s22s22p6. Lớp ngoài cùng còn thiếu mấy e để - Hai nguyªn tö N liªn kÕt víi nhau b»ng c¸ch đạt tới cấu hỡnh bền vững của khớ góp chung 3e để tạo thành 3 cặp e chung của hiếm? ph©n tö N2. - Mỗi nguyên tử N sẽ liên kết với : N: + :N: → :N:: N: → N=N nhaubằng cách nào? => Gi÷a hai nguyªn tö N cã 3 cÆp e liªn kÕt biểu thị bằng 3 dấu gạch nối, đó là liên kết ba. Liên kết ba này bền nên ở t0 thường, khí Nitơ kém hoạt động hoá học. Hoạt động 3: 7 phút. * KÕt luËn:. -Liªn kÕt céng ho¸ trÞ lµ liªn kÕt ®­îc t¹o GV: củng cố, y/c hs nêu khái niệm vềthµnh gi÷a hai nguyªn tö b»ng mét hay nhiÒu liên kết cộng hoá trị cÆp e chung - Liên kết được tạo thành trong phân - Mçi cÆp e chung t¹o nªn mét liªn kÕt céng tử H2, N2 vừa trình bày ở trên đượcho¸ trÞ gọi là liên kết cộng hoá trị - Liªn kÕt céng ho¸ trÞ kh«ng ph©n cùc lµ liªn - Liên kết cộng hoá trị là gì? Thế nào kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung không là liên kết cộng hoá trị không phânbÞ lÖch vÒ phÝa nguyªn tö nµo. cực? HS suy nghĩ và trả lời Hoạt động 4: 10 phút Giáo viên và học sinh cùng thảo. 2. Liªn kÕt gi÷a c¸c nguyªn tö kh¸c nhau. Sù h×nh thµnh ph©n tö hîp chÊt Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> luận theo các câu hỏi sau: - Nguyên tử H và Cl có khuynh hướng ntn để đạt tới cấu hình e bền vững của khí hiếm? - §Ó h×nh thµnh ph©n tö HCl, 2 ngtö nµy sÏ gãp chung e ntn? - BiÓu thÞ sù h×nh thµnh liªn kÕt trong ph©n tö HCl - ThÕ nµo lµ liªn kÕt céng ho¸ trÞ ph©n cùc?. a. Sù h×nh thµnh ph©n tö HCl Trong ph©n tö HCl mçi nguyªn tö (H vµ Cl) gãp chung 1e t¹o thµnh 1 cÆp e chung h×nh thµnh 1 liªn kÕt céng ho¸ trÞ §é ©m ®iÖn cña Cl là 3,16 lớn hơn độ âm điện của H là 2,2 nên cặp e chung bÞ lÖch vÒ phÝa Cl => Liªn kÕt céng ho¸ trÞ nµy bÞ ph©n cùc. .. H + .Cl: →. H :Cl:. →. H–Cl. KÕt luËn: -Liªn kÕt céng ho¸ trÞ cã cùc lµ liªn kÕt céng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về phía mét nguyªn tö - Trong c«ng thøc cÊu t¹o cña ph©n tö cã cùc cặp e chung đặt lệch về phía nguyên tử có độ ©m ®iÖn lín h¬n. 3. Củng cố, luyện tập: 6 phút GV sử dụng bài tập1,3 trong SGK để củng cố Bài tập 1-D, bài tập 3-A 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút làm BT 2, 6 SGK. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (TIẾT 2) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Học sinh biết : Sự tạo thành liên kết trong phân tử hợp chất(HCl, CO2) Mối liên hệ giữa độ âm điện và liên kết hoá học 2.Về kỹ năng: - Dưa vào độ âm điện xác định được loai liên kết hoá học - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Thấy được sự gần gũi của bộ môn với đời sống từ đó HS ham học hỏi, tích cực học tập II. Chuẩn bị: Học sinh giải các bài tập ở nhà GV: Mô hình hiệu độ âm điện và loại liên kết , sự hình thành phân tử HCl, phân tử CO2 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 7 phút Thế nào là liên kết cộng hóa trị? LK cộng hóa trị không cực? LK cộng hóa trị có cực? Biểu diễn sự hình thành phân tử O2, N2 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động1: 10 phút 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình GV yêu cầu học sinh nghiênthành phân tử hợp chất cứu SGK .Thảo luận và trả lời a. Sự hình thành phân tử HCl b.Sự tạo thành phân tử khí CO2(có cấu tạo thẳng) các câu hỏi sau: - Viết cấu hình e của C (Z=6), C (Z=6):1S2, 2S2, 2p2 -> có 4 e ngoài cùng (O=8) O (Z=8):1S2, 2S2, 2p2 -> có 6 e ngoài cùng - Hãy trình bày sự góp chung e Trong phân tử CO2 nguyên tử C ở giữa hai nguyên giữa các nguyên tử C, O2 sao cho tử O, nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử 2 e, nguyên tử C và O đều có cấu mỗi nguyên tử O góp chung với nguyên tử C hai e hình e bền vững? tạo ra hai liên kết đôi. GV bổ sung thêm: Ta có: O :: C :: O - > O = C = O - Theo công thức e mỗi nguyên Phân tử CO2 có hai liên kết đôi, liên kết giữa C = O Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tử O đều có 8 e ở lớp ngoài cùng đạt tới cấu hình e bền vững của khí hiếm. - Phân tử CO2 bền vững Hoạt động 2: 7 phút GV: Hãy cho biết tính chất vật lí của nước, rượu, đường, khí CO2, Cl2, H2 (trạng thái, khả năng tan, khả năng dẫn điện,khả năng hoà tan trong các chất khác) - Học sinh trả lời - GV bổ sung, chính xác hoá Hoạt động 3: 7 phút GV cho hs so sánh 3 loại liên kết: - Liên kết cộng hoá trị không cực - Liên kết cộng hoá trị có cực - Liên kết Ion * Chú ý: Liên kết ion có thể coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị. Hoạt động 5: 8 phút 1. GV cho hs nghiên cứu SGK từ đó cho biết: Dựa vào thang độ âm điện của. phân cực, vì phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên phân tử này không bị phân cực. 3. Tính chất của hợp chất có LK cộng hoá trị - Trạng thái: rắn (đường, I2 ), lỏng (nước, rượu), khí (CO2, Cl2, H2..) - Các chất có cực (dung môi phân cực) tan nhiều trong nước. Các chất có cực tan trong dung môi không cực. - Các chất có liên kết cộng hoá trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. II. Độ âm điện và liên kết hoá học 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, có cực và liên kết ion LK cộng LK cộng hoá LK ion hoá trị trị có cực không cực Cặp e chung ở hai nguyên tử. Cặp e chung lệch về phía một ngtử. Cặp e chung chuyển hẳn về phía một ngtử. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Hiệu độ âm điện Loại liên kết 0,0 -> < 0,4 LKCHT không cực 0,4 -> < 0,7 LKCHT có cực > 1,7 LK ion. Thí dụ: - Trong phân tử NaCl: hiệu đội âm điện của Cl và Na là 3,16-0,93=2,23 > 1,7. Vậy liên kết giữa Na và Pauling người ta đã phân loại một Cl là liên kết ion - Trong phân tử HCl : hiệu độ âm điện của Cl và H là: cách tương đối các loại liên kết 3,16-2,20=0,97<1,7. Vậy liên kết giữa H và Cl là liên hoá học theo quy ước kinh kết cộng hoá tri phân cực nghiệm nào? 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút GV Cho hs vận dụng kiến thức làm bài tập. Bài tập 4, 5/SGK 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút Làm BT 2,7/SGK, Bài 3.17=>3.23 SBT CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2010. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 25: TINH THỂ NGUYÊN TỬ- TINH THỂ PHÂN TỬ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Học sinh biết : Cấu tạo, tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử, mạng tinh thể ân tử Mối liên hệ giữa cấu tạo, liên kết hoá học và tính chất của mạng tinh thể 2.Về kỹ năng: - So sánh cấu tạo tính chất mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể ion. Vận dụng sử dụng tốt các vật liệu có cấu tạo từ các loại mạng tinh thể trên - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: - Thấy được mối liên hệ giữa kiến thức lý thuyết và thực tiễn, mối quan hệ giữa hình thức và nội dung, giữa cấu tạo và tính chất II. Chuẩn bị: Học sinh soạn bài ở nhà GV: Mô hình 3.4, 3.5, 3.6 SGK , mẫu băng phiến, muối ăn, Iot III. Các hoạt động dạy học: 1 .Kiểm tra bài cũ: 7 phút Bài 7, Cho biết mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 7 phút GV cho học sinh nghiên cứu hình 3.4 và trả lời các câu hỏi 1. Nguyên tử cacbon có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? 2. Trong mạng tinh thể nguyên tử C(trong kim cương) Mỗi nguyên tử C liên kết với bao nhiêu nguyên tử C. I. Tinh thể nguyên tử: 1. Tinh thể nguyên tử: Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. ở các điểm nút mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hoá trị. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khác? Chúng sắp xếp theo hình gì? Đó là liên kết gì? Hoạt động 2: 7 phút GV phát vấn: Hãy cho biết những tính chất của kim cương? Tại sao kim cương lại cứng như vậy? HS nghiên cứu và trả lời GV chính xác hoá Hoạt động 3: 10 phút GV cho HS nghiên cứu mạng tinh thể Iot, mạng tinh thể nước đá và hướng dẫn học sinh thảo luận theo hệ thống câu hỏi sau: 1.Tinh thể Iot có cấu trúc mạng tinh thể có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Các phân tử Iot được phân bố ở đâu trong mạng tinh thể? 2. Tinh thể nước đá có hình dạng gì? Các phân tử nước liên kết với nhau như thế nào? HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi Hoạt động 4: 8 phút GV: Em hãy cho biết những tính chất của nước đá, băng phiến? Tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy dễ bay hơi như vậy? HS: Bằng kiến thức thực tiễn trả lời, dựa vào đặc điểm cấu tạo để suy ra tính chất. GV: phân tích thêm để HS hiểu rõ hơn. 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử: Lực liên kết cộng hoá trị trong mạng tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng khó nóng chảy, khó sôi. Kim cương có độ cứng lớn nhất so với các tinh thể đã biết nên quy ước độ cứng là 10 đơn vị để so sánh độ cứng của các chất. II. Tinh thể phân tử: 1. Tinh thể phân tử: Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. ở các điểm nút mạng tinh thể là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Phần lớn các chất hữu cơ, các đơn chất phi kim ở t0 thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử( phân tử gồm 1 nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen Oxi, H2, H2O, H2S, CO2….) 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử: Trong tinh thể phân tử các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi Ngay ở t0 thường, một phần tinh thể Naphtalen và Iot đã bị phân huỷ, các phân tử tách rời khỏi mạng tinh thể và khuyếch tán vào không khí làm cho ta dễ nhận ra mùi của chúng. Các tinh thể phân tử không phân cực dễ hoà tan trong các dung môi không phân cực như benzen, toluen, CCl4.. 3. Củng cố, luyện tập :5phút Em hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 phút Làm BT 1→6 SGK, Đọc phần tư liệu trong SGK. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4. Tiết 26: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Học sinh biết : Khái niệm hoá trị ,hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị. - Học sinh hiểu: cách tính số oxi hóa 2.Về kỹ năng: - Học sinh xác định đúng điện hoá trị và cộng hoá trị, số oxi hoá của các nguyên tố. Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Ham học hỏi, tích cực học tập bộ môn II. Chuẩn bị: Học sinh ôn về liên kết cộng hoá trị và liên kết ion GV: bảng tuần hoàn, III. Các hoạt động day học: 1 .Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Thế nào là mạng tinh thể nguyên tử? Cho ví dụ? Tính chất của mạng tinh thểNT? - Thế nào là mạng tinh thể phân tử? Cho ví dụ? Tính chất của mạng tinh thể PT? 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 8 phút GV nêu quy tắc. Nội dung bài học I. Hoá trị: 1. Hoá trị trong hợp chất ion: Quy tắc: Trong hớp chât ion hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó Thí dụ: NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ 2 ion Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV phân tích và làm mẫu. là Na+ và Cl-. Theo quy tắc Na có điện hoá trị là 1+ Học sinh vận dụng xác định điện Cl có điện hoá tri là 1Vận dụng hoá trị của từng nguyên tố trong K2O CaCl2 Al2O3 KBr MgO hợp chất ion sau: 1+, 2- 2+, 1- 3+, 2- 1+, 1- 2+, 2Điện hoá trị của các nguyên tố là: Trong hợp chất ion: Gv cho HS nghiên cứu bảng tuần - Các nguyên tố kim loại nhóm IA, IIA, IIIA có số hoàn và cho biết điện hoá trị của e lớp ngoài cùng là 1,2,3 có thể nhường đi 1, 2,3e các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA, nên có điện hoá trị là 1+, 2+, 3+ - Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có VIA, VIIA? 6,7 ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2e hay 1e nên có điện hoá trị là 2-, 1Gv lưu ý cho HS: cách viết điện 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị: - Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một hoá trị ghi số trước, dấu sau. nguyên tố được xác định bằng số liên kết của Hoạt động 2: 8 phút nguyên tửnguyên tố đó có trong phân tử và được GV: Nêu quy tắc gọi là cộng hoá trị của nguyên tố đó. GV phân tích và làm mẫu Thí dụ: Trong phân tử NH3: H─N─H HS nghiên cứu và vận dụng xác H định cộng hoá trị của các nguyên tố => Nguyên tử N có 3 liên kết cộng hoá trị nên cộng trong các hợp chất sau:H2O, CH4 hoá trị của N là 3 Mỗi ngtử h có 1 LKCHT nên cộng hoá trị của H là 1 GV: Cộng hoá trị là liên kết giữa II. Số oxi hoá: các nguyên tử nên không có dấu 1. Khái niệm: Hoạt động 3: 8 phút Số oxi hoá của một nguyên tố là điện tích nguyên GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường tử của nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định được sử dụng trong việc nghiên rằng liên kết giữâ các nguyên tử trong phân tử là cứu phản ứng oxi hoá khử liên kết ion 2. Quy tắc xác định: *QT1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không.VD: O2, N2, H2, Cu, Zn: các nguyên tố HS nghiên cứu SGK,trả lời câu hỏi : O, H, N, Cu, Zn đều có số oxi hoá =0 số oxi hoá là gì và số oxi hoá được *QT2: Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố luôn bằng o xác định như thế nào? AxBy: a số oxi hoá của A, b là số oxi hoá của B thì: ax+by=0 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 4: 7 phút GV:Chia nhóm sử dụng bài tập sau: Hãy vận dụng quy tắc xác định số oxi hoá để xác định số oxi hoá a.của N trong NH3, HNO3, NO3 b. của S trong S, H2S, SO4, H2SO4 HS hoạt động theo nhóm, trao đổi thảo luận, nhận xét chéo kết quả các nhóm GV theo dõi uốn nắn sửa sai cho học sinh 3. Củng cố, luyện tập: 6 phút. * QT3: Số oxi hoá của các - Ion đơn nguyên tử =điện tích của ion đơn nguyên tử - Ion đa nguyên tử : tổng số oxi hoá của nguyên tố bằng điện tích ion *QT4: Trong hầu hết các hợp chất - Số oxi hoá của H là +1(trừ các hyđrua kim loại) - Số oxi hoá của O là -2, trừ trường hợp OF2, H2O2. Lưu ý cách viết số oxi hoá và điện hoá trị là khác nhau Sử dụng bảng tổng kết sau: Yêu cầu HS xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất CTCT. Cộng hoá trị. Số oxi hoá. CTPT. §iÖn ho¸ trÞ. Sè oxi ho¸. NaCl. Na: +1, Cl: -1. Na: 1+, Cl:1-. CaCl2. Ca: +2, Cl: -1. Ca: 2+, Cl: 1-. Al2O3. Al: +3, O: -2. Al: 3+, O: 2-. N=N Cl─Cl H─O─H. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1→7 trong SGK,3,36→3,44SBT Ôn tập toàn bộ chương 3 CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2010. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 27: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Củng cố kiến thức về liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion, quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hoá học, hoá trị và số oxi hóa 2.Về kỹ năng: Học sinh xác định thành thạo điện hoá trị và cộng hoá trị, số oxi hoá của các nguyên tố , so sánh các loại liên kết, cấu tạo mạng tinh thể .Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: chủ động, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức chương 3, chuẩn bị những nội dung còn thắc mắc GV: bảng tuần hoàn, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Bài tập 4, 5.7 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 10 phút Kiến thức cần nắm vững: GV tổ chức điều khiển học sinh 1. Liên kết hoá học: Bài 2 So sánh LKCHT LKCHT Liên kết ion thảo luận nhóm về liên kết hoá không cực Có cực học. Vận dụng làm bài tập 2/SGK GV sử dụng bảng phụ cho HS điền Giống Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt tới đầy đủ các thông tin vào bảng nhau trạng thái bền vững của khí hiếm Khác nhau về cách thức hình thành liên kết. Lop10.com. Dùng chung e, cặp e chung không bị lệch về phía nguyên tử nào. Dùng chung Có sự cho và e, cặp e nhận e chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thường tạo nên Nhận xét. Hoạt động 2: 7 phút GV: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất của 3 loại mạng tinh thể HS thảo luận và vận dụng làm bài tập 6 và so sánh tính chất của 3 loại mạng tinh thể trên?. Hoạt động 3: 7 phút HS thảo luận"Điện hoá trị của các nguyên tố, cộng hoá trị của các nguyên tố được xác định như thế nào? Học sinh vận dụng xác định điện hoá trị thông qua bài 7/SGK Hoạt động 4: 7 phút HS trả lời câu hỏi số oxi hoá là gì và số oxi hoá được xác định như thế nào? GV:Chia nhóm sử dụng bài tập 9 cho HS vận dụng quy tắc xác định số oxi hoá để xác định số oxi hoá:. Liên kết cộng hoá trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hoá trị không cực và liên kết ion. 2.Mạng tinh thể: Bài 6: a. Tinh thể ion: MgO, NaBr, KCl Tinh thể nguyên tử: tinh thể kim cương Tinh thể phân tử: I2, nước đá, CO2 b. So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại tinh thể: - Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi - Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn nên TT nguyên tử bền vững , khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. - Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử=>TT phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi 3. Hóa trị: Bài 7: điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với nguyên tố nhóm IA: -Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có 1 e lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1e nên có điện hoá trị là 1+ - - Các nguyên tố phi kim nhóm VIA,VIIA có 6,7e lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1e và lớp ngoài cùng nên có điện hoá trị là 2-, 14. Số oxi hoá: Bài 9: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố a. KMnO4 Na2Cr2O7 KClO3 b. NO3 , SO4 , CO3 , Br, NH4. 3. Củng cố, luyện tập: 6 phút GV sử dụng bài tập 3 để củng cố GV hướng dẫn HS cách ôn tập có hiệu quả để khắc sâu kiến thức chuẩn bị cho thi học kỳ 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 1,4,5,8 SGK, 3,45->3.55SBT. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Củng cố hoàn thiện kiến thức chương 3 về liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion, quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hoá học, hoá trị và số oxi hoá 2.Về kỹ năng: Học sinh xác định thành thạo điện hoá trị và cộng hoá trị, số oxi hoá của các nguyên tố, so sánh các loại liên kết, cấu tạo mạng tinh thể .Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Hăng say học tập, yêu thích bộ môn II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức chương 3, làm các bài tập GV: các câu hỏi và bài tập III. Các hoạt động dạy học; 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 7phút 1.Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ nguyên tử tương ứng Na+, S2-, Al3+, Cl-, N32. Hãy xác định số oxi hoá của nguyên tố Cl và N trong các chất sau: KClO, KClO3 KClO2, Cl2O7, Cl2, NH3, N2O, N2, NO, N2O3, NO2, N2O5, 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV tổ chức điều khiển học sinh thảo luận nhóm về bài kiểm tra 10 phút. GV chiếu đáp án trên màn hình HS thảo luận rút ra những thiếu sót của mình trong khi làm bài GV: yêu cầu để làm được những dạng bài này là: Lop10.com. Nội dung bài học Câu 1: Hoàn thành các quá trình K→K+ + 1e Br +1e→BrO +2e →O2Mg→Mg2+ +2e Al→Al3++ 3e S + 2e →S2Câu2: KClO, KClO3 KClO2, Cl2O7, Cl2, NH3,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết nguyên tử nào nhường hay nhận e mang bao nhiêu điện tích dương hay âm, cách biểu diễn - Thuộc hiểu và vận dụng quy tắc xác định số oxi hoá. N2O N2, NO, N2O3, NO2, N2O5,. 5.Hoá trị cao nhất với oxi và hoá tri đối với Hyđro: Bài 8: Những nguyên tố có cùng hoá trị trong các oxit cao nhất: Hoạt động 2: 10 phút GV: Hãy viết lại công thức hợp chất với O Si,C thuộc nhóm IVA có hoá trị IV(RO2) và H của các nguyên tố nhóm A P,N thuộc nhóm VA, có hoá trị V(R2O5) HS thảo luận và vận dụng làm bài tập 8 S,Se thuộc nhóm VIA, có hoá trị VI(RO3) Cl, Br thuộc nhóm VIIA, có hoá trị VII(R2O7) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong Gv: chỉ có phi kim mới có hợp chất khí với hợp chất với H: Si: RH4 N, P, As : RH3, S , Te: H2R H 6.Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: Hoạt động 3: 10 phút Bài 3: Trong phân tử Na2O hiệu độ âm HS thảo luận: Dựa vào hiệu độ âm điện có điện giữa oxi và Na là 3,44- 0,93=2,51>1,7 thể xác đinh loại liên kết hoá học như thế . Vậy liên kết giữa Na và O là liên kết ion nào?Học sinh vận dụng làm bài3,4/SGK Bài 4: a.Theo quy luật độ âm điện càng lớn tính GV: Ta tính hiệu độ âm điện của các phi kim càng mạnh nên ta có: F O Cl N nguyên tố tham gia liên kết từ đó xác định loại liên kết 3,98 3,44 3,16 3,04 Nên tính phi kim giảm dần từ F đến N b. Viết công thức cấu tạo: Dựa vào hiệu độ âm điện nên ta có phân tử phân cực mạnh nhất trong các hợp chất trên là H2O 3. Củng cố, luyện tập: 8 phút Bài 3,45, 3.48, 3.49, 3.50 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 phút Làm BT 3,57 SBT HS ôn tập, khắc sâu kiến thức, làm lại các bài tập phần luyện tập chương I, II chuẩn bị cho thi học kỳ CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2010. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ Tiết 29: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh hiểu: thế nào là chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử 2.Về kỹ năng: Học sinh xác định thành thạo số oxi hoá của các nguyên tố, xác định được sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá từ đó xác định được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử .Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, tự giác học tập II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức về số oxi hoá GV: Các ví dụ về phản ứng oxi hoá khử III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút Bài 5, bài 9, kiểm tra việc làm đề cương và bài tập của HS 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 10 phút GV tổ chức điều khiển học sinh Trả lời câu hỏi: 1. Nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ởlớp 8, cho Vd? HS: Là sự tác dụng của oxi với một chất 2. Xác định số oxi hoá của Mg, O trước và sau phản ứng 3. Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của Mg và O, chỉ ra bản chất? GV thông báo: -Quá trình Mg nhường e được gọi là quá trình oxi hoá Mg hay sự oxi hoá. Nội dung bài học I Định nghĩa: 1. Sự oxi hoá, sự khử: Ví dụ1: 2Mg0 + O02→2Mg2+O2-+(1) Mg có số oxi hoá tăng từ 0 lên +2 do Mg→Mg2+ +2e =>sự oxi hoá Mg( quá trình oxi hoá Mg) Oxi có số oxi hoá giảm từ 0 xuống -2 đ O +2e→ O2=>sự khử Oxi( quá trình khử Oxi) Ví dụ2: Cu2+O2 - + H02→ Cu0 + H+12O2-(2) Hcó số oxi hoá tăng từ 0 lên +1 do H→H+ +1e =>sự oxi hoá H( quá trình oxi hoá H) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Mg -Quá trình O nhận e được gọi là quá trình khử Oxi hay sự khử Oxi HS: làm tương tự với VD 2 GV: Hãy nêu định nghĩa quá trình khử, Quá trình oxi hoá. Cu có số oxi hoá giảm từ +2 xuống 0 Cu2+ +2e→ Cu0 =>sự khử Cu2+( quá trình khử Cu2+) Định nghĩa: Quá trình oxi hoá là quá trình nhường e Qúa trình khử là quá trình nhận e 2. Chất khử, chất oxi hoá: VD: Hoạt động 2: 10 phút Mg là chất cho e nên Mg là chất khử HS nhắc lại định nghĩa về chất khử Oxi là chất nhận e nên oxi là chất oxi hoá H là chất cho e nên H là chất khử(chất bị oxi hoá) chất oxi hoá ở cấp II GV: Chỉ ra bản chất trong hai ví dụ Cu2+ là chất nhận e nên Cu2+ là chất oxi hoá( chất trên: bị khử) HS nêu định nghĩa chất khử, chất Định nghĩa: Chất oxi hoá là chất nhận e oxi hoá Gv: có thể ghi nhớ một cách đơn Chất khử là chất nhường e giản: Khử cho,O nhận 3. Phản ứng oxi hoá khử: *Ví dụ: Hoạt động 3: 10 phút 2.1e 0 Gv đưa ra VD 2Na + Cl20→ 2Na+Cl- (3) HS: xác định số oxi hoá của các 2.1e 0 H2 + Cl20→ 2H+Cl- (4) nguyên tố trước và sau phản ứng, nhận xét về sự cho nhận e và 2NH4NO3 → N2+O + H2O (5) sự thay đổi số oxi hoá, xác định chất Nhận xét: H2, Na, N-3 là chất khử khử, chất oxi hoá, QT khử, QT oxi Cl2, N+5 là chất oxi hoá hoá Quá trình H, Na, N-3 nhường e là qt oxi hoá Quá trình Cl, N+5 nhận e là qt khử Các phản ứng trên đều có sự dịch chuyển e giữa các chất tham gia phản ứng(có sự thay đổi số oxi hoá * Định nghĩa: GV: Hãy so sánh phản ứng 3, 4, 5 Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự với phản ứng 1,2 về bản chất sự chuyển dịch e giữa các chất phản ứng Hay phản ứng oxi hoá khử là phản ứng trong đó chuyển dịch e để rút ra định nghĩa có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố mới về phản ứng oxi hoá khử 3. Củng cố, luyện tập: 6 phút GV nhấn mạnh sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình ngược nhau nhưng diễn ra đồng thời trong một phản ứng<tính mâu thuẫn và thống nhất của sự vật và hiện tượng>, sử dụng bài tập 1,4 SGK 4. Ra bài tập về nhà: 1 phút 2,3,5,6,8,SGK, 4.1→4.5 SBT. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. 10A1 10A2 10A3 10A4 Tiết 30: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Học sinh biết ý nghĩa của phản ứng oxi hoá khử trong thức tiễn, các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử - Củng cố kiến thức về số oxi hóa,chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, - Học sinh hiểu: cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng e 2.Về kỹ năng: - Củng cố cho học sinh kỹ năng xác định thành thạo số oxi hoá của các nguyên tố, xác định được sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá từ đó xác định được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử . - Rèn kỹ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng e II. Chuẩn bị: Học sinh ôn kiến thức về số oxi hoá, GV: Các ví dụ về cân bằng phản ứng oxi hoá khử III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 7 phút bài 8, kiểm tra việc làm bài tập của HS 2.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: 7 phút GV đặt vấn đề: Nhiều phản ứng không có sự nhường hẳn và thu hẳn e mà chỉ có sự tăng và giảm mật độ e, vì vậy cần phải giả sử chất khử nhường hẳn e cho chất oxi hoá GV thông báo nguyên tắc khi CB phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng e Hoạt động 2: 7 phút GV tổ chức điều khiển học sinh Trả lời câu hỏi: Có mấy bước lập. Nội dung bài học I Định nghĩa: II Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử bằng phuơng pháp thăng bằng e: Giả sử trong phản ứng oxi hoá khử, chất khử nhường e cho chất oxi hoá. Khi đó phải cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng e Phương pháp này dựa trên nguyên tắc: Tổng số e mà chất khử nhường phải đúng bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận 1. Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử: Bước 1: Xác định số oxi hoá, tìm chất khử, chất oxi hoá. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×