Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006 TOÁN Tieát 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. Mục tiêu : Giúp HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 1 em lên giải bài 5 / 70. Bài giải Số học sinh 12 lớp có là : 30 x 12 = 360 ( học sinh ) Số học sinh của 6 lớp là : 35 x 6 = 210 ( học sinh ) Tổng số học sinh của trường là : 360 + 210 = 570 ( học sinh ) Đáp số : 570 học sinh 1 em lên thực hiện phép nhân : 17 x 86 Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Cho 1 em lên bảng - cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 Cho HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ( có thêm chữ số 9 ở giữa hai chữ số 2 và 7 ). Em có nhận xét gì về tổng của hai chữ số 2 và 7 ( So với 10 - tổng bằng 9 < 10) Để có 297 ta viết số 9 ( là tổng của 2 và 7 ) xen giữa 2 chữ số của 27. Cho HS làm nhẩm nhanh với phép nhân sau : 34 x 11 = 374 . 3.Trường hợp tổng của 2 chữ số lớn hơn 10 hoặc bằng 10: Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11 theo cách trên. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số . Cho HS đặt tính : 48 Từ đó rút ra cách nhân nhẩm : 11 4 + 8 = 12 48 48. Viết 2 xen giữa hai chữ số của 48 được 428 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 .. 528 Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống như trên . Cho HS nhân nhẩm : 56 x 11 = 616 . 73 x 11 = 803 . 4.Thực hành : Bài 1 : Cho HS làm bài theo cặp . Nêu nhanh kết quả của phép nhân . Chữa bài - nhận xét : 34 x 11 = 374 ; 11 x 95 = 95 x 11 = 1045 ; 82 x 11 = 902 . Bài 2 : Tìm X ? 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở . Chữa bài - nhận xét . H : X là thành phần nào trong phép chia ? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? ( Lấy thương nhân với số chia ). Cho HS nêu nhân nhẩm 25 x 11 ; 78 x 11 X : 11 = 25 X : 11 = 78 X = 25 x 11 X = 78 x 11 X = 275 X = 858 . Bài 3 : 1 em đọc bài tập - cả lớp đọc thầm . HS thảo luận theo cặp tìm các bước giải bài toán . *Tóm tắt : Khối bốn : 17 hàng ( mỗi hàng có 11 em ) Khối năm : 15 hàng ( mỗi hàng có 11 em ) Bài giải : Khối bốn có số học sinh là : 17 x 11 = 187 ( học sinh ). Khối năm có số học sinh là : 15 x 11 = 165 ( học sinh ) Cả hai khối lớp có số học sinh là : 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số : 352 học sinh Cho HS phát hiện ra cách khác . -Tìm số hàng của hai khối. - Tìm số HS của hai khối . Bài 4: cho Hs đọc bài toán và ghi câu trả lời đúng vào bảng con . HS chữa bài -nhận xét :Câu b đúng . 5. Nhận xét -dặn dò : - GV cho HS nêu cách nhân nhẩm với 11. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . ______________________________________________________________ AÂM NHAÏC Tieát 13: OÂn taäp baøi haùt: COØ LAÛ Tập đọc nhạc: TĐN số 4 I. Muïc tieâu : - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài: Cò lả. Thể hiện tính chất meàm maïi cuûa baøi daân ca. - Đọc đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời. II. Chuaån bò: - Nhaïc cuï quen duøng, maùy nghe, baêng nhaïc caùc baøi haùt. - Baûng phuï coù cheùp saün baøi TÑN soá 4 Con chim ri. - Một số nhạc cụ gõ thường dùng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học: - OÂn taäp baøi haùt Coø laû. - TÑN soá 4 Con chim ri. 2. Phần hoạt động: 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 a) Noäi dung 1: OÂn taäp baøi haùt :Coø laû - Gv trình baøy laïi baøi haùt cho HS nghe laïi. - Cả lớp hát lại một lần, Gv đệm đàn. - Một số HS trìng bày bài hát ( có phụ hoạ) - Gv hướng dẫn HS hát theo hình thức xướng và xô: + Phần 1 ( xướng): Một HS hát” Con cò.... ra cánh đồng”. + Phần 2( xô): Cả lớp hát “ Tình tính tang... nhớ hay chăng” - Moãi toå trình baøy baøi haùt theo caùch naøy 1 laàn. - Gv nhận xét, đánh giá. b) Noäi dung 2: Hoïc baøi TÑN soá 4 Con chim ri. - Gv treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài TĐN. - HS luyện tập cao độï:. - HS luyeän taäp tieát taáu: Bước 1: HS tập đọc chậm, rõ ràng từng nốt ở câu 1. Đọc xong chuyển sang caâu 2. Bước 2: Ghép cao độ với trường độ , đọc ở tốc độ hơi chậm. Bước 3: Đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca. 3. Phaàn keát thuùc: - Gv cho cả lớp đọc lại hai lần bài TĐN số 4 Con chim non và kết hợp gõ đệm. - Cho hai dãy cùng tập, một dãy đọc nhạc, đồng thời một dãy ghép lời ca. - Gv nhận xét và dặn HS về nhà thực hiện bài tập. _______________________________________________________________. TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO .. Tieát 25: I. Mục tiêu : -Đọc lưu lát toàn bài, đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn -cốp –xki. Biết đọc bài với giọng trân trọng ,cảm hứng ,ca ngợi ,khâm phục . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn -cốp –xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao . II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh phục vụ cho tiết học ,SGK . III. Các hoạt động dạy - học chuû yeáu : A. Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài tập đọc vẽ trứng -trả lời câu hỏi 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 H: Vì sao những ngày đầu đi học vẽ trứng Lê- ô -nác- đô - đa Vin -xi cảm thấy chán ngán ? H: Lê - ô - nác- đô - đa Vin -xi thành đạt như thế nào ? Lớp nhận xét đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi - ôn - cốp - xki. 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : 1HS đọc toàn bài , giáo viên chia đoạn . Đoạn 1 : 4 dòng đầu . Đoạn 2 : 7dòng tiếp theo . Đoạn 3 : 6 dòng tiếp theo . Đoạn 4: Phần còn lại . HS đọc nối tiếp đọan lần 1 . GV cho HS đọc tiếng ,từ khó . HS đọc nối tiếp lần 2. GV cho HS đọc phần chú giải kết hợp giảng một số từ khó . Giảng từ : Bánh mì suông là ăn bánh mì không kèm theo thứ gì . - HS đọc theo cặp. - 1em đọc toàn bài . GVđọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài: H: Từ nhỏ Xi - ôn -cốp- xi- ki mơ ước điều gì ?(OÂng mơ ước được bay lên bầu trời ) H: Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?( Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm . Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí . Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng ,trở thành phương tiện bay tới các vì sao) . H: Nguyên nhân chính giúp Xi –ôn -cốp –xki thành công là gì ?(Xi -ôn cốp –xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao,có nghị lực ,quyết tâm thực hiện ước mô). - GV giới thiệu thêm về ông Xi- ôn -cốp –xki : Khi còn là sinh viên ông được một người gọi là một nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của ông là khi tìm thấy cuốn sách về lí thuyết bay trong một hiệu sách cũ oâng đã vét đoàng rúp cuối cùng trong túi để mua cuốn sách này, ngày đêm mieät mài đọc sách ,vẽ , làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác .Sau cách mạng tháng 10 Nga thành công tài năng của ông được phát huy . H. Em hãy đặt tên khác cho truyện -HS thảo luận theo cặp . VD: Người chinh phục các vì sao ./ Từ ước mơ bay lên bầu trời /Ông tổ của ngành vũ trụ ./Quyết tâm chinh phục các vì sao ./ H: Qua bài tập đọc em nào rút ra nội dung chính của bài ? *Nội dung chính của bài : Bài tập đọc ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn -cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì trong suốt 40 năm tìm được đường lên các vì sao . C. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài văn - HS đọc diễn cảm từ đầu đến…..hàng trăm lần . 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp -3 HS thi đọc -lớp bình chọn bạn đọc hay nhất . 3.Củng cố - dặn dò : H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? H: Em học tập ở ông đức tính gì? - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau . _______________________________________________________________ KĨ THUẬT Tieát 13: THÊU LƯỚT VẶN ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn . - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu . - Học sinh hứng thú học tập . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh qui trình thêu lướt vặn . - Mẫu thêu lướt vặn - Vật liệu cần thiết : 1 mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20 cm x 20 cm . - Len thêu khác màu vải . - Kim khâu len và kim thêu . - Phấn vạch , thước kéo . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1.Giới thiệu bài : Thêu lướt (vặn tiết 1) 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn và học sinh nhận xét , quan sát mẫu . - Giáo viên giới thiệu mẫu thêu lướt vặn , hướng dẫn học sinh quan sát mũi thêu lướt vặn ở mặt phải, mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát hình 1a; 1b SGK để trả lời câu hỏi nhận xét về đặc điểm đường thêu lướt vặn . H : Em hãy nêu khái niệm của thêu lướt vặn ? ( Thêu lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi khâu thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu . Ở mặt trái đường khâu thêu các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu mũi đột mau ). - Giáo viên giới thiệu về một số sản phẩm thêu lướt vặn . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . - Giáo viên treo tranh qui trình thêu lướt vặn hướng dẫn học sinh quan sát kết hợp quan sát tranh và hình 2 , 3, 4 SGK để nêu qui trình thêu lướt vặn . - Học sinh quan sát hình 2 . H : Hãy nêu cách vạch dấu đường thêu lướt vặn ? H : Cách đánh số thứ tự có gì khác so với khâu đột ? 1 Học sinh lên vạch dấu và ghi số thứ tự lên bảng . - Học sinh quan sát hình 3a , 3b , 3c và nêu cách bắt đầu thêu : Mũi khâu thứ nhất lên kim ở số 1 đưa sợi chỉ lên trên đường dấu . Xuống kim tại điểm 2 lên kim tại điểm 1 . Mũi kim ở trên sợi chỉ ,rút kim lên được mũi khâu thứ nhất . Tương tự học sinh làm tiếp mũi thêu thứ hai , thứ ba , … - Học sinh quan sát hình 4 nêu kết thúc đường khâu thêu lướt vặn : Xuống kim tại điểm cuối cùng của mũi theu sau cùng . Lật vải lên kéo chỉ ra mặt sau và nút chỉ lại . 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Giáo viên hướng dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn lần 2 . H : Nêu sự khác nhau giữa thêu lướt vặn và thêu đột mau ? + Giống nhau : Thực hiện từng mũi khâu , thêu một. + Khác nhau : Thêu lướt vặn được thực hiện theo chiều từ trái sang phải còn khâu đột mau thực hiện từ phải sang trái . - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 5 em . 3.Thực hành : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và tổ chức cho học sinh tập thêu lướt vặn trên giấy kẻ ô li với chiều dài mỗi mũi thêu là 1 ô . 4.Củng cố , dặn dò : - HS nêu lại cách thêu lướt vặn. - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà ôn lại cách thêu chuẩn bị cho tiết thực hành tuần sau . _______________________________________________________________. Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006. THỂ DỤC Tieát 25: ĐỘNG TÁC ĐỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu : - Ôn tập động tác đã học của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu HS thực hiện đọng tác theo đúng thứ tự ,chính xác và tương đối đẹp . - Học động tác điều hòa . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng nhịp độ chậm và thả lỏng . II. Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm :Trên sân trường - Phương tiện : Chuẩn bị 1 cái còi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1.Phần mở đầu : - GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học . - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập đi theo 1 vòng tròn và hít thở sâu . - Trò chơi : Kết bạn . 2. Phần cơ bản : a) Bài thể dục phát triển chung : - OÂn 7 động tác đã học 1-2 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp .GV hô cho cả lớp tập. - GV quan sát nhắc nhở , sửa sai cho HS . - Học động tác điều hòa 4-5 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang đồng thời hai tay dang ngang lòng bàn tay úp xuống . Nhip 2: Hạ chân trái xuống tư thế đứng hai chân rộng bằng vai đồng thời gập thân sâu và thả lỏng ,hai tay đan chéo trước ngực . 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Nhịp 3: Như nhịp 1 . Nhịp 4 : Về tư thế chuẩn bị . GV tập và làm mẫu HS làm theo . - Cả lớp tập GV hướng dẫn - HS tập cả 8 động tác đã học 1 lần . b) Trò chơi vận động : -Trò chơi “Chim về tổ” .GV nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi . - Cho HS chơi thử 1 lần - Cho HS chơi chính thức: - Cho một số em đứng vào vòng tròn trong làm chim , ở vòng tròn lớn cứ 2 em làm thành 1 cái lồng quay vào nhau , cầm tay nhau giơ lên cao (số chim phải nhiều hơn số lồng ) .Các bạn vòng tròn trong vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh về tổ thì mỗi con chim tự kiếm cho mình một cái tổ , con chim nào không kịp về tổ là bị phạt . - GV nhận xét sau mỗi lần chơi . 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chỗ và làm động tác gập thân thả lỏng . - Bật nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân . - Gv hệ thống toàn bài . - GV nhận xét giờ học . _______________________________________________________________ TOÁN Tieát 62: NHÂN VỚI SỐ COÙ BA CHỮ SỐ . I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số . - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số . II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - Cho 1 em lên bảng đặt tính rồi tính . - Cả lớp làm vào bảng con . 68 x 24 - Cho HS nêu cách nhân với số có 2 chữ số . - Nhận xét đánh giá . B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nhân với số có 3 chữ số . 2.Tìm cách tính : 164 x 123 . - Cho HS chuyển về dạng nhân một số với một tổng . 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 3. Giới thiệu cách đặt tính : - Giúp HS hiểu có 3 lần nhân để tìm 3 tích riêng . 164 123 492 328. 492 là tích riêng thứ nhất . 328 là tích riêng thứ hai . 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 164. 164 là tích riêng thứ ba .. 20172 Cho HS nhận xét cách viết các tích riêng thứ 2 và thứ 3 . Tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 chữ số so với tích riêng thứ nhất . Tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . 4. Thực hành : Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài tập . Gọi 1 em lên bảng - cả lớp làm vào bảng con . 248 x 321 Cho HS làm vào vở . Chữa bài - nhận xét . 248 1163 3124 321 125 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608. 145375. 665412. Bài 2 : HS làm vào vở ( Tính nháp rồi viết kết quả vào ô trống ) Cho HS đọc kết quả - nhận xét a b axb. 262 130 34060. 262 131 34322. 263 131 34453. Bài 3 : 2 em đọc bài toán Thảo luận theo cặp , nêu công thức tính diện tích của hình vuông . Cho HS làm vào vở . Chữa bài - nhận xét . Bài giải Diện tích của mảnh vườn là : 125 x 125 = 15625 ( m 2 ) Đáp số : 15625 m 2 . 5.Cuûng coá - daën doø: - HS nêu lại cách nhân với số có 3 chữ số . Tính các tích riêng rồi cộng kết quả lại . - Nhận xét tiết học . - Bài tập về nhà : Luyện nhân với số cĩ 3 chữ số và chuẩ bị bài: Nhân với số có 3 chữ số ( tiếp theo). ___________________________________________________________ LỊCH SỬ Tieát 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Trình bày sơ lược nguyên nhân , diễn biến , kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý . 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu . - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân ta . Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt . II.Đồ dùng dạy học : - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 . III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : H: Vì sao dưới thời Lý chùa được xây dựng nhiều ? H: Chùa để sử dụng vào những việc gì ? - Nhận xét, đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 . 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp . GV giảng : Sau thất bại lần thứ nhất ( 981 ) nhà Tống chưa từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta . Năm 1068 Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược . H : Ai là người được giao chỉ huy cuộc kháng chiến?(Lý Thường Kiệt) H : Việc Lý Thường Kiệt mang quân sang đất Tống để làm gì ? (để đánh trước , chặn thế mạnh của giặc , phá âm mưu của nhà Tống ) 3.Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp H : Khi về nước Lý thường Kiệt cho quân ta làm gì ? ( Chủ động , xây dựng phòng tuyến phía bờ nam sông Như Nguyệt - một khúc sông Cầu ) Quân Tống biết tin vội vã tiến hành xâm lược nước ta . Tìm hiểu và nêu diễn biến của cuộc kháng chiến . Cho HS trình bày diễn biến trên lược đồ . GV chốt lại . 4.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . Nêu nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? HS trả lời – các nhóm nhận xét bổ sung . Kết luận : Do quân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ động tấn công sang đất Tống , lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ) Nêu ý nghĩa của bài thơ . Bài thơ đã tác động đến lòng yêu nước của quan và dân ta . Quân ta phản công , địch khiếp sợ tháo chạy . 5.Hoạt động 4: Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Cho HS trình bày . - Cả lớp nhận xét. Rút ra kết luận : Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất ta , số quân Tống bị chết đến quá nửa. Số còn lại bị suy sụp về tinh thần . Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hòa để mở lối thoát cho giặc . Giặc rút quân về nước . Nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững . - Cho HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ SGK . 6.Cuûng coá - daën doø: - Học sinh nhắc lại nguyên nhân và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau : Nhà Trần thành lập . ____________________________________________________________ 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007. CHÍNH TẢ Tieát 13 : (NGHE - VIẾT) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài : Người tìm đường lên các vì sao . - Làm đúng các bài tập . Phân biệt các âm đầu l / n ; âm chính (âm giữa vần ) ieâ /i. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập 2b III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 em lên bảng ; Cả lớp viết vào vở nháp các từ : vườn tược , thịnh vượng , vay mượn , mương nước . - Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nghe - viết chính tả bài “ Người tìm đường lên các vì sao”. Phân biệt các âm đầu . 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : - 1 em đọc đoạn bài viết - Cả lớp theo dõi SGK . - HS đọc thầm đoạn văn . - Cho HS nêu những từ mà HS dễ viết sai :Xi – ôn- cốp – xki ; nhảy ; dại dột ; non nớt , .. - 1 em lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con . - Nhận xét - sửa sai . - HS trả lời câu hỏi : + Từ nhỏ Xi – ôn - cốp – xki đã mơ ước đieàu gì ? + Xi – ôn - cốp – xki đaõ kiên trì nghiên cứu như thế nào ? - HS gấp SGK – GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết . - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu vở chấm 5 – 7 em . Các em khác đổi vở và giở sách kiểm tra phát hiện lỗi chính tả của bạn . - Nhận xét . 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2b: Cho HS làm bài tập trên phiếu bài tập Chưa bài - chốt lại lời giải đúng: Nghiêm khắc, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, điện thí nghiệm . Bài 3b : Hoạt động cả lớp . GV nêu câu hỏi – HS ghi lời giải vào bảng con . Nhận xét Kim khâu , tiết kiệm , tim . 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay từ ngữ các tính từ có 2 tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc các tiếng có âm i / ieâ vaø chuaån bò baøi sau. KHOA HỌC 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I . Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm . - Giải thích vì sao nước sông , hồ thường đục và không sạch . - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm . II. Đồ dùng dạy học : - Hình 52 , 53 SGK . - 1 chai nước giếng hoặc nước máy . - Hai phễu lọc nước , bông để lọc nước . III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 2 em lên bảng . H:Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người , động vật và thực vật ? H: Con người cần nước vào những việc gì khác ? - Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nước bị ô nhiễm . 2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số đặc điểm của nướ trong tự nhiên . a. Mục tiêu : Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm . Giải thích vì sao nước sông hồ thường đục và không sạch . b. Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn . - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm . - HS đọc các mục quan sát và thực hành . Bước 2 : Làm việc theo nhóm – GV theo dõi giúp đỡ . Tiến hành quan sát và làm thí nghiệm chứng minh : Chai nước nào là nước sông , hồ ; Chai nước nào là nước giếng . - HS quan sát và kết luận: Làm thí nghiệm lọc nước , quan sát miêng bông lọc ta thấy : Miếng bông lọc chai nước giếng sạch hơn chai nước ở hồ , miếng bông lọc nước ở hồ có nhiều đất , cát , .. đọng lại . Kết luận : Nước hồ đục hơn nước giếng vì nó chứa nhiều chát không tan hơn . Giả thiết cả nhóm đưa ra trước khi lọc là đúng . Quan sát hình vẽ : Bằng mắt thường chúng ta cũng có thể nhìn thấy những thực vật nào sống dưới ao , hồ như rong , rêu , … Bước 3 : Đánh giá . GV nhận xét – tuyên dương các nhóm . Kết luận : - Nước sông , hồ , ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị nhiều đất , cát đặc biết nước sông có nhiều phù sa nên vẩn đục . - Nước mưa , nước giếng , nước máy không lẫn nhiều đất , cát , bụi nên thường trong . 3. Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 a. Mục tiêu : Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm . b. Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn . GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm . Bước 2 : HS làm việc theo nhóm trên phiếu . Bước 3 : Trình bày và đánh giá . Đại diện các nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét . Tiêu chuẩn đánh giá Màu Mùi Vị Vi sinh vật Các chất hòa tan. Nước bị ô nhiễm Có màu , vẩn đục Có mùi hôi Nhiều quá mức cho phép Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. Nước sạch Không màu , trong suốt Không mùi Không vị Ít không gây hại Không có hoặc có các khoáng chất có lợi .. Rút ra kết luận : 2 em đọc phần Bạn cần biết . 4.Tổng kết bài : Nhận xét kết quả làm việc của HS . Khi sử dụng chúng ta cần phải chú ý điều gì ? ( không nên uống nước ở hồ , ao , sông , suối ,… ) Tuyên truyền cho mọi người có ý thức giữ gìn nguồn nước không được thải các chất bẩn ra sông , hồ , ao ,… Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau . Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm . _______________________________________________________________ Thứ tư ngaøy 29 thaùng 11 naêm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tieát 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu : - Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm : Có chí thì nên . - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 2 em nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất ? Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ - Ý chí - Nghị lực . 2.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : 1 em đọc yêu cầu của bài , cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp . - Đaị diện các cặp báo cáo kết quả .Cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng: a) Tìm các từ nói lên ý chí nghị lực của con người:( quyết chí,quyết tâm, bền gan ,bền chí ,kiên nhẫn ,kiên trì nhẫn nại , kiên tâm , kiên cường , kiên quyết vững tâm ,vững chí ,vững lòng .) 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 b) Các từ nói lên thử thách đối với ý chí ,nghị lực của con người :( khó khăn gian khổ ,gian lao, gian nan ,gian truân ,thử thách ,chông gai…) - 2 HS đọc từ vừa tìm được Bài 2 : - HS đọc yêu cầu cuûa bài tập . - Đặt 1 câu với 1 từ ở BT 1 Cho HS đặt câu vào vở . - HS trình bày câu vừa đặt -lớp nhận xét sửa chữa . VD: Gian khổ không làm anh nhụt trí . Công việc này rất khó khăn . Bài 3: - 1em đọc yêu cầu bài . - GV nhắc các em viét một đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí ,có nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt được thành công . - HS suy nghĩ trả lời và viết vào vở . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết ,lớp bình chọn bài viết hay nhất. VD: Bạch Thái Bưởi là kinh doanh rất có chí .OÂng đã từng thất bại trên thương trường ,có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí “ Thua keo này bày keo khác ”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu . 3.Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các từ ngữ ở BT1hoàn chỉnh bài tập 3 ___________________________________________________________ TOÁN Tieát 63 : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tieáp theo) I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Rèn kỹ năng tính toán . II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - 2HS lên bảng thực hiện phép tính nhân . 414 x263 312 x 142 - Lớp làm bảng con sau đó chữa bài nhận xét . B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : Nhân với số có ba chữ số (Tiếp theo) 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính . - 1em lên bảng làm , lớp làm vở nháp 258  203  254 203 774 000 516 52374 H: Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?( gồm toàn chữ số không ).. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 H:Trong thừa số 203có chữ số 0 ở hàng nào, ta có thể làm như thế nào? (trong thừa số 203 chữ số 0 ở hàng chục ,vậy ta có thể bỏ bớt ,không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng) . Gv hướng dẫn HS viết vào vở dạng rút gọn:  258 203 774 516 52374 Cho HS nhận xét viết tích riêng thứ 3 so với tích riêng thứ nhất ( viết 516 lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất). 3. Thực hành : Bài 1: HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở -1em lên bảng làm GV :Khi nhân với số có ba chữ số mà hàng chục là chữ số0chú ý viết tích riêng thứ ba a) 523 b) 308 c) 1309    305 563 202 2615 924 2618 1569 1848 2618 159515 1540 264418 173404 Bài 2 : HS làm bài trên phiếu bài tập đúng ghi (Đ) sai ghi (S) Để biết được phép nhân nào đúng em cần phải thực hiện phép nhân ra vở nháp rồi so sánh nhận xét giải thích vì sao đúng , sai . Trả lời : Phép nhân thứ ba thực hiện đúng vì tích riêng thứ ba viết lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Hai phép nhân còn lại sai vì viết không đúng không đúng vị trí của tích riêng thứ ba . Bài 3 : - 1 em đọc bài toán . - Thảo luận theo cặp , tìm các bứoc giải bài toán . - Sau đó giải vào vở - 1 em lên bảng giải . - Chữa bài - nhận xét . Tóm tắt : 1 ngày, 1con: 104 g 10 ngày, 375 con : ? kg Bài giải : Một ngày 375 con ăn hết số thức ăn là : 104  375 = 39000 ( g ) Số thức ăn trong 10 ngày là : 39000  10 = 390000 g = 390 ( kg ) Đáp số : 390 kg 4. Tổng kết bài : H: Phép nhân trong bài hôm nay có gì khác với phép nhân với số có 3 chữ số ở tiết trước ? - GV nhắc nhở HS khi đặt tính và tính . - Nhận xét tiết học . - Về nhà luyện nhân cho thành thạo và chuẩn bị bài: Luyện tập. _______________________________________________________________ 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 KỂ CHUYỆN Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng nói : - HS chọn 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó . Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . Lời kể tự nhiên chân thực . - Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 em kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về người có nghị lực , sau đó trả lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa của câu chuyện mà các bạn trong lớp đặt ra . - Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em sẽ được kể câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta . 2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - 2 em đọc đề bài . - GV viết đề bài lên bảng . Gạch chân những từ ngữ quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài . Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh hần kiên trì vượt khó . - 3 em đọc nối tiếp nhau gợi ý 1 , 2, 3 . Cả lớp đọc thầm SGK . - Cho HS suy nghĩ và nói tên câu chuyện mình chọn kể . Ví dụ : Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó . Tôi kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bố tôi hồi còn nhỏ . Tôi kể về một bạn nghèo mồ côi cha nhưng có ý chí vươn lên học giỏi . Tôi sẽ kể một câu chuyện rất cảm động chính tôi được chứng kiến ý chí rèn luyện rất kiên trì của bác hàng xóm bị bệnh nặng . - Cho HS lập dàn ý câu chuyện trước khi kể . 3. Từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Gọi vài em kể trước lớp . - Mỗi em kể xong cs thể cùng các bạn đối thoại về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . - GV hướng dẫn hS nhận xét , bình chọnbạn có câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện hấp dẫn nhất . 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài kể chuyện : Búp bê của ai ( tuần 14 ). _______________________________________________________________ ĐỊA LÍ Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . - Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức . 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở , làng xóm , trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . - Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 3 em trả lời câu hỏi H: Đồng bằng Bắc bộ do những sông nào bồi đắp nên ? H: Chỉ trên lược đồ và nêu vị trí , hình dáng của đồng bằng Bắc Bộ ? H: Nêu đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bác Bộ ? - Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . 2. Chủ nhân của đồng bằng : *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : H : Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? H: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người dân tộc nào ? - HS trả lời – GV chốt lại . Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , chủ yếu là người Kinh . *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . Bước 1: Dựa vào SGK , tranh ảnh thảo luận . - Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ( Nhiều nhà hay ít nhà ). - Nêu đặc điểm về nhà của người Kinh ? Vì sao nhà ở thường có đặc điểm đó ? - Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? - Ngày nay nhà ở của họ có gì thay đổi ? Bước 2 : Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác bổ sung - kết luận: - Làng của người Kinh với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau . Nhà được xây dựng chắc chắn . (Đây là nơi hay có bão ) . - Người dân thường làm nhà có cửa chính quay về hướng Nam để đón gió mát về mùa hè và tránh gió rét , đón ánh nắng về mùa đông . Xung quanh có sân , vườn , ao , … - Làng Việt cổ thường có lũy tre xanh bao bọc . Mỗi làng có một đình thờ Thần Hoàng . - Ngày nay nhà ở của họ có những thay đổi : Nhiều nhà hơn trước , có nhiều nhà tầng , lát nền bằng gạch hoa , tiện nghi gia đình đầy đủ hơn , … 3.Trang phục lễ hội : *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận . - Mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ ? 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ? Bước 2 : Lần lượt các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung . Kết luận: - Trang phục của nam là quần trắng , áo dài the . Đầu đội khăn xếp màu đen . Phụ nữ : Váy đen , áo dài tứ thân , yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ . - Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu nhằm mục đích cầu cho mạnh khỏe , mùa màng bội thu . - Trong lễ hội thường có các hoạt động vui chơi giải trí , tế lễ . - Một số hội nổi tiếng là : Hội Lim , hội Chùa Hương , Hội Gióng , … 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS đọc phần nội dung ghi nhớ . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Hoạt động sản xuất của người dân ở đòng bằng Bắc Bộ . _______________________________________________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006. THỂ DỤC Tiết 26: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : “CHIM VỀ TỔ” I. Mục tiêu : - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện đúng động tác , đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn . - Trò chơi “ Chim về tổ” yêu cầu chơi nhiệt tình thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi . II. Chuẩn bị địa điểm - phương tiện : - Sân trường : Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện . - Chuẩn bị một cái còi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học . - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình quanh sân trường . Về đội hình vòng tròn . 2. Phần cơ bản : a) Trò chơi vận động : - Trò chơi “ Chim về tổ” . GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi , luật chơi . - Tổ chức cho HS chơi . - Nhận xét , tuyên dương . b) Bài thể dục phát triển chung : - Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục phát triển chung . - Sau mỗi lần tập GV nhận xét ưu nhược điểm của lần tập đó . - GV chia tổ để hS tập theo tổ . Tổ trưởng điều khiển các bạn tập . - Cho 2 – 3 bạn tập , các bạn theo dõi phát hiện những sai sót của bạn giúp bạn sửa chữa . - Tập hợp cả lớp – thi đua giữa các tổ . - Ôn toàn bài : Lớp trởng điều khiển 2 lần . 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 3. Phần kết thúc : - GV cho Hs tập một số động tác thả lỏng . - GV và HS hệ thống bài – HS nhắc lại thứ tự các động tác . - GV nhận xét đánh giá tiết học . - Giao bài tập về nhà : Ôn lại bài thể dục phát triển chung . _______________________________________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu : - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn , đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát . - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát . Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại , Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc . III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A.Kiểm tra bài cũ : 2 em đọc nối tiếp bài tập đọc “ Người tìm đường lên các vì sao” . Trả lời câu hỏi : H: Ông Xi – ôn - cốp – xki đã kiên trì thực hiện ước mơ như thế nào ? H: Nguyên nhân chính giúp Xi – ôn - cốp – xki thành công là gì ? H: Nêu nội dung của bài ? - Nhận xét đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ngày xưa ở nước ta có 2 người văn hay chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu ( Nguyễn Siêu ) Thánh Quát ( Cao Bá Quát ) . - Cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc . 2. Hướng dẫn luyện đọc tìm hiểu bài : a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài : - GV chia đoạn : Bài này có thể chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến … cháu xin sẵn lòng . + Đoạn 2 : Tiếp theo đến … ông dốc sức luyện tập viết chữ sao cho đẹp . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - 3 em đọc nối tiếp lần 1 . - GV đưa ra các từ luyện đọc : Khẩn khoản , oan uổng , lí lẽ , nỗi oan . - HS luyện đọc . - HS luyện đọc lần 2- 1HS đọc phần chú giải. - GV giảng thêm từ thét : tiếng quát lớn, Sẵn lòng : sẵn lòng giúp đỡ . - HS luyện đọc theo cặp . - 1HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu toàn bài : Giọng từ tốn đọc phân biệt lời các nhân vật : Bà cụ khẩn khoản , Cao Bá Quát vui vẻ sởi lởi . Đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện . ( chậm ở đoạn đầu , nhanh hơn ở đoạn thể hiện ý chí quyết tâm luyện chữ ). 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Nhấn giọng các từ : rất xấu , khẩn khoản , oan uổng , sẵn lòng , thét lính đuổi , vô cùng ân hận , dốc sức , cứng cáp , mười trang vở , nổi danh , văn hay chữ tốt . b. Tìm hiểu bài : - 1em đọc đoạn 1 - cả lớp đọc thầm . - Trả lời câu hỏi : H: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? ( Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay ) H: Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? (Ông vui vẻ nói : Tưởng việc gì khó chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng ). - 1 em đọc đoạn 2 H : Sự việc gì đã xảy ra làm Cao Bá Quát phải ân hận ? ( Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ quá xấu , quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về khiến bà cụ không giải được nỗi oan. Sự thất vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về hiểu thêm nỗi ân hận dằn vặt của Cao Bá Quát) . - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : H: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào ? ( Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà kuyện chữ cho cứng cáp . Mỗi tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ ; Mượn những cuốn sách viết chữ đẹp làm mẫu ; Luyện viết liên tục trong mấy năm trời ). - Đọc thầm toàn bài và thảo luận câu hỏi số 4 . - Cho HS trả lời – Gv chốt lại: + Mở bài : 2 dòng đầu . + Thân bài : Một hôm … khác nhau . + Kết bài : đoạn còn lại . *Rút ra nội dung chính : Bài tập đọc ca ngợi tính kiên trì quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát . c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn : Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn : Từ đầu đến sẵn lòng . - HS đọc phân vai theo nhóm . - Cho 2 nhóm thi đọc phân vai . - Nhận xét - tuyên dương . 3. Củng cố - dặn dò : H: Câu chuyện khuyên ta điều gì ? ( Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp / kiên trì làm một việc gì đó nhất định sẽ thành công .) H: Em học tập gì ở Cao Bá Quát ? ( Kiên trì , vượt khó ). - GV nhận xét và biểu dương những em viết chữ đẹp đạt được giải vở sạch chữ đẹp . - Về nhà học lại bài - Chuẩn bị bài sau : Chú đất nung . _______________________________________________________________ TOÁN Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số , có 3 chữ số . - Ôn lại các tính chất : Nhân một số với một tổng , nhân một số với một hiệu , tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân . - Tính giá trị của biểu thức và giải toán trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số . 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : Cho 1 em lên bảng - cả lớp làm vào bảng con : 234  206 Chữa bài - nhận xét . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Cho HS tự làm vào vở . Chữa bài - nhận xét : Phép nhân: a) Là phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . b) Nhân với số có 2 chữ số . c) Nhân với số có 3 chữ số. Số 403 có chữ số hàng chục là 0 . 345. 237. 346.  200.  24.  403. 69000. 948 474 5688. 1038 1384 139438. Bài 2 : - Cho HS tự làm . Chữa bài . 95 + 11  206 95  11 + 206 95  11  206 = 95 + 2266 = 1045 + 206 = 1045  206 = 2361 = 1251 = 215270 - Cho HS nhận xét: + Các số trong biểu thức đều là 95 , 11 , 206 nhưng các phép tính khác nhau , kết quả khác nhau . + Trong quá trình làm có thể tính nhẩm với 11 . Bài 3 : Cho HS tự làm rồi chữa bài . 142  12 + 142  18 49  365 – 39  365 4  18  25 = 142  (12 + 18) = 365  ( 49- 39 ) = 18  ( 4  25 ) = 142  30 = 365  10 = 18  100 = 4260 = 3650 = 1800 H : Em đã vận dụng những tính chất nào để tính cách thuận tiện nhất? ( Đưa về dạng toán nhân một số với một tổng ,nhân một số với một hiệu ,vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp) . Bài 4: 2HS đọc bài toán HS đọc thầm thảo luận theo cặp rồi giải vào vở . Bài giải C1: Số bóng điện lắp đủ 32 phòng là : 8  32 = 256 ( bóng ) Số tiền mua bóng điện là : 3500  256 = 896 000(đồng ) Đáp số : 896000 đồng . C2: Số tiền mua bóng điện 1 phòng là : 3500  8 = 28000 (đồng ) Số tiền mua cả 32 phòng là : 32  28000 = 896000 (đồng ) Đáp số : 896 000 đồng . Bài 5 : Cả lớp đọc thầm rồi giải vào vở . Với a =12 cm , b= 5 cm thì diện tích của HCN là : 12  5 = 60 ( cm2 ) Đáp số : 60 cm2 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×