Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.63 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 21</b>
<b>Ngày 25/01 - 29/01/2021</b>
<b>Tiết: …….</b>
<b>1) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm?</b>
<i><b>a. Nhiễm trùng thực phẩm:</b></i>
- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
<i><b>b. Nhiễm độc thực phẩm:</b></i>
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
<b>2) Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn : </b>
- Từ 100o<sub>C đến 115</sub>o<sub>C vi khuẩn bị tiêu diệt.</sub>
- Từ 50 đến 80o<sub>C, và -10 đến - 20</sub>o<sub>C vi khuẩn không thể sinh</sub>
nở nhưng cũng không chết hồn tồn.
- Từ 0o<sub> đến 37</sub>o<sub>C vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.</sub>
<b>1) An toàn thực phẩm khi mua sắm : </b>
- Đối với thực phẩm tươi sống: mua tươi hoặc ướp lạnh.
- Đối với thực phẩm đóng hộp, bao bì: chú ý hạn sử dụng.
- Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần
nấu chín.
<b>2) An tồn thực phẩm khi chế biến : </b>
- Thực phẩm đã chế biến: để hộp kín, tủ lạnh.
- Thực phẩm đóng hộp: để tủ lạnh, mua đủ dùng.
- Thực phẩm khơ: để nơi khơ ráo, thống mát, hộp kín.
<b>1) Nguyên nhân ngộ độc thức ăn : </b>
- Thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của sinh vật.
- Thức ăn bị biến chất.
- Thức ăn có sẵn chất độc.
- Thức ăn bị ô nhiễm chất độc hóa học, hố chất.
<b>2) Các biện pháp phịng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc : </b>
<b>a. Phòng tránh nhiễm trùng:</b>
- Nấu chín thực phẩm.
- Đậy kín và bảo quản thực phẩm chu đáo.
<b>b. Phịng tránh nhiễm độc:</b>
- Khơng dùng các thực phẩm có chất độc.
- Khơng dùng thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm các chất độc
hóa học.
- Khơng dùng đờ hộp đã q hạn sử dụng.
<b>DẶN DỊ</b>
...
...
...
...
<b>-Tuần 22</b>
<b>Ngày 01/02 - 05/02/2021</b>
<b>Tiết: …….</b>
<b>1) Thịt, cá : </b>
- Rửa thịt cá trước khi cắt thái, không ngâm trong nước.
- Bảo quản thực phẩm: Không để ruồi, bọ bâu vào và giữ thịt
cá ở nhiệt độ thích hợp.
<b>2) Rau, củ, quả, đậu hạt tươi : </b>
- Rửa rau thật sạch, chỉ nên cắt, thái sau khi rửa và không để
rau khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
<b>3) Đậu hạt khô, gạo : </b>
- Gạo: không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B1, tránh để đậu,
gạo ẩm ướt sẽ bị mốc, vón cục, …
<b>1) Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong</b>
<b>khi chế biến?</b>
- Đun nấu lâu mất nhiều sinh tố tan trong nước như: C,
nhóm B và PP.
- Rán lâu mất nhiều sinh tố tan trong chất béo như: A, D, E,
K.
<i><b>* Những điểm cần lưu ý khi chế biến món ăn:</b></i>
o Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
o Tránh khuấy nhiếu
o Không hâm lại thức ăn nhiều lần.
o Không nên dùng gạo xát quá trắng và không vo kỹ khi
nấu cơm.
o Không nên chắt bỏ nước cơm làm mất sinh tố B1.
<b>2) Ả nh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng : </b>
<i><b>a. Chất đạm:</b></i>
<i><b>b. Chất béo:</b></i>
- Quá nhiệt độ sôi, chất béo bị biến chất.
<i><b>c. Chất đường bột:</b></i>
- Trên 180o<sub>C, chất đường chuyển màu nâu, có vị đắng.</sub>
<i><b>d. Chất khoáng:</b></i>
- Khi đun nấu, một phần chất khống hồ tan vào nước.
<i><b>e. Sinh tố:</b></i>
- Khi chế biến, sinh tố tan trong nước dễ mất đi.
<b>DẶN DÒ</b>
...
...
...
...