Bài 18: Vẽ theo mẫu
TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ
I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết được sự khác nhau giữa lọ hoa và quả về hình dáng, đặc điểm.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. Vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tỉnh vật.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC
GV: - Một số lọ hoa và quả có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy,màu,...
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phú
t
5
phú
t
20
phú
t
5
phú
t
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt vật mẫu (lọ hoa ,quả) và đặt câu hỏi.
+ Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau ?
+ Hình dáng, tỉ lệ lọ và quả ?
+ Độ đậm nhạt và màu sắc ?
- GV tóm tắt.
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS năm
trước và đặt câu hỏi.
+ Bố cục ?
+ Hình?
+ Độ đậm nhạt ?
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
-GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo
mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
B1: Vẽ KHC và KHR.
B2: Tìm tỉ lệ các bộ phận và phác hình.
B3: Vẽ nét chi tiết, hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ đậm. vẽ nhạt hoặc vẽ màu.
HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS quan sát kỉ
mẫu trước khi vẽ, tìm tỉ lệ các bộ phận, tìm
độ đậm nhạt hoặc vẽ màu,...
-GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh tỉnh vật.
- Đưa vở, màu,.../.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Quả đứng trước lọ hoa,...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét .
+ Cân đối hoặc không cân đối.
+ Đúng hoặc sai về tỉ lệ,...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài theo mẫu.
- Vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc(vẽ màu) theo ý
thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, độ đậm
nhạt,...
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe dặn dò.
Bài 19: Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU.
- HS biết sơ lược về nguồn gốc tranh dân gian Việt Nam và ý nghĩa,
vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội.
- HS tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
thông qua nội dung và hình thức thể hiện.
- HS yêu quí, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: SGK, SGV. Một số tranh dân gian, chủ yêud\s là 2 dòng tranh Đông Hồ và
Hàng Trống.
HS: SGK, sưu tầm thêm tranh dân gian,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10
phút
20
phút
5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân
gian.
+ Tranh dân gian có từ lâu, là 1 trong
những di sản quí báu của mĩ thuật Việt nam.
Trong đó tranh dân gian Đông Hồ ( Bắc
Ninh) và tranh Hàng Trống ( Hà Nội ) là 2
dòng tranh tiêu biểu.
+ Tranh dân gian cò gọi là tranh Tết,…
- GV cho HS xem 1 số tranh dân gian
( Đông Hồ và Hàng Trống) và gợi ý:
+ Kể tên các bức tranh ?
+ Nêu 1 số bức tranh mà em biết ?
+ Còn có dòng tranh nào nữa ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS xem tranh.
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV cho HS quan sát tranh và gợi ý:
+ Tranh Lí ngư vọng nguyệt có những hình
ảnh nào ?
+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh nào là chính trong bức tranh ?
+ Hình ảnh phụ của 1 bức tranh được vẽ ở
đâu ?
+ Hình 2 con cá chép được thể hiện như thế
nào?
+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2
bức tranh ?
- GV y/c HS bổ sung cho các nhóm.
- GV tóm tắt:
HĐ3: Nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương
1 số HS tích cực phát biểu XD bài, động
viên HS khá giỏi.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Lí ngư vọng nguyệt, tranh cá chép.
+ HS trả lời.
+ Dòng tranh làng Sình ở Huế,…
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm
N1: Cá chép, đàn cá con, ông trăng,
và rong rêu,...
N2: Cá chép, đàn cá con và bông hoa
sen.
N3: Cá chép là hình ảnh chính.
N4: Ở xung quanh hình ảnh chính.
N5: HS trả lời.
N6: HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bài 20: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM
I- MỤC TIÊU.
- HS hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương.
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh vẽ ngày hội theo ý thích.
- HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc
Việt Nam.
II- THIẾT BỊ DẠY- HỌC.
GV: - Một số tranh ảnh vềấcc hoạt động lễ hội truyền thống.
- Một số bài vẽ của HS lớp trước. Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về đề tài lễ hội
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,...
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phú
t
5
phú
t
20
phú
t
5
phú
t
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về ngày lễ hội, đặt
câu hỏi:
+ Không khí ngày lễ hội ?
+ Những hoạt động của ngày lễ hội,...?
+ Hình ảnh ?
+ Màu sẳc trong ngày lễ hội,..?
- GV y/c HS nêu 1 số nội dung về đề tài ngày
lễ hội ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh.
- GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH.
B1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
B4: Vẽ màu theo ý thích.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ hình ảnh
chính nổi bật được nội dung, hình ảnh phụ
hổ trợ cho h.ảnh chính...vẽ màu theo ý thích
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Quan sát đồ vật có trang trí hình tròn.
- Nhớ đưa vở để học./.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Không khí vui tươi, nhộn nhịp...
+ Đua thuyền, chọi gà, thả diều,...
+ Hình ảnh chính nổi bật nội dung
+ Màu sắc tươi vui phù hợp với quang
cảnh, phong cảnh về ngày Tết lễ hội,...
- Rước đèn ông sao, đấu vật, đánh đu,…
+ HS lắng nghe.
- HS nêu các bước tiến hành:
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài.
- Chọn nội dung ,hình ảnh,theo cảm nhận
riêng.
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên.
- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu
và chọn ra bài vẽ đẹp...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bài 21: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU.
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự
ứng dụng của nó trong cuộc sống hằng ngày.
- HS biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được dường tròn theo ý thích.
- HS có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Một số đồ vật có trang trí dạng hình tròn: cái khay, cái đĩa,…
- Một số bài vẽ trang trí hình tròn của HS các lớp trước.
HS: - Sưư tầm 1 số bài trang trí hình tròn.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, com pa, thước kẻ, màu vẽ,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phút
5
phút
20
phút
5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
- GV cho xem 1 số đồ vật có trang trí hình
tròn.
+ Đồ vật có trang trí hình tròn ?
+ Trang trí hình tròn có tác dụng gì ?
- GV tóm tắt:
- GV y/c HS xem 1 số bài trang trí hình
tròn :
+ Hoạ tiết đưa vào trang trí hình tròn ?
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ như thế nào ?
+ Vị trí của mảng chính, mảng phụ ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS cáh vẽ:
- GV y/c nêu cách vẽ trang trí hình
tròn ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c bài vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS chia hình
tròn ra các phần bằng nhau, vẽ hoạ tiết
đối xứng qua trục, vẽ màu theo ý thích,…
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,
giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
nhận xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò: - Quan sát cái ca và quả.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Đồ vật có trang trí hình tròn: Khay,
đĩa,...
+ Làm cho đồ vật đẹp hơn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hoa, lá, các con vật, các mảng hình
học,..
+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ bằng
nhau.
+ Mảng chính to và vẽ ở giữa, mảng
phụ ở xung quanh,…
- Màu sắc làm rõ trọng tâm.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ mảng chính, mảng phụ.
+ Vẽ hoạ tiết.
+ vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài trang trí hình tròn.
- Vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý
thích.
- HS đưa bài lên dể nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bài 22: VẼ THEO MẤU
VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I- MỤC TIÊU.
- HS biết cấu tạo của các vật mẫu.
- HS biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí. Biết cách vẽ và vẽ được hình
gần giống mẫu, biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu,…
- HS quan tâm yêu quí mọi vật xung quanh.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Một số bài vẽ của HS năm trước, tranh tỉnh vật của hoạ sĩ.
HS: Mẫu vẽ, giấy vẽ hặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phút
5
phút
20
phút
5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt mẫu vẽ và gợi ý:
+ Vật nào đứng trước, vật nào đứng sau ?
+ Cái ca gồm những bộ phận nào ?
+ Cái ca có dạng hình gì ?
+ Quả có dạng hình gì ?
- GV củng cố:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và gợi
ý về: Bố cục, hình, độ đậm, nhạt,…
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ theo mẫu ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV y/c các nhóm đặt mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục
sao cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ hình, vẽ
đậm, vẽ nhạt theo ý thích,…
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,
giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Quan sát các dáng người.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Quả đứng trước, các ca đứng sau,
…
+ Gồm: miệng thân, quai, đáy,…
+ Có dạng hình trụ,…
+ Quả có dạng hình tròn,…
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
+ HS n.xét về bố cục, hình, độ đậm,
nhạt.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Vẽ KHC, KHR.
+ Xác định tỉ lệ các bộ phận và phác
hình.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ đậm, vẽ nhạt hoặc vẽ màu,…
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS đặt mẫu vẽ.
- HS vẽ bài theo mẫu,…
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về bố cục, hình, độ đậm
nhat
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dò.
Bài 23: Tập nặn tạo dáng
TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI
I- MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người đang hoạt
động.
- HS làm quen với hình khối điêu khắc ( tượng tròn) và nặn được 1 số dáng người
đơn giản.
- HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người,…
II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
GV: - Một số tranh ảnh về 1 số dáng người đang hoạt động.
- Bài nặn của HS năm trước.
- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn.
HS: - Tranh, ảnh về 1 số dáng người.
- Vở, đất nặn hoặc giấy màu và đồ dùng cần thiết để nặn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phú
t
5
phú
t
20
phú
t
5
phú
t
-Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV y/c HS xem tranh, đặt câu hỏi:
+ Nêu các bộ phận của cơ thể con người?
+ Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình
gì?
+ Nêu 1 số hoạt động của con người?
- GV cho xem bài nặn của HS năm trước:
HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn.
- GV y/c HS nêu các bước nặn dáng người?
- GV nặn minh hoạ và hướng dẫn:
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhóm nặn
các bộ phận chính trước,nặn chi tiết sau và
nặn theo chủ đề...
- GV giúp đỡ các nhóm yếu, động viên nhóm
khá giỏi...
HĐ4:Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm:
- GV gọi 4 đến 4 HS nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung.
* Dặn dò:
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về trang trí
đường diềm ở đồ vật.
- Nhớ đưa vở,bút chì,tẩy màu.../.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Gồm có đầu, thân, chân,tay...
+ Đầu dạng tròn, thân,chân tay,có dạng
hình trụ...
+ Chạy, nhảy, đi, đứng, cúi,ngồi...
- HS quan sát và nhận xét theo cảm nhận
riêng...
- HS trả lời
B1: Nặn các bộ phận chính.
B2: Nặn chi tiết.
B3: Ghép dính các bộ phận.
B4: Tạo dáng và sắp xếp bố cục.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- HS làm bài theo nhóm:Chọn màu, chọn
chủ đề, tạo dáng... theo ý thích.
- Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét và chọn được bài đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò:
Bài 24: Vẽ trang trí
TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU
I- MỤC TIÊU.
- HS làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẽ đẹp của nó.
- HS biết sơ lược về cách kẻ chẽ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn.
- HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng
ngày.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Bảng mẫu chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều.
- Bài kẻ chữ nét đều của HS năm trước,…
HS: - Sưu tầm kiểu chữ nét đều.
- Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
phút
5
phút
20
phút
5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS xem bảng chữ nét thanh, nét đậm
và nét đều và gợi ý:
+ Kiểu chữ nét thanh, nét đậm có đặc điểm
gì ?
+ Kiểu chữ nét đều ?
- GV tóm tắt:
+ Chữ nét đều là tất cả các nét thẳng, cong,
tròn nghiêng,…đều bằng nhau.
+ Các nét đứng bao giờ vuong góc với dòng kẻ.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách kẻ chữ nét đều.
- GV y/c HS nêu cách kẻ dòng chữ ?
- GV minh hoạ và hướng dẫn.
+ Tìm chiều cao, chiều dài dòng chữ.
+ Chia khoảng cách giữa các con chữ và các
chữ.
+ Phác khung chữ.
+ Kẻ chữ.
+ Vẽ màu.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/v vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS các con chữ vẽ
1 màu, màu nền vẽ 1 màu, màu chữ và màu nền
đối lập nhau,…
- GV giúp đỡ HS yếu động viên HS khá, giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận
xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát các hoạt động của trường em.
- Đưa vở, bút chìm tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Có nét thanh, nét đậm,…
+ Tất cả các nét đều bằng nhau.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Vẽ màu vào dòng chữ
có sẵn, vẽ màu theo ý thích,…
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về màu,…
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Bài 25: Vẽ tranh