Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007. TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006. TOÁN Tieát 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu : - Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) . II. Đồ dùng dạy học : - Thước thẳng và ê ke . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh lên làm bài tập 4 . Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu hai đường thẳng song song : A - Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng . Sau đó giáo viên kéo dài về hai phía của đoạn thẳng AB , CD ta được 2 đường thẳng song song . - Tương tự ta kéo dài về 2 phía của cạnh AD , BC ta được 2 đường thẳng AD và CB là 2 đường thẳng C song song với nhau . H : Em có nhận xét gì về hai đường thẳng song song ? A B C D - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau . - Giáo viên cho học sinh lieân hệ hình ảnh trực quan về 2 đường thẳng song song ( 2 cạnh đối diện bảng đen ,… ) 2) Thực hành : Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu bài . a.) Cho hình chữ nhật ABCD . A AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau . Cạnh AC song song với cạnh BD C b) Trong hình vuông MNPQ có các cặp cạnh M song song với nhau là MN song song với PQ . Cạnh MP song song với cạnh NQ H : Em có nhận xét gì về các cặp cạnh song song với nhau ? Trong hình chữ nhật , hình vuông các cặp cạnh song song Là các cặp cạnh đối diện nhau . A B P Bài 2: Học sinh làm vở - 1học sinh lên bảng làm . Trong hình bên: 1. Lop4.com. G D. E. C. D. B. D N. CQ. D.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 cạnh BE song song với cạnh AG và cạnh CD E. Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu bài . Học sinh làm vào vở . M. Q. N. P. D. G. I. H. a) Các cặp cạnh song song với nhau là : MN song song QP MN vuông góc MQ ; MQ vuông góc PQ . b) Cạnh DI song song GH Cạnh DI vuông góc IH ; IH vuông góc với GH ; GE vuông góc ED . 3. Củng cố - dặn dò : H : Dấu hiệu nào cho biết 2 đường thẳng song song ? Về nhà chuẩn bị bài vẽ hai đường thẳng vuông góc . ___________________________________________________________ ÂM NHAÏC Tiết 9: - ÔN TẬP BAØI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH - TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 2 I. Muïc tieâu : - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài haùt. - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn baøi haùt. - Đọc đúng cao độ , trường độ và ghép lời bài TĐN số 2: Nắng vàng. II.Chuaån bò: 1. Gv: - Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc các bài hát lớp 4. - Một số động tác phụ hoạ cho bài hát. - Baûng phuï coù cheùp baøi TÑN soá 2 Naéng vaøng vaø moät soá tranh minh hoạ. 2. HS: - SGK aâm nhaïc 4. - Moät soá nhaïc cuï goõ - Học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học: Ôn tập bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh và TÑN soá 2. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 2. Phần hoạt động: a) Nội dung 1: Ôn tập bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. - HS nghe laïi baøi haùt trong baêng nhaïc moät laàn. - HS hát đồng ca bài hát 2 lần. - Chia lớp học thành 2 nhóm, nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm và ngược lại. - Tổ chức các tốp ca, mỗi tốp 5 em lên biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ. b) Noäi dung 2: Hoïc baøi TÑN nhaïc soá 2: Naéng vaøng. - Gv treo bảng phụ đã chép sẵn bài TĐN số 2 và hỏi HS : + Noát nhaïc naøo thaáp nhaát vaø noát nhaïc naøo cao nhaát trong baøi? + Bài có những nốt gì? - HS luyện đọc cao độ theo thang âm các nốt có trong bài.. - HS luỵên đọc theo tiết tấu: đen, trắng( Bước 1: Đọc với tốc độ chậm từng câu nhạc( 1 và 2). Bước 2: Vừa đọc vừa gõ đệm theo phách với tốc độ trung bình. Bước 3: Vừa đọc vừa gõ đệm với tốc độ nhanh hơn. Bước 4: Ghép lời ca. 3) Phaàn keát thuùc: - Gv cho cả lớp đọc lại cả bài 2 lần. - Gv nhận xét tiết học và dặn HS thực hiện bài tập về nhà. __________________________________________________________. TẬP ĐỌC Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đọan đối thoại . ( lời Cương : lễ phép , nài nỉ , thiết tha . Lời mẹ Cương lúc ngạc nhiên khi cảm động , dịu dàng ). 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kieám sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu : Mơ ước của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quí. II. Đồ dùng dạy học : 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 2 em đọc bài Ñoâi giaøy ba ta maøu xanh, mỗi em đọc 1 đoạn . H : Em hãy tìm từ ngữ tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? H : Em hãy nêu những cảm xúc của Lái khi nhận được đôi giày mơ ước ? Giáo viên nhận xét bài cũ . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : 1 em đọc bài – Giáo viên chia đoạn Đoạn 1 : Từ đầu đến kiếm sống Đoạn 2 : Còn lại . Học sinh đọc nối tiếp đoạn . * Luyện đọc từ khó : Mồn một , dòng dõi , cúc cắc . Học sinh đọc Học sinh đọc nối tiếp lần 2 . Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải . H : Theo em , thưa có nghĩa là gì ? ( Trình bày với người bên ) H : Kiếm sống là làm gì ? ( Làm việc gì đó để nuôi mình ) H : Người giúp việc cho chủ gọi là gì ? ( Đầy tớ ) - Học sinh đọc theo cặp . - 1 em đọc bài . - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc mẫu . b. Tìm hiểu bài : Học sinh đọc đoạn 1 . H : Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? ( Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống đỡ đần cho mẹ ) Học sinh đọc thầm đoạn 2 . H : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? ( Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo Cương là nhà dòng dõi quan sang, bố sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình ) H : Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? ( Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời tha thiết : Nghề nào cũng đáng trọng . Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường ) Học sinh đọc thầm toàn bài . H : Em thấy cách trò chuyện của hai mẹ con Cương như thế nào ? (Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình . Cương xưng hô với mẹ lễ phép , kính trọng . Mẹ Cương xưng mẹ con rất dịu dàng , âu yếm . Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương thân ái . Cử chỉ trong lúc trò chuyện : Thân mật , tình cảm . Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ . Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ nói thiết tha ) *Nội dung chính :Ước mơ của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quí . c. Luyện đọc diễn cảm : 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - 2 học sinh đọc nối tiếp - Giáo viên hướng dẫn các em đọc đoạn “ Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ … đốt cây bông” H : Cô vừa nhấn giọng ở từ nào ? Giáo viên gạch chân . - Học sinh đọc theo cặp . - 2 em đọc - Lớp nhận xét . 3. Củng cố , dặn dò : H : Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào ? H : Em hãy nêu nội dung chính của bài ? - Giáo viên nhận xét tiết học - Nhớ cách Cương trò chuyện , thuyết phục mẹ học nghề thợ rèn . ___________________________________________________________ KYÕ THUAÄT Tieát 9 :. KHÂU ĐỘT MAU (Tiết 1). I .Muïc tieâu : -Học sinh biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau -Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường dấu trên giấy ô li -Hình thaønh thoùi quen laøm vieäc kieân trì caån thaän . II. Đồ dùng dạy học : -GV: Vaät maãu -HS : 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm ; kim , chỉ, kéo, thước, phấn III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : A. Kieåm tra baøi cuõ :. HS trả lời. -Thế nào là khâu đột thưa ? Nhận xét-Đánh giá. 1.Giới thiệu bài: Khâu đột mau( tiết1 ) . 2.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét : Cho 2 HS quan sát mẫu kết hợp với quan sát H 1a,b . GV giới thiệu đường may bằng máy so sánh vớ đường khâu bằng mũi đột mau. Nhaän xeùt : maët phaûi gioáng nhau caùcmuõi khaâu daøi baèng nhau vaø noái tieáp nhau mặt trái mũi khâu sau lấn lên mũi khâu trước ½. Hướng dẫn HS quan sát và so sánh nhận xét về độ khít đọ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột mau với đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Vậy mũi khâu đột mau thì đường khâu chắc và bền . 3. Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật : GV treo quy trình khâu đột mau giống như quy trình khâu đột thưa (Khaâu muõi moät laïi xuoáng kim ) . Khác nhau về khoảng cách lên kim . HS quan sát H.2 nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau : giống như đường dấu của khau đột thưa . Quan sát H 3a, b, c, d Nêu cách bắt đầu khâu so sánh với khâu đột thưa. 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Lên kim ở điểm thứ 2xuống kim ở điểm 1 lên kim tại điểm 3 rútchỉ luilại và xuống kim ở điểm lên kim tại điểm 4 rút chỉ và khâu như vậy cho đến hết đường dấu .Kết thức đường khâu giống như khâu thườnh *Caàn chuù yù moät soá ñieåm sau : -Khâu theo chiều từ phải sang trái -Khâu đột mau theo quy tắc lùi 1 tiến 2 có nghĩa mỗi mũi khâu bắt đầu bằng cách lùi một mũi xuống kim lên kim cách vị trí vừa xuống kim 2 lần chiều dài của một mũi , khâu ở mặt pahỉ và rút kim kéo chỉ lên -Khâu theo đúng đường vạch dấu -khoâng ruùt chæ quaù chaët -1HS đọc phần ghi nhớ 4. Thực hành: Cho hS thực hành trên giấy ô li - GV theo dõi hưỡng dẫn 5. Toång keát baøi : - Cho HS nhắclại nội dung phần ghi nhớ - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. - Dặn dò : Về nhà thực hành khâu đột mau - Chuẩn bị bài sau: Khâu đột mau( tiết 2) . ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 31tháng 10 năm 2006 THỂ DỤC Tiết 17: ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu : - Ôn tập 2 động tác vươn thở , tay . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đều , chính xác . - Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động . II. Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh nơi tập . Đảm bảo an toàn khi tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi ; phấn ; thước dây ; 4 cờ nhỏ ; 1 cốc đựng cát . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : 4 – 10 phút . - Giáo viên phổ biến nội dung bài học : 1 – 2 phút . - Khởi động : 1 – 2 phút . - Trò chơi “ Diệt con vật có hại” 1 phút . 2. Phần cơ bản : 18 – 22 phút a. Bài thể dục phát triển chung : 14 – 15 phút - Ôn động tác vươn thở ( 2 – 3 lần ) mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Giáo viên nhắc học sinh hít sâu . Giáo viên uốn nắn từng cử động ở mỗi nhịp và hô thật chậm . - Ôn động tác tay ( 2 – 3 lần ) 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Nhịp hô dứt khoát vừa tập vừa nhắc học sinh hướng chuyển động và duỗi thẳng chân . - Ôn hai động tác vươn thở và tay ( 2 lần ) Giáo viên làm mẫu và hô cho học sinh tập Cán sự lớp điều khiển và tập cùng bạn . Giáo viên nhận xét nhấn mạnh ưu điểm để học sinh nắm được . - Học động tác chân : ( 4 – 5 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp . Giáo viên nêu tên động tác và làm mẫu , nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý . Giáo viên tập chậm từng nhịp phân tích cho học sinh bắt chước theo. Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở , tay , chân ( 2 – 3 lần ). Lần 1 : Giáo viên hô nhịp cho học sinh tập . Lần 2 : Cán sự vừa tập vừa hô cho cả lớp tập . Lần 3 : Cán sự hô cho cả lớp tập ; Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh sau đó nhận xét . * Thi đua thực hiện 3 động tác : vươn thở , tay , chân 1 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp . b. Trò chơi vận động : 4 – 5 phút . - Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi “ - Giáo viên nhắc lại cách chơi . Cử 1 tổ lên chơi thử 1 lần . Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua . 3. Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân , thả lỏng : 1 phút . - Đứng tại chỗ hát . - Giáo viên hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Giáo viên giao bài về nhà . ___________________________________________________________ TOÁN Tiết 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước . - Biết vẽ đường cao của hình tam giác . II. Đồ dùng dạy học : Thước và ê ke . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : H : Nêu dấu hiệu của hai đường thẳng song song ? - Học sinh nhận xét – Giáo viên ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Vẽ hai đường thẳng song song. 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước . - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước . - Giáo viên vừa vẽ vừa nêu thao tác vẽ cho cả lớp quan sát . A. 7. Lop4.com. A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007. Điểm E ở trên đường thẳng AB Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB - Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB . - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E . Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB .. - Học sinh thực hành vẽ vào vở - 1 em leân bảng vẽ . - Học sinh vẽ đường thẳng AB bất kì . - Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E vuông góc với AB - Giáo viên kiểm tra giúp đỡ những em chưa vẽ được . 3. Giới thiệu đường cao của hình tam giác: - Giáo viên vẽ hình tam giác ABC lên bảng . Nêu bài toán : “ Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC” ( Cách vẽ như 1 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước) A Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - Giáo viên tô màu đường thẳng AH ( tô từ A đến H ) cho học sinh biết . Đoạn AH là đường cao của tam giác ABC . Giáo viên có thể nêu thêm : Độ dài của đoạn AH là chiều cao của tam giác ABC. 4. Thực hành : B H Baøi 1: Học sinh nêu bài tập 1 . a). C. A. E. b). D. C. A. B. B D. Bài 2 : Học sinh tự làm – yêu cầu học sinh vẽ đường cao ứng với mỗi trường hợp . Học sinh làm vào vở . 1 em lên bảng giải . B C. A H. 8. Lop4.com. C. H.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007. Bài 3 : Học sinh nêu yêu cầu bài. A E Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC . Nêu tên các hình chữ nhật ABCD , AEGD , EBCG. 4. Củng cố , dặn dò : D G Giáo viên nhận xét chung tiết học. ___________________________________________________________ LỊCH SỬ Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên . - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài . H : Sau khi Ngô Quyền mất đất nước như thế nào? ( Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng ,dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá , quân thù laêm le ngoài bờ cõi) . *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp H : Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? ( Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Ninh Bình . Tryuện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh ñã tỏ ra có chí lớn) . H: Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? ( Lớn lên gặp buổi loạn lạc Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn đất nước) . H: Sau khi thống nhất được đất nước ông đã làm gì? ( Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư- Ninh Bình đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là thái bình) . Giáo viên : -Hoàng: là hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang với vua nước Trung Hoa . - Đại Cồ Việt : Nước Việt lớn . - Thái bình : Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh . *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước ta trước và sau khi được thống nhất theo mẫu .. 9. Lop4.com. B. C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Thời gian Các mặt - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân. Trước khi thống nhất. Sau khi thống nhất. Bị chia thành 12 vùng Lục đục Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá , dân nghèo khổ , đổ máu vô ích.. Đất nước qui về 1 mối Được tổ chức lại qui củ Đồng ruộng trở lại tươi xanh ngược xuôi buôn bán.. - Đại diện các nhóm thông báo kết quả trước lớp . 3. Củng cố - daën doø: - 2 học sinh đọc phaàn baøi hoïc SGK. H : Qua bài học này em thấy Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? (Đinh Bộ Lĩnh là người tài năng , có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước , đem lại cuộc sống hòa bình ấm no cho đất nước , nhân dân ) - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà học bài và trả lời bài qua các câu hỏi . Chuẩn bị bài sau . ___________________________________________________________ CHÍNH TẢ Tiết 9: ( Nghe- Vieát ) : THỢ RÈN I. Muïc tieâu : 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn. 2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt vần dễ sai uôn/ uông. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. - Phieáu khoå to vieát noäi dung baøi taäp 2b. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kieåm tra baøi cuõ: - Gv đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp : điện thoại, yên ổn, khiêng vác, dấu hiệu. - Nhận xét - sửa sai (nếu có) B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chính tả nghe - viết: Thợ rèn. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : - Gv đọc bài thơ Thợ rèn. HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm bài thơ. Hỏi: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?(Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn). - HS tìm những từ ngữ mình dễ viết sai - Gv phân tích lưu ý cho HS: 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Gv nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng chữ đầu dòng nhớ viết hoa. - HS gấp SGK . Gv đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết. - Gv đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi chéo vở chấm lỗi. - Gv thu 5 vở chấm bài - nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:( lựa chọn) Baøi 2b: - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài. - Gv dán phiếu, mời 4 nhóm lên bảng làm tiếp sức. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Cả lớp và Gv nhận xét - kết luận nhóm thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: - Uống nước, nhớ nguồn. - Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. - Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. 4. Cuûng coá, daën doø: - Gv nhận xét tiết học khen ngợi những HS viết bài sạch, đẹp, ít maéc loãi. - Dặn HS về nhà học thuộc những câu tục ca dao trên và chuẩn bò baøi sau. ___________________________________________________________ KHOA HOÏC Tiết 17: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có thể : - Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa trang 36 , 37 SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : H : Nêu về chế độ ăn uống của người bị bệnh thông thường ? H : Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy ? - Học sinh nhận xét - giáo viên ghi điểm. B. Dạy bài mới: 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 *Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước . Mục tiêu : Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên trình bày Kết luận : + Không nên chơi đùa gần hồ ,ao , sông , suối . Giếng nước phải xây thành cao , có nắp đậy . Chum , vại , bể nước phải có nắp đậy . + Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , giông bão . *Hoạt động 2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. Mục tiêu : Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Thảo luận : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên trình bày . - Giáo viên giảng thêm : Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi . Trước khi xuống nước phải vận động , tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh , “chuột rút” . Đi bơi ở các beå bơi phải tuân thủ nội qui bể bơi , tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân . Không bơi khi vừa ăn quá no hoặc quá đói . Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở chỗ có người lớn và phương tiện cứu hộ . Tuân thủ các qui định của bể bơi , khu vực bơi . *Hoạt động 3 : Thảo luận Mục tiêu : Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện . Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm . - Mỗi nhóm 1 tình huống để học sinh thảo luận và tập ứng xử để tránh tai nạn sông nước . Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về . Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm . Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào ? Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi xuống bể nước và em đang cúi xuống để lấy . Nếu là Lan , bạn sẽ làm gì ? 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Tình huống 2 : Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết . Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì ? Bước 2 : Thảo luận theo nhóm Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . Nêu được mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn đeå tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước . Bước 3 : Làm việc cả lớp - Nhóm học sinh lên đóng vai ; các học sinh khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đưa đến lựa chọn cách ứng xử đúng . - Nhóm học sinh đưa ra phương án , phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất . 4. Củng cố , dặn dò : H : Em hãy nêu một số nguyên tắc khi tập bơi ? - Giáo viên cho một số em nhắc lại nguyên tắc trên . - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài học tiết sau: Ôn tập sức khỏe, con người . ___________________________________________________________ Thư tư ngày 01tháng 11năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. Mục tiêu : - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ . - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa . - Hiểu 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm . II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập để học sinh làm bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : H : Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? Học sinh lên viết ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp tìm trong phần luyện tập trang 83 . - Học sinh 1 : Sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp . - Học sinh 2: Sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . - Giáo viên nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: Ước mơ. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu . - Học sinh đọc bài Trung thu độc lập , tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ: mơ tưởng , mong ước . Giáo viên giảng từ: 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - Mong ước : mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm từ đồng nghĩa với từ mơ ước bắt đầu bằng tiếng ước : ước muốn , ước ao, ước mơ ,…. - Từ bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước , mơ tưởng , mơ mộng … Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. Học sinh làm bài trên phiếu học tập theo nhóm đại diện các nhóm lên trình bày . + Đánh giá cao : Ước mơ đẹp đẽ , ước mơ cao cả, ước mơ lớn , ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao : Ước mơ nhỏ nhoi . + Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông , ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập Mỗi học sinh nêu một ước mơ – học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên nhận xét . + Ước mơ được đánh có ích cho mọi người như : - Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao , trở thành bác sĩ , kĩ sư , phi công , bác học , trở thành những nhà sáng chế , phát minh , … - Ước mơ về một cuộc sống no đủ hạnh phúc không có chiến tranh. - Ước mơ chinh phục vũ trụ . + Ước mơ được ñánh giá không cao: Đó là những ước mơ giản dị , thiết thực , có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn . - Ước muốn có truyện đọc , có xe đạp , có một đồ chơi , có đôi giày mới , chiếc cặp mới . + Ước mơ bị đánh giá thấp : Đó là ước mơ phi lí , không thể thực hiện được hoặc ước mơ ích kỉ có lợi cho bản thân có hại cho người khác . - Ước mơ viển vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước . - Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ chồng lão đánh cá . + Ước mơ tầm thường : Được ăn dồi chó ( Ba điều ước ) ; ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài , ước được xem ti vi cả ngày , ước không học mà vẫn được điểm cao , … Bài 5 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài ; từng cặp trao đổi . - Học sinh trình bày cách hiểu thành ngữ . Giáo viên nhận xét bổ sung . + Cầu được ước thấy : Đạt được điều mình mơ ước . + Ước sao được vậy : Đồng nghĩa với cầu được ước thấy . + Ước của trái mùa : Muốn những điều trái với lẽ thường . + Đứng núi này trông núi nọ : Không bằng lòng với cái hiện đang có lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình . - Giáo viên cho một vài em nêu hoàn cảnh sử dụng từng thành ngữ . Ví dụ : Mẹ tặng con đúng chú Rô - bốt con đang ao ước . Đúng là cầu được ước thấy . + Này , ước sao được vậy nhé , đội văn nghệ lớp mình có giải rồi nhé . 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 + Cậu cứ yên tâm làm việc đó đi đừng có đứng núi này trông núi nọ . - Học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ . 4. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học . Nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ . - Học thuộc lòng các câu thành ngữ . ___________________________________________________________ TOÁN Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách vẽ một đường đi qua 1điểm và song song với một cạnh đường thẳng cho trước . (bằng thước và ê kê) II. Đồ dùng dạy học : A E Thước và ê kê . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 - Các hình chữ nhật là : ABCD ; AEGD ; EBCG D G - Lớp nhận xét – giáo viên ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Giáo viên nêu bài toán rồi hướng dẫn thực hiện vẽ trên bảng . + Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E M và vuông góc với đường thẳng AB . C E + Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB A Vậy 2 đường thẳng vuông góc với đường N thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau . 2.Thực hành : Bài 1 : Học sinh tự vẽ đường thẳng AB qua M và song song với đường thẳng CD C. B. C. D. B. D A. M. Bài 2 : Học sinh nêu yêu cầu . Học sinh vẽ được đường thẳng AX qua A Và song song với BC ; đường thẳng CY qua C và song song với AB . Trong tứ giác ABCD có cặp cạnh AB 15. Lop4.com. B Y A. D X. B. C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 song song CD ; AD song song với BC Bài 3 : 1 em đọc đề bài . Học sinh tự vẽ hình và làm vở . C a. Học sinh vẽ được đường thẳng đi qua B và song song AD . B E b. Dùng ê ke để kiểm tra góc đỉnh E là góc vuông ( tứ giác ABDE là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông ). 3. Củng cố , dặn dò : A D Về nhà các em làm bài 2 vào vở - Giáo viên nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài : Thực hành vẽ hình chữ nhật . ___________________________________________________________. KỂ CHUYỆN Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói : Học sinh chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về yù nghóa cuûa caâu chuyeän. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn keå; nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết đề bài . - Bảng phụ viết vắn tắt 3 hướng xây dựng cốt truyện . + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp + Những cố gắng để đạt được ước mơ đẹp . + Những khó khăn đã vượt qua ; ước mơ đạt được . - Dàn ý của bài kể chuyện : + Tên câu chuyện . + Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè , người thân . + Diễn biến . + Kết thúc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 em kể lại câu chuyện em đã nghe , đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện . - Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - 1 học sinh đọc đề bài và gợi ý 1 . Giáo viên gạch chân từ quan trọng . 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 * Đề bài: Kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thaân. 3. Gợi ý kể chuyện : a ) Giúp các em hiểu các hướng xây dựng cốt truyện . - 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 . Cả lớp theo dõi . - Giáo viên dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện , 1 học sinh đọc : + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . + Những cố gắng để đạt được ước mơ . + Những khó khăn đã vượt qua ước mơ đẹp . - Học sinh nối tiếp nhau nói đề tài kể chuyện và xây dựng cốt truyện của mình . b) Ñặt tên cho câu chuyện : - 1 học sinh đọc gợi ý 3 ( đặt tên cho câu chuyện ). - Gv dán lên bảng dàn ý kể chuyện để học sinh chú ý khi kể , Gv nhaéc HS khi kể câu chuyện em đã chứng kiến phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất ( tôi , em ) . 4. Thực hành kể chuyện : a) Kể chuyện theo cặp : - Từng cặp học sinh kể câu chuyện về ước mơ của mình . - Giáo viên đến từng nhóm giúp đỡ . b) Thi kể trước lớp : - Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . - Một vài học sinh kể trước lớp . Lớp bình chọn bạn kể hay , đúng nội dung , cách kể , giọng kể . 5. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét chung giờ học. - Về nhà kể lại các câu chuyện về ước mơ mà em đã chứng kiến hoặc tham gia . __________________________________________________________ ĐỊA LÍ TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : Học xong bài này , học sinh biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước , khai thác rừng). - Nêu qui trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ . - Dựa vào lược đồ , tranh ảnh để tìm ra kiến thức . - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . - Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tự hiên Việt Nam . - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : H : Người dân Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp nào? Nuôi loại gia súc nào ? 1 học sinh đọc phần ghi nhớ . B. Dạy bài mới: 3) Khai thác sức nước : *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : Học sinh làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau quan sát lược đồ hình 4 hãy : H : Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? H : Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? H : Tại sao ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? H : Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? H : Các hồ chứa do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? H : Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? Bước 2 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Giáo viên sửa chữa giúp đỡ các nhóm hoàn thiện phần trình bày . - Giáo viên gọi học sinh chỉ 3 con sông ( Xeâ Xan, Ba, Đồng Nai) và nhà máy thủy điện Y- a- li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo trên tường . 4. Rừng và khai thác rừng ở tây Nguyên : *Hoạt động 2 : Làm việc theo từng cặp Bước 1 : Học sinh quan sát hình 6 , 7 đọc mục 4 SGK . H : Tây Nguyên có những loại rừng nào ? H : Vì sao ở Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau ? H : Hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh ? - Lập bảng so sánh rừng rậm nhieät đới với rừng khộp ( theo môi trường sống và đặc điểm ) Bước 2 : - Một vài học sinh trả lời trước lớp . - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời . - Giáo viên giúp học sinh xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Đọc mục 2 . quan sát hình 8 , 9, 10 trong SGK . H : Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? H : Gỗ dùng để làm gì ? H : Kể các công việc cần phải làm trong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. H : Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 H : Thế nào là du canh du cư ? Du canh : Hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất chóng cạn kiệt . Vì vậy phải luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . Du cư : Hình thức sinh sống không có nơi cư trú nhất định . H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? 3. Củng cố , dặn dò : Ở Tây Nguyên người dân chủ yếu trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò, gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng . Gv nhaän xeùt tieát hoïc. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau đồng thời tuyên truyền cho mọi người dân xung quanh cần bảo rừng và khai thác hợp lý. ___________________________________________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006 THỂ DỤC Tiết 18: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. Mục tiêu : - Ôn động tác vươn thở, tay và chaân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động . II. Địa điểm và phương tiện : Chuẩn bị 1 còi ; kẻ vạch xuất phát và về đích . III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 1. Phần mở đầu : 4 - 6 phút - Giáo viên phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1-2 phút . - Chạy 1 vòng xung quanh sân , khi học sinh về đứng thành 1 vòng tròn . - Giáo viên cho học sinh khởi động và trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2-3 phút. 2. Phần cơ bản : 18 - 22 phút a) Bài thể dục phát triển chung : 12 -14 phút - Ôn động tác vươn thở , tay và chân ( 2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp : 34 phút ) - Giáo viên hô cho học sinh tập 3 động tác 1 lần , sau đó mời lớp trưởng lên hô cho cả lớp tập . - Từng tổ tự tập luyện . Giáo viên nhận xét , tuyên dương những tổ tập tốt và động viên những tổ chưa tốt cần cố gắng hơn . - Học động tác lưng bụng : + Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu cho học sinh theo dõi bắt chước . + Giáo viên tập và hô để học sinh tập 2-3 lần . b) Trò chơi vận động : 5- 6 phút . 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện đúng qui định của trò chơi để đảm bảo an toàn . 3. Phần kết thúc : 4 - 6 phút - Đứng tại chỗ thả lỏng . Sau đó hát vỗ tay theo nhịp : 2 phút - Giáo viên hệ thống bài : 2 phút . - Gv nhận xét tiết học; đánh giá kết quả học tập; giao bài tập về nhà. ___________________________________________________________ TẬP ĐỌC Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. Mục tiêu : 1. Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai . Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi- đát . Đọc phân biệt lời các nhân vật ( lời xin cầu khẩn của vua Mi- đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni- dốt ) 2. Hiểu ý nghĩa các từ mới ; Hiểu ý nghĩa câu chuyện : những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người . II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh họa bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - Hai học sinh đọc nối tiếp bài : Thưa chuyện với mẹ . Sau đó trả lời câu hỏi SGK . - Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Học sinh quan sát tranh minh họa . - Giáo viên : Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi-lạp lóe lên ánh sáng rực rỡ của vàng . Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt . Vì sao vẻ mặt nhà vua lại khiếp sợ như vậy ? Các em sẽ đọc truyện để biết rõ điều đó . 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : 1 em đọc toàn bài . Giáo viên chia đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu đến … không còn ai soáng trên đời sống sung sướng hơn thế nữa . Đoạn 2 : tiếp theo đến … lấy lại điều ước để cho tôi được sống . Đoạn 3 : Phần còn lại . - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 . Giáo viên hướng dẫn đọc từ khó : Mi- ñát , Đi-ô-ni-dốt, Pác- tôn. - Học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa phần chú giải . Giải nghĩa từ : + Khủng khiếp: Hoảng sợ ở mức cao đồng nghĩa với từ kinh khủng . + Phán : Vua chúa truyền báo hay ra lệnh . - Học sinh đọc theo cặp . - 1 em đọc . - Giáo viên hướng dẫn cách đọc . 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×