Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.77 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b> Chào cờ</b>
<b> Khoa học</b>
<b> THUỶ TINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- GD học sinh cẩn thận khi dùng đồ thủy tinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Hình ảnh trong SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
<b>a)Hoạt động 1:</b> Quan sát và thảo luận.
+ Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh?
+ Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi
va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào?
- HS quan sát tranh ảnh trong SGK và
thảo luận cặp đôi
+ li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính …
+ Khi va chạm mạnh vào một vật rắn
sẽ dễ vỡ.
Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dựng.
<b>b) Hoạt động 2:</b> Thực hành, xử lí
thơng tin.
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thuỷ tinh có tính chất gì?
+ Nêu tính chất và công dụng của
thuỷ tinh chất lượng cao?
+ Cách bảo quản đồ dùng được làm
bằng thủy tinh?
- GV chốt ý => Kết luận
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ, không cháy, không hút bẩn và
khơng bị axit ăn mịn.
+ Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền,
khó vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong
phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh.
- HS đọc ghi nhớ bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b> - GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
<b> Tập đọc</b>
Theo Hà Đình Cẩn
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết
đọc diễn cảm bài
- Nội dung: Tình cảm của người Tây Ngun u q cơ giáo, biết trọng văn
hố, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi đói
nghèo nàn lạc hậu.
<b> -</b> GD học sinh lịng u q thầy cơ giáo.
- Bảng phụ chép đoạn 3. Tranh minh họa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - </b> Học sinh đọc bài: Hạt gạo làng ta.
<b>3. Bài mới</b>
<b> 3.1.Giới thiệu bài</b>
<i> 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu nội dung.
+ Cơ giáo Y Hoa đến Bn Chư
Lênh để làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ
giáo trang trọng như thết nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân
làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý
cái chữ?
+ Tình cảm của người Tây Ngun
với cơ giáo, với cái chữ nói lên điều
gì?
c) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng,
đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
+ … để mở trường dạy học.
+ Mọi người đến rất đông khiến căn nhà
+ Mọi người và theo già làng đề nghị cô
giáo cho xem cái chữ. Mọi người phăng
phắc khi xem Y Hoa viết … hò reo.
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham
hiểu biết.
+ Người Tây Nguyên muốn cho con em
mình biết chữ, học hỏi được nhiều điều
lạ, điều hay.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung đoạn.
+ Nêu nội dung bài ? - Học sinh nêu nội dung.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập
phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia số thập phân cho số thập
phân. Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
- GD tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra</b>
<b> - </b> Học sinh làm bài tập 3 (71)
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 2: Tìm x
- Giáo viên nhận xét.
* Bài 3
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét.
*Bài 4
- Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân
- 2 HS lên chữa bài
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- Học sinh lên bảng
- Lớp làm nháp
x 1,8 = 72
= 72 :
1,8
= 40
x 0,34 = 1,19 x 1,02
x 0,34 = 1,2138
= 1,2138 : 0,34
- Học sinh thảo luận
- HS trình bày vào vở
<i> Bài giải</i>
1 l dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Có 5,32 kg dầu hoả thì có số l là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7 lít dầu
- Học sinh đặt tính rồi thực hiện.
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu
lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
<b>3. Củng cố</b><i><b>, </b></i><b>dặn dò</b>
<i><b> </b></i>- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
<b> </b>
<b> Buổi chiều</b> <b>Đạo đức</b>
<b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b> <b>(Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
Học sinh biết:
- Cần tơn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
- Giáo dục HS quan tâm tới phụ nữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b> - </b></i>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>2. Bài mới: </b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>
* Bài 3: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia nhóm và giao
nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm
một bức tranh)
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
=> Giáo viên kết luận:
a) Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và
khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có
thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến vì lí do là con trai.
b) Mỗi người đều phải có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tiến nên lắng nghe
các bạn nữ phát biểu.
*Bài 4:
- GV nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS thảo luận
- Học sinh thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Ngày 8/ 3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
- Ngày 20/ 10 là ngày phụ nữ Việt Nam.
- Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng
cho phụ nữ.
* Bài 5:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát,
múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một
người phụ nữ mà em yêu mến kính
trọng dưới hình thức thi giữa các
nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng
vấn bạn.
- Học sinh thi
- Lớp nhận xét, bình chọn
<b>3. Củng cố</b><i><b>, </b></i><b>dặn dò</b>
<i><b> </b></i>- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
<b> </b>
<b> Tiếng việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Phát âm đúng tên người dân tộc. Biết
đọc diễn cảm bài
- Nội dung: Tình cảm của người Tây Ngun u q cơ giáo, biết trọng văn
hố, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thốt khỏi đói
nghèo nàn lạc hậu.
<b> -</b> GD học sinh lịng u q thầy cơ giáo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ chép đoạn 3. Tranh minh họa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - </b> Học sinh đọc bài: Hạt gạo làng ta.
<b>3. Bài mới</b>
<b> 3.1.Giới thiệu bài</b>
<i> 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
b) Đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng,
đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng
đọc, nội dung đoạn.
+ Nêu nội dung bài ? - Học sinh nêu nội dung.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
<b> </b>
<b> Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Biết tìm và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu
của đề bài.
- Nghe chăm chú lời kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số sách truyện, báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Lu-i Paxtơ và ý nghĩa truyện.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện.</i>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Đề bài: <i>Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã học nói về những người đã góp </i>
<i>sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.</i>
- Giáo viên gạch chân từ trọng
tâm
* Hoạt động 2: Học sinh thực
hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
- Học sinh đọc đề và trả lời.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện
định kể.
- Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- Học sinh thi kể trước lớp: Đại diện nhóm
(hoặc xung phong) kể.
- Mỗi học sinh kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu
hỏi của thầy (cô) của các bạn.
- Lớp nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.
<b> </b>
<b> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018</b>
<b>Buổi sáng </b> Lun tõ vµ c©u
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ</b>:<b> HẠNH PHÚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
- Giáo dục HS lòng trân trọng hạnh phúc gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2, 3.
- Bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
<b>2. Bài mới</b>
2.<i>1. Giới thiệu bài</i>
2.<i>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>
*Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững
yêu cầu của bài tập.
- Chọn 1 ý thích hợp nhất để giải
nghĩa từ hạnh phúc.
* Bài 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Bài 4:
- Giáo viên để học sinh dựa vào
hoàn cảnh riêng của gia đình mà
phát biểu.
- Giáo viên tơn trọng ý kiến của học
sinh xong hướng dẫn cả lớp đi đến 1
kết luận.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh chọn ý đúng là ý b.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy
hồn tồn đạt được ý nguyện.
- HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc
là: sung sướng, may mắn.
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc là:
bất hạnh, khổ cực, cực khổ, …
- Học sinh trao đổi nhóm sau đó tham
gia tranh luận trước lớp.
+ Để đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc thì yếu tố c) Mọi người sống hồ
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
hồ thuận thì gia đình khơng thể có hạnh
phúc.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số thập
phân.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
-Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - SGK Toán</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập
phân.
- Gọi học sinh bảng thực hiện phép tính:
- Nhận xét, chữa bài
27,55 : 4,5
45,06 : 0,5
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1: Tính
- GV nhận xét
* Bài 2: > , < , =
* Bài 3
- Yêu cầu HS thực hiện
phép chia để tìm số dư
nếu chỉ lấy hai chữ số ở
phần thập phân
* Bài 4: Tìm x
- GV thu vở nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- 4 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08
= 107,08
d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03
= 35,53
- HS lên bảng
- Lớp làm vào nháp
4 > 4,25 2 < 2,2
- HS thực hiện cá nhân, nêu số dư trong từng phép
tính
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở
a) 0,8 x = 1,2 x 10
0,8 x = 12
= 12 : 0,8
= 15
b) 210 : = 14,92 – 6,52
210 : = 8,4
= 210 : 8,4
= 25
c) 25 : = 16 : 10
25 : = 1,6
= 25 : 1,6
= 15,625
d) 6,2 x = 43,18 + 18,82
6,2 x = 62
= 6,2 : 62
= 0,1
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<i><b> </b></i>- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
<b> </b>
<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ loại.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Các hoạt động chính:</b>
- Hát
- Lắng nghe.
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>
<b>Bài 1.</b> Tìm chỗ sai trong các câu sau và
sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân
<b>Đáp án</b>- Chỗ sai: các từ <i>cơm nước,</i>
<i>ruộng nương, chợ búa, bạn bè</i> đều có
nghĩa khái quát (danh từ chung),
không kết hợp được với động từ mang
- Cách sửa : Bỏ tiếng đứng sau của
mỗi từ (nước, nương, búa, bè).
Ví dụ: Bạn Vân đang nấu cơm.
<b>Bài 2. </b>Xếp các từ sau vào bảng bên dưới:
bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn
học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng
thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện,
phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền
thống, hồ bình.
<b>Nhóm</b> <b>Từ</b>
Khơng phải danh từ <sub>hào, mong muốn</sub>phấn khởi, tự
Danh từ chỉ người bác sĩ, nhân dân,
thợ mỏ
Danh từ chỉ vật thước kẻ, xe máy
<b>Đáp án</b>
<b>Nhóm</b> <b>Từ</b>
Danh từ chỉ hiện
tượng
sấm, sóng
thần, gió mùa
Danh từ chỉ khái
niệm
văn học, hồ
bình, truyền
thống, mơ
ước
Danh từ chỉ đơn vị cái, xã, huyện
<i>nghiêng</i>:
- Anh ấy đang <i>suy nghĩ</i>.
- Những <i>suy nghĩ</i> của anh ấy rất sâu sắc.
- Anh ấy sẽ <i>kết luận</i> sau.
- Những <i>kết luận</i> của anh ấy rất chắc
chắn.
- Anh ấy <i>ước mơ</i> nhiều điều.
- Những <i>ước mơ</i> của anh ấy thật lớn lao.
- Động từ
- Danh từ
- Động từ
<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài </b>- u cầu các
nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
- Học sinh phát biểu.
<b>Tập đọc</b>
<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>
(Đồng Xuân Lan)
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết đọc bài thơ (thể tự do) lưu loát, diễn cảm.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngơi nhà
đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
- GD lịng u q ngơi nhà của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ - </b> Học sinh đọc bài “Bn Chư Lênh đón cơ giáo”
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
2.<i>2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc
- Giúp học sinh đọc đúng và
hiểu nghĩa những từ ngữ mới và
khó trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn
bài.
b) Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình
ảnh 1 ngơi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
đẹp của ngơi nhà.
+ Tìm những hình ảnh nhân hố
làm cho ngơi nhà được miêu tả
sống động và gần gũi?
+ Hình ảnh những ngơi nhà đang
xây nói lên điều gì về cuộc sống
trên đất nước ta?
- Giáo viên tóm tắt ý chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi
bảng.
c) Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm khổ thơ 1, 2.
+ Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi
nhà như bức tranh …, Ngôi nhà như trẻ nhỏ
lớn lên cùng trời xanh.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên
những bức tường. Nhà lớn lên với trời xanh.
+ Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất
náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 công
trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất nước đang
hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Học sinh đọc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ đó.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia
- Biết làm các bài có liên quan đến số thập phân thành thạo.
- Giáo dục HS chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- SGK Toán</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh chữa bài tập.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Giảng bài</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên viết các phép tính
lên bảng, gọi 4 học sinh lên
bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa
bài.
* Bài 2: Tính
- Giáo viên gọi học sinh nhắc
lại về thứ tự thực hiện phép
- Học sinh làm bài vào vở
- 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 266,22 : 34 = 7,83
c) 91,08 : 3,6 = 25,3
b) 483 : 35 = 13,8
d) 3 : 6,25 = 0,48
- Học sinh nhắc lại.
* Bài 3:
- Giáo viên đọc bài toán
- Giáo viên tóm tắt bài tốn
lên bảng.
- Giáo viên gọi học sinh giải.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 4: Tìm x
- Giáo viên gọi học sinh lên
chữa.
- Nhận xét chữa bài.
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
- 1 học sinh đọc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
<i>Bài giải</i>
Số giờ mà động cơ đó chạy là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ.
- Học sinh làm bài rồi chữa.
a)
- 1,27 = 13,5 : 4,5
- 1,27 = 3
= 3 + 1,27
= 4,27
+ 18,7 = 50,5 : 2,5
c) x 12,5 = 6 x 2,5
x 12,5 = 15
= 15 : 12,5
= 1,2
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ học.
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Xác định được các đoạn của 1 bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những
chi tiết tả hoạt động trong đoạn văn.
- Viết được đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát.
- Giáo dục HS ý thức học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài 1b.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Học sinh đọc lại biên bản đại hội chi đội.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận cặp đôi - trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
+ Bài văn có mấy đoạn ?
+ Nội dung chính của từng đoạn?
+ Những chi tiết tả hoạt động của
* Bài 2:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học
sinh.
- GV nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 1: Từ đầu … cử loãng ra mãi.
+ Đoạn 2: Từ “Mảng đường … khéo như vá
áo ấy”
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng
đường đã vá.
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo
những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá,
2 tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.
- HS đọc yêu cầu
- Học sinh nối tiếp giới thiệu người định tả
các em sẽ chọn tả hoạt động (là cha, mẹ hay
cô giáo …)
- Học sinh viết và trình bày đoạn văn đã viết.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Buổi chiều</b>
<b>Lịch sử</b>
<b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Học sinh biết:
- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
- Nêu được sự khắc biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và
chiến thắng Biên giới thu- đông 1950.
- Giáo dục HS lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông 1947
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
a) Ta quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950.
- Giáo viên dùng bản đồ Việt
Nam giới thiệu các tỉnh trong
căn cứ địa Việt Bắc.
+ Nhiệm vụ của kháng chiến lúc
này là gì?
b) Diễn biến, kết quả chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950.
+ Trận đánh mở màn cho chiến
dịch là trận nào? Hãy thuật lại
trận đánh đó?
+ Sau khi mất Đơng Khê, địch
c) Ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới thu- đông 1950.
+ Nêu điểm khác chủ yếu của
chiến dịch Biên giới thu- đông
1950 với chiến dịch Việt Bắc
thu- đông 1947 ?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch
Biên giới thu- đông 1950?
d) Bác Hồ trong chiến dịch Biên
giới thu- đông 1950. Gương
chiến đấu dũng cảm của anh La
Văn Cầu.
+ Em có suy nghĩ gì về anh La
Văn Cầu và tinh thần chiến đấu
của bộ đội ta ?
+ Chúng ta cần phá tan âm mưu khoá chặt
biên giới của địch khai thông biên giới, mở
rộng quan hệ giữa ta và quốc tế.
- Học sinh đọc SGK, thảo luận.
- Sử dụng lược đồ để trình bày.
+ …là trận Đơng Khê, ngày 16/ 9/ 1950 ta nổ
song tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ
trong các lô cốt và dùng … sáng 18/ 9/ 1950
quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị
cô lập … sau nhiều ngày giao tranh quyết
liệt, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
- Học sinh thảo luận cặp.
- Trình bày.
+ Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 ta chủ
động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt
Bắc thu- đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại
và giành chiến thắng.
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở
rộng.
+ Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và
đường liên lạc với quốc tế được nối liền.
+ Địch thiệt hại nặng nề.
- Học sinh xem hình, nêu suy nghĩ của mình.
+ Bác trực tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch,
gặp gỡ đoàn viên cán bộ chiễn sĩ, dân công.
+ Bác thật gần gũi với chiến sĩ.
- Học sinh nêu ý kiến.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b>- GV tổng kết nội dung bài.
- Liên hệ, nhận xét.
<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS tiếp tục luyện đọc bài thơ lưu loát, diễn cảm.
- GD lịng u q ngơi nhà của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - </b> Học sinh đọc bài “Bn Chư Lênh đón cơ giáo”
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
2.<i>2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài</i>
a) Luyện đọc
- Giúp học sinh đọc đúng và hiểu
nghĩa những từ ngữ mới và khó
trong bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm bài
thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm khổ thơ 1, 2.
- GV đọc mẫu
- Một học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một hai em đọc toàn bài.
- Học sinh đọc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm
- Học sinh thi đọc diễn cảm khổ thơ đó.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
<b> </b>- GV tổng kết bài – HS nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
<b> </b>
<b> Khoa học</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Phát hiện 1 số tính chất và cơng dụng của thủy tinh thơng thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
- Nêu tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- GD học sinh cẩn thận khi dùng đồ thủy tinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh trong SGK</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
<b>a)Hoạt động 1:</b> Quan sát và thảo luận.
+ Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng thuỷ
tinh?
+ Những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi
- HS quan sát tranh ảnh trong SGK và
+ li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính …
va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào? sẽ dễ vỡ.
Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ chúng thường được
dùng để sản xuất chai, lọ, li, bang đèn kính đeo mắt, kính xây dựng.
<b>b) Hoạt động 2:</b> Thực hành, xử lí
thơng tin.
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thuỷ tinh có tính chất gì?
+ Nêu tính chất và cơng dụng của
thuỷ tinh chất lượng cao?
+ Cách bảo quản đồ dùng được làm
bằng thủy tinh?
- GV chốt ý => Kết luận
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ, không cháy, không hút bẩn và
không bị axit ăn mịn.
+ Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền,
khó vỡ, ược dùng làm chai, lọ trong
phịng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính
xây dựng.
+ Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh.
- HS đọc ghi nhớ bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b> </b> - GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Liên hệ được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên
đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
- Từ những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả
hình dáng của một người cụ thể.
- GD học sinh tính kiên trì.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập gi bài tập 2- 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b> </b></i>- Gọi học sinh làm bài 1.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
* Bài 1:
- Giáo viên ghi vào bảng
phụ.
- Cho học sinh đọc lại bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm nhóm đơi- nối tiếp nhau đọc bài
làm.
a) cha, mẹ, chú, dì, bố, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác,
cậu, anh, chị, em, cháu, chắt, …
làm ghi trên bảng phụ.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm
những từ ngữ miêu tả hình
dáng của người theo yêu
cầu.
* Bài 4:
- GV nhận xét
giáo viên, thuỷ thủ, …
d) Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao,
H’Mông, Khơ- Mú, Giáy, …
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở, mỗi nhóm ít nhất 2 câu.
a) - Chị ngã, em nâng.
- Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần …
- Con có cha như nhà có nóc.
b) - Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy u bạn.
- Tơn sư trọng đạo.
c) - Học thầy không tày học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
- Bán anh em xa mua láng giềng gần.
- Bạn nối khố.
- HS đọc yêu cầu bài 3
a) trắng muốt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, …
b) hai mí, bồ câu, lá liễu, lờ dờ, …
c) trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm,,
vuông chữ điền.
d) trắng trẻo, trắng hồng, nõn nà, …
e) vạm vỡ, to bè bè, thanh mảnh …
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hành viết đoạn văn
- Học sinh đọc đoạn văn đã viết.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ.
<b> Toán</b>
<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực
tế của tỉ số phần trăm)
- Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giáo dục HS chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<i><b> </b></i>- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài 4 giờ trước.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a) Hoạt động 1:</b> Giới thiệu khái
niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ
số)
- Giáo viên nêu bài tốn
+ Tỉ số giữa diện tích trồng hồng và
diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
- Giáo viên viết bảng.
- Cho học sinh tập viết kí hiệu %
<b>b) Hoạt động 2</b>: Ý nghĩa thực tế của
tỉ số phần trăm.
- Yêu cầu học sinh:
+ Viết tỉ số học sinh giỏi so với học
sinh toàn trường?
+ Viết tiếp vào chỗ chấm.
- Giáo viên nói: Tỉ số phần trăm
20% cho ta biết cứ 100 học sinh
trong trường thì có 20 học sinh giỏi.
<b>c) Hoạt động 3:</b> Luyện tập
* Bài 1:
- Gọi học sinh trả lời miệng theo yêu
cầu của đề bài theo 2 bước.
* Bài 2;
- Gọi học sinh lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 4:
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét 1 số bài
- HS đọc lại
25 : 100 hay
= 25% ; 25% là tỉ số phần trăm.
80 : 400 = = = 20%
+ Số học sinh giỏi chiếm … số học sinh
toàn trường (20%)
- Học sinh nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài.
= = 25%
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- 1 HS làm bài trên bảng – Lớp làm bài
<i>Bài giải</i>
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = = 95
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp làm bài vào vở
<i>Bài giải</i>
a) Tỉ số % của cây lấy gỗ và cây trong
vườn là:
540 : 1000 = = 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
c) Tỉ số % của cây ăn quả và số cây trong
vườn là:
460 : 1000 = = 46%
Đáp số: a) 54% ; b) 46%
100
25
100
25
400
80
100
20
300
75
100
25
100
95
100
54
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
<b>Kĩ thuật </b>
<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS thấy được lợi ích của việc ni gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật ni.
- GD lịng u thích con vật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của
việc ni gà
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi
nhóm 4 HS
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- GV chốt lại
+ Sản phẩm của việc nuôi gà : Thịt,
trứng gà, lông gà, phân gà.
+ Lợi ích : Cung cấp thịt ->phát triển
kinh tế cho gia đình.
- HS đọc SGK
- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- GV giao phiếu, HS làm bài tập trên phiếu
<i><b> Ghi dấu X vào ở câu trả lời đúng.</b></i>
<i><b> Lợi ích của việc nuôi gà là:</b></i>
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+ Cung cấp chất bột đường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
+ Làm thức ăn cho vật nuôi.
+ Làm cho môi trường xanh – sạch - đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho mơi trường.
+ Xuất khẩu.
- GV nhận xét , chốt câu trả lời đúng
c) Hoạt động 3 : Liên hệ
<b>3. Củng cố, dặn dò </b>
<b> </b>- GV tổng kết bài
- GV nhận xét giờ.
<b>Buổi chiều </b>
<b>Chính tả ( nghe- viết )</b>
<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu <i><b>tr/ ch</b></i> hoặc
<i><b>thanh hỏi/ thanh ngã</b></i>.
- Giáo dục HS rèn chữ viết vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Phiếu học tập.</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài </i>
<i>2.2.Hướng dẫn học sinh nghe viết</i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn
viết
- Hướng dẫn viết từ dễ sai.
- Giáo viên đọc mỗi câu 2 lượt.
- GV đọc lại bài
- GV nhận xét 1 số bài.
<i>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</i>
<i>* Bài 2</i>
- Cho học sinh thảo luận
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3( a):
- GV nêu yêu cầu
- Học sinh theo dõi.
- HS luyện viết từ
- Học sinh viết bài.
- Lớp soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đại diện nhóm lên trình bày trên
bảng
tra lúa- cha mẹ làm trò- cây chò
trà xanh- chà rát trèo cây- hát
chèo.
trả lại- giò chả trào dâng- chào
hỏi
tròng dây- chòng ghẹo.
- Lớp ghi bài vào vở
- HS làm bài cá nhân vào vở
- 1 HS lên chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố cách chia số thập phân ở các dạng mà các em đã học.
- Rèn cho học sinh kĩ năng chia số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Dạy bài mới </b>:Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
216,72 : 4,2 315 : 2,5 693 : 42 77,04 : 21,4
216,72 4,2 315 2,5 693 42 77,04 21,4
067 51,6 65 126 273 16,5 1284 3,6
252 150 210 000
00 00 00
Bài tập 2: Tính : - HS làm bài
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
= 43,04 : 26,9 : 5 = 263,24 : 65,81 – 0,71
= 1,6 : 5 = 4 – 0,71
= 0,32 = 3,29
Bài tập 3: 0,4m : một bước chân
140m : …bước chân?
- GV nhận xét đánh giá
Bài tập 4: Tính bằng hai cách
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS tự làm bài
<i>Bài giải</i>
Số bước chân Hương cần phải bước để hết
đoạn đường dài 140m là
140 : 0,4 = 350 (bước)
Đáp số : 350 bước.
- HS làm bài
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6
= 2
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
= (0,96 – 0,72 ) : 0,12
b) (2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68
= 8
(0,24 +3,4) : 0,68
= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
= 3 + 5 = 8
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>
<b> - </b>Giáo viên nhận xét giờ học,
<b>Địa lí</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết sơ lược về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, thấy
được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất.
- Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta.
- HS yêu thích ngành du lịch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Em hãy kể tên các loại hình giao thơng ở nước ta?
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.</i>Giảng bài mới.
<b>a) Hoạt động 1</b>: Hoạt động
thương mại.
+ Thương mại gồm những hoạt
động nào? Thương mại có vai trị
gì?
+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu
những mặt hàng gì chủ yếu?
<b>b) Hoạt động 2</b>: Ngành du lịch
+ Nêu 1 số điều kiện để phát triển
du lịch ở nước ta?
+ Nêu các trung tâm du lịch lớn ở
nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Học sinh quan sát SGK và trả lời câu
hỏi.
- Chỉ trên bản đồ các trung tâm thương
mại lớn ở nước ta.
+ Gồm các hoạt động mua bán hàng hố ở
trong nước và với nước ngồi.
+ Vai trị: là cầu nối giữa sản xuất với tiêu
dùng.
+ Xuất khẩu: khoáng sản (than đá dầu
mỡ,) hàng công nghiệp, nông sản, thuỷ
sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu, nhiệt liệu.
- Học sinh quan sát tranh ảnh SGK để trả
lời câu hỏi.
+ Có nhiều phong cảnh đẹp; Vịnh Hạ
Long (Quảng Ninh), động Phong Nha
(Quảng Bình), Hoa Lư (Ninh Bình).
+ Có nhiều bãi tắm tốt: Sầm Sơn (Thanh
Hoá), Nha Trang (Khánh Hoá) …
+ Có cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,
lễ hội truyền thống, … Trong đó, các địa
điểm được cơng nhận là di sản Thế giời
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em
bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động
của em bé.
- Giáo dục HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn những em bé kháu khỉnh ở
độ tuổi này (nếu có)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b><i><b> </b></i>- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1.Giới thiệu bài</i>
<i>2.2.Hướng dẫn học sinh luyện tập</i>.
* Bài 1:
- Giáo viên giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ em bé.
- Giáo viên gợi ý và hoàn thiện dàn ý:
1. Mở bài:
Bé Bông- em gái , đang tuổi bi bơ tập nói, chập chững tập đi.
2. Thân bài:
a) Ngoại hình : - Nhận xét chung: bụ bẫm.
- Chi tiết:
+ Mái tóc: thưa, mềm như tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
+ Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.
+ Miệng: nhỏ, xinh, hay cười.
+ Chân tay: trắng hồng, nhiều ngấn.
b) Hoạt động:
- Nhận xét chung: như một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cười, …
- Chi tiết:
+ lúc chơi: ôm mèo, xoa đầu cười khành khạch.
+ Lẫm chẫm từng bước tiến về phía mẹ.
+ Ôm mẹ, rục mặt vào ngực mẹ, đòi ăn.
3. Kết bài: Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
* Bài 2: - Học sinh yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp dựa vào dàn ý viết 1 đoạn văn miêu tả hoạt động của em
bé.
. - Giáo viên nhận xét 1 số bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
<b>Toán</b>
<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai
số.
- Giáo dục HS chăm học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> - </b>Kiểm tra viết tỉ số phần trăm.
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Hướng dẫn học sinh giải toán về tỉ số phần trăm.</i>
<b>a) Hoạt động 1</b>: Ví dụ
Học sinh toàn trường: 600
Học sinh nữ: 315
Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ và
học sinh cả trường?
- Học sinh đọc SGK và làm theo yêu
cầu của giáo viên.
- Giáo viên hướng dẫn:
- Viết tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600)
- Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525)
- Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 525 : 100 = 52,5 %)
- Giáo viên nêu: thơng thường ta viết gọn cách tính như sau:
* Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như sau:
+ b1: Tìm thương của 315 và 600
+ b2: Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tich tìm
được .
- Học sinh đọc lại quy tắc.
<b>b) Hoạt động 2</b>: Giải bài tốn có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
* Bài tốn: Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của
lượng muối trong nước biển.
- Giáo viên đọc đề và giải thích: Khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được
2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Yêu cầu HS vận dụng và giải bài
toán
<b>c) Hoạt động 3:</b> Thực hành
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn và làm
<i>Bài giải</i>
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển:
mẫu.
0,57 = 57 %; 0,3 = 30%
* Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn và làm
mẫu:
19 : 30 = 0,6333 … = 63,33%
Thương chỉ lấy sau dấu phẩy 4 số.
* Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn và giúp đỡ
học sinh
- Học sinh lên chữa và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở
46 : 61 = 0,7540.. = 75,4 %
1,2 : 20 = 0,06 = 6 %
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- HS làm vào vở.
13 : 25 = 0,52 = 52%
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết bài
- Nhận xét giờ.
<b>Khoa học</b>
<b>CAO SU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- HS biết sử dụng đồ dùng bằng cao su.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Sưu tầm 1 số đồ dùng bằng cao su như quả bóng cao su, dây chun, mảnh săm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> - Kể tên những vật làm bằng thuỷ tinh ?
<b>2. Bài mới</b>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
<i>2.2. Giảng bài</i>
a) Hoạt động 1:
- GV chia lớp làm 6 nhóm: làm
thực hành theo chỉ dẫn trong
SGK trang 63.
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả?
=> Kết luận: Cao su có tính đàn
hồi.
b) Hoạt động 2:
+ Kể tên các vật làm bằng cao
su ?
+ Cao su có mấy loại? Đó là
những loại nào?
- Các nhóm thực hành, báo cáo kết quả
+ Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy
quả bóng lại nảy lên.
+ Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra.
Khi bng tay sợi dây lại trở về vị trí ban
đầu.
- HS thảo luận nhóm đơi.
+ Lốp, đệm, ủng …
+ Có 2 loại: cao su tự nhiên, cao su nhân
tạo.
+ Cao su có tính đàn hồi tốt, cao
su cịn có tính chất gì?
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
- GV chốt bài =>Ghi nhớ ( SGK)
điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan
trong 1 số chất khác.
+ Để làm săm, lốp xe, làm chi tiết của 1 số
đồ điện …
- HS đọc nối tiếp nhau
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
<b> Buổi chiều </b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
<b> - </b>Rèn kĩ năng trình bày bài.
<b> - </b>Giúp HS có ý thức học tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ôn định</b>
<b>2. Kiểm tra </b>
<b>3. Bài mới</b>: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài tập 1: Viết thành tỉ số phần
trăm.
Bài tập 2:Tính tỉ số phần trăm của
hai số
Bài tập 2:Tính tỉ số phần trăm của
hai số
Bài tập 3
Có : 32 HS
- HS làm bài
a, 8 và 40
8 : 40 = 0,2 = 20
b, 40 và 8
40 : 8 = 5 = 500%
c, 9,25 và 25
9,25 : 25 = 0,37 = 37%
- HS làm bài
a, 17 và 18
17 : 18 = 0,9444 = 94,44%
b, 62 và 17
62 : 17 = 3,647 = 364,7%
c, 16 và 24
16 : 24 = 0,6666 = 66,66%
-HS đọc đề bài và làm bài.
Bài giải
Thích tập bơi: 24 HS
Thích tập bơi: ….. %
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
<i> -</i> GV nhận xét giờ học
số học sinh cả lớp là:
24 : 32 = 0,75 = 75%
Đáp số: 75%
<b> Hoạt động tập thể</b>
<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua từ đó có hướng phấn
đấu khắc phục cho tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG:</b>
<b>1/ Sơ kết tuần 15:</b>
- GV cho lớp trưởng đọc theo dõi kết
quả thi đua hoạt động của tuần vừa
qua.
- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh
+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác
- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những h/s còn mắc khuyết
điểm.
<b>2/ Phương hướng tuần 16</b> :
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.
<b>3/ Hoạt động văn nghệ:</b>
- Lớp trưởng đọc theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét bổ sung
- Hát, đọc thơ, kể chuyện,..