Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2006-2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 TUAÀN 8 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006. TOÁN Tieát 36: LUYEÄN TAÄP I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về: - Tính tổng của một số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ . Tính chu vi của hình chữ nhật ,giải bài toán có lời văn . II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kieåm tra baøi cuõ: - 1học sinh lên làm bài tập1b : 921 +898 + 2079 = ( 921 + 2079 ) + 898 = 3000 + 898 = 3898 . 1255 + 436 + 145 = ( 1255 + 145 ) + 436 = 1400 + 436 = 1836 467 + 999 + 9533 = ( 467 +9533) + 999 = 10000 + 999 = 1 999 . - 1học sinh phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng . - Lớp chữa bài nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Luyện tập. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: a) Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập . Cho học sinh nêu lại cách đặt tính để cộng . Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính đối với phép cộng có tới 3 số hạng . Ví dụ : 2814+ 1429 +3046 . 2814 + 1429 3046 7289 Học sinh lên bảng lớp làm vào bảng con . b) Cho học sinh làm vào vở . 26387 + 14075 + 9210 54293 + 61934 +7652 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 49672 123879 Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu: - 2 học sinh lên bảng lớp làm vở . a) 96 +78 +4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 67+ 21 + 79 = ( 21 + 79) + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 85 + ( 408 + 92 ) + 85 = 500 + 85 = 585 b) 789 + 285 +15 = 789 + ( 285 + 15 ) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = 594 + ( 448 + 52 ) = 594 + 500 = 1094 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 677 + 969 +123 = 969 + ( 677 + 123 ) = 969 + 800= 1769 Hoûi: Em đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để làm bài tập này? Chỉ ra em đã vận dụng như thế nào ? Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 1em lên bảng cả lớp làm vào vở . x – 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 – 254 x = 810 x = 426 Gv cho học sinh nêu tên gọi thành phần chưa biết trong mỗi phép tính và nêu cách tìm thành phần đó . Bài 4 : 2 học sinh đọc bài toán Hoûi: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Học sinh làm bài vào vở . Tóm tắt : Một xã có : 5256 người Tăng : 79 người ? người Tăng : 71 người Bài giải : Sau hai năm dân số xã đó tăng thêm là : 71 + 79 = 150 ( người ) Sau hai năm số dân của xã đó có là : 5256 + 150 = 5406 ( người ) Đáp số : 5406 người . GV: Qua bài tập này chúng ta thấy sự gia ăng dân số nhanh của các đòa phương tác động rất lớn đến nền kinh tế của đất nước ,ảnh hưởng đến đất đai , nguồn nước, vệ sinh môi trường ,việc làm ,làm cho đời sống mỗi gia đình càng trở nên khó khăn hơn . Bài 5: 1 học sinh đọc bài tập 5 – giáo viên veõ hình . Cho học sinh viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật . P=(a+b)  2 Giải thích : a là số đo chiều dài . b là soá đo của chiều rộng Học sinh áp dụng công thức để tính chu vi . 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở a) a = 16 cm , b = 12cm thì chu vi của hình chữ nhật là : (16 cm + 12cm )  2 = 56 cm Hoûi: Coâng thức tính chu vi của hình chữ nhật là biểu thức có chứa mấy chữ ?( 2 chữ ) 3. Củng cố , dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học . - Về nhà làm phần bài tập còn lại vaø chuaån bò baøi sau: Tìm hai soá khi biết tổng và hiệu của các số đó. ______________________________________________________ 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 AÂM NHAÏC Tiết 8: HỌC HÁT : BAØI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH. I.Muïc tieâu:. - HS biết nội dung bài hát , cảm nhận tính chất vui tươi và hình ảnh đẹp, sinh động được thể hiện trong lời ca. - Hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu quê hương , đất nước. II. Chuaån bò: 1) Gv: - Nhaïc cuï quen duøng. - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài hát. 2) HS: - SGK aâm nhaïc 4. - Nhaïc cuï goõ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Phần mở đầu:. - Ôn tập bài hát cũ, giới thiệu bài mới. a) OÂn taäp: - 2 HS hát lại bài hát em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài tập đọc nhạc số 1, Gv nhận xét. b) Giới thiệu bài mới: - Hỏi: Trong tranh có những cảnh gì? - HS miêu tả cảnh trong tranh. Gv nhận xét đó chính là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà các em sẽ được học hôm nay, đó là bài: Trên ngựa ta phi nhanh. - Gv giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Phong Nhã. 2. Phần hoạt động: a) Nội dung 1: Dạy bài hát Trên ngựa ta phi nhanh. * Hoạt động 1: Dạy hát. - HS nghe Gv haùt maãu 2 laàn. - HS đọc lời ca theo sự hướng dẫn của Gv . - Gv dạy từng câu theo sự hướng dẫn của Gv. * Hoạt động 2: Luyện tập. - Luyeän taäp theo toå, nhoùm. - Luyeän taäp haùt caù nhaân. b) Noäi dung 2: Hoạt động: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. 3. Phaàn keát thuùc: - Cả lớp hát lại bài hát lần. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Cho HS keå teân moät soá baøi haùt khaùc cuûa nhaïc só Phong Nhaõ. - Gv haùt laïi baøi haùt 1 laàn. - Dặn dò: HS về nhà học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát. ________________________________________________. TẬP ĐỌC Tieát 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. - Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A.Kiểm tra bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở bài tập đọc “Ở Vương quốc Tương Lai” Nhóm 1 : 8 em trả lời câu hỏi : - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì ? Nhóm 2 : 6 em trả lời câu hỏi : - Những trái cây mà Mi tin và Tin tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ? - 1 em nêu nội dung chính của vở kịch . Nhận xét, đánh giá . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên treo tranh . Hỏi : Bức tranh vẽ gì ? ( Vẽ các bạn nhỏ đang vui múa.. ). Giảng : Đây là bức tranh minh họa bài tập đọc “ Nếu chúng mình có phép laï” nói về ước mơ của thiếu nhi . Chúng ta hãy đọc để xem ñó là những ước mơ gì ? Giáo viên ghi lên bảng : Nếu chúng mình có phép lạ . 2. Luyện đọc : 1 em đọc toàn bài . Giáo viên chia đoạn : gồm 5 đoạn , gồm 5 khổ thơ. 4 em đọc nối tieáp 5 khổ thơ ( Em thứ tư đọc khổ 4 , 5 ) Giáo viên đưa ra các từ khó đọc: nảy mầm, chớp mắt, lặn, mãi mãi. 2 em luyeän đọc . 4 em đọc noái tiếp lần 2. Hoûi: Em hiểu phép lạ có nghĩa như thế nào ? ( Phép màu nhiệm để thực hiện được theo ý muốn của con người ). “ Chớp mắt” là động tác nhắm mắt rồi mở ra rất nhanh . Nghĩa trong bài : Trong một khoảng thời gian ngắn thực hiện được ý muốn của mình. 4 em đọc nối tiếp lần 3 . Học sinh đọc nối tiếp theo cặp . 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 1 em đọc cả bài . Giáo viên đọc bài 1 lần : Gioïng đọc hồn nhiên , tươi vui, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện ước mơ , niềm vui thích của trẻ em : nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn. 3. Tìm hiểu bài : Học sinh đọc thầm , lướt bài thơ trả lời câu hỏi : Hoûi: - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? ( Nếu chúng mình có phép lạ ). - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? ( Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết ). - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ . Những đièu ước ấy là gì ? Khổ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn . Khổ 2 : Các bạn nhỏ ước muốn trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc Khổ 3 : Ước trái đất không còn mùa đông Khổ 4 : Ước không còn bom đạn chiến tranh , biến bom thành trái ngon . Hoûi: - Vì sao các bạn lại ước “ không còn mùa đông” ( Vì mùa đông khí hậu lạnh lẽo ảnh hưởng đến sức khỏe con người , loài vật ). - Vì sao các bạn lại ước “ hóa trái bom thành trái ngon”? ( Vì trái bom là vũ khí sử dụng trong chiến tranh gây tai họa lớn cho loài người nên các bạn ước trái bom không còn thuốc nổ mà hóa thành trái ngon có kẹo vaø bi tròn). - Điều mong muốn của các bạn ở đây là gì ? ( Mong ước thế giới hòa bình không còn bom đạn chiến tranh , loài người trên thế giới sống đoàn kết trong tình thân ái ). - Em có nhận xét gì về ước mơ của các nhỏ trong bài thơ ? ( Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp , ước mơ về một cuộc sống no đủ , ước mơ được làm việc , ước không còn thiên tai , thế giới sống hòa bình ). - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? ( Học sinh trả lời ) - Vì sao em lại thích ước mơ đó ? - Theo em em sẽ ước điều gì ? - Bài thơ nói leân điều gì ? *Rút ra nội dung chính : Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn . - 2 em nhắc lại. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 4 em đọc nối tiếp 5 khổ thơ . - Học sinh phát hiện giọng đọc của các bạn khi đọc từng khổ thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 , 2 ( khổ 1 , 2 ) - Giáo viên đọc mẫu – Học sinh nhận xét giọng đọc . - 3 em thi đọc diễn cảm . - Nhận xét tuyên dương - Học thuộc lòng từng khổ thơ - cả bài thơ . 5. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 5.Cuûng coá, daën doø : - Mơ ước là một phẩm chất đáng quí của con người giúp cho con người hình dung ra tương lai vươn lên để có được cuộc sống tốt đẹp hơn . - Nhận xét giờ học . - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . - Chuẩn bị bài sau : Đôi giày ba ta màu xanh . _____________________________________________________ KYÕ THUAÄT Tieát 8:. KHÂU ĐỘT THƯA (Tieát 2). I .Muïc tieâu : - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường dấu trên vải. - Hình thaønh thoùi quen laøm vieäc kieân trì caån thaän. II. Đồ dùng dạy học: - Vaät maãu . - 1 mảnh vải kích thước 20 x 30 cm ; kim, chỉ, kéo, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :. A. Kieåm tra baøi cuõ:. 2 HS trả lời. - Thế nào là khâu đột thưa ? - Nêu cách khâu đột thưa. Nhận xét- Đánh gia.ù 1. Giới thiệu bài : Khâu đột thưa( tiết 2) 2.Thực hành: - Cho 2 HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. Được thực hiện theo 2 bước - Vạch dấu đường khâu. Khâu theo đường vạch dấu. - HS nhắc lại một số điểm cần chú ý khi khâu đột. + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Quy trình lùi 1 tiến 3, rút chỉ chặt vừa phải, khi đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu. - Trong quá trình HS thực hành GV quan sát hướng dẫn. 3. Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm . - GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : + Đường vạch dấu thẳng cách đều cạnh dài của vải . + Khâu được các mũi khâu đột thưa . + Đường khâu tương đối phẳng , không bị dúm . + Mặt phải các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau . + Hoàn thành đúng thời gian . GV nhận xét, đánh giá . 3.Toång keát baøi :. 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn dò : Về nhà thực hành khâu đột thưa - Chuẩn bị bài sau: Khâu đột mau .. __________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006. THỂ DỤC Tieát 15: QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHAÛI, VÒNG TRÁI I. Mục tiêu : - Kiểm tra động tác quay sau, đi đều vòng phải ,vòng trái.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II. Địa điểm ,phương tiện : -1cái còi ,bàn ghế cho giáo viên. - Sân trường sạch sẽ . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu : - Giáo viên phổ biến nội dung ,yêu cầu bài học . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay . 2. Phần cơ bản : a) Học sinh ôn tập các động tác quay sau ,đi đều vòng phải ,vòng trái. b) Kiểm tra đội hình đội ngũ : - Giáo viên tập hợp học sinh theo đội hình hàng ngang theo thứ tự tổ 1,2,3, 4, Giáo viên kiểm tra theo tổ mỗi tổ thực hiện các động tác quay sau ,đi đều ,vòng trái,vòng phải. * Cách đánh giá : - Đánh giá theo mức độ động tác của từng học sinh . + Hoàn thành tốt : Thực hiện tốt theo đúng khẩu lệnh. + Hoàn thành: Thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh ,có thể bị mất thăng bằng đôi chút khi thực hiện quay sau nhưng thứ tự các cử động của các động tác vẫn thực hiện được . + Chưa hoàn thành : Làm động tác không đúng với khẩu lệnh của giáo viên, lúng túng không biết là động tác . c. Trò chơi vận động : Trò chơi “Ném bóng trúng đích ” giáo viên tập hợp đội hình ,nêu tên trò chơi ,nhắc lại luật chơi . Giáo viên quan sát nhận xét ,biểu dương thi đua giữa các tổ . 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay hát theo nhịp . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra – công bố kết quả . - Về nhà ôn lại các động tác đã học . Em nào chưa hoàn thành tiết sau sẽ kiểm tra tieáp. ______________________________________________________ 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 TOÁN Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ . I. Mục tiêu : - Giúp học sinh biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : 2 em lên chữa bài : Bài 2b: 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15 ) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = ( 677 + 123 ) + 969 = 800 + 969 = 1769 Bài 5b : Với a = 45 m ; b = 15 m . Giải: Chu vi của hình chữ nhật là : ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( m ) Đáp số : 120 ( m ) Chữa bài – nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó . 2. Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Giáo viên nêu bài toán rồi tóm tắt bài toán : Số lớn 10 70 Số bé Giảng : Hiệu của hai số (soá lớn - số bé ) là phần hơn của số lớn so với số bé . Cho học sinh chỉ số bé và chỉ 2 lần số bé . Làm thế nào để tính được 2 lần số bé ? ( 70 – 10 = 60 ) Tính số bé như thế nào ? ( 60 : 2 = 30 ) Nêu cách tính số lớn ? ( 31 + 10 = 40 ) 70 là tổng của 2 số ; 10 là hiệu của 2 số . Tìm 2 lần số bé chính là lấy tổng trừ đi hiệu . Tìm số bé bằng cách : ( Tổng - hiệu ) : 2 Ở cách này ta tìm số bé trước ( tìm số bé trước , rồi tìm số lớn ) . 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Bài giải Hai lần số bé là : 70 – 10 = 60 Số bé là : 60 : 2 = 30 Số lớn là : 30 + 10 = 40 Đáp số : Số bé : 30 Số lớn : 40 Cách thứ hai : H: Làm thế nào để được 2 lần số lớn? (thêm vào số bé 10 đơn vị) Khi thêm thì tổng của 2 số sẽ là: 70 + 10 = 80 chính là 2 lần số lớn . Tìm số lớn bằng cách : 80 : 2 = 40 . Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2 Số bé kém số lớn 10 đơn vị nên số bé sẽ là : 40 – 10 = 30 . Số lớn: 10 70 Soá beù: Bài giải Hai lần số lớn là : 70 + 10 = 80 Số lớn là : 80 : 2 = 40 Số bé là : 40 – 10 = 30 Đáp số : Số lớn : 40 Số bé : 30 Ở cách này ta tìm số nào trước ? Tìm số lớn trước sau đó tìm số bé sau . 2 cách giải trên đều có cùng đáp số . Khi làm bài các em có thể giải bằng một trong hai cách trên . 3. Luyện tập - thực hành : Bài 1 : 2 em đọc bài tập 1 . Giáo viên cho học sinh xác định 2 số cần tìm là : Tuổi của bố và tuổi của con . Tuổi bố ứng với số lớn , tuổi con ứng với số bé . Xác định tổng của 2 số là 58 ; hiệu của 2 số là 38 . Học sinh vận dụng 1 trong 2 cách trên để giải vào vở - 1 em lên bảng . Tóm tắt : ? tuổi Tuổi của bố : 38 tuổi 58 tuổi Tuổi của con ? tuổi Bài giải : 9. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Cách 1 Cách 2 Hai lần tuổi con là : Hai lần tuổi của bố là : 58 – 38 = 20 ( tuổi ) 58 + 38 = 96 ( tuổi ) Tuổi của con : Tuổi của bố : 20 : 2 = 10 ( tuổi ) 96 : 2 = 48 ( tuổi ) Tuổi của bố là : Tuổi của con là : 10 + 38 = 48 ( tuổi ) 48 – 38 = 10 ( tuổi ) Đáp số : Con : 10 tuổi Đáp số : Bố : 48 tuổi Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2 : 2 em đọc bài toán . Thảo luận theo cặp rồi vẽ tóm tắt vào vở nháp . Thảo luận xác định số lớn tương ứng với đại lượng nào ? Số bé tương ứng với đại lượng nào ? Xác định tổng hiệu của 2 số . Cho học sinh giải sau đó cho học sinh đọc bài giải . H: Em giải theo cách nào ? Chữa bài : Tóm tắt : ? HS Học sinh trai 4 28 HS Học sinh gái ? HS Bài giải Cách 1 Hai lần số học sinh gái là : 28-4 =24 ( học sinh ) Số học sinh gái là : 24 : 2 = 12 ( học sinh ) Đáp số : Gái : 12 hoïc sinh Trai: 16 hoïc sinh. Cách 2 : Hai lần số học sinh trai là : 28 + 4 = 32 ( học sinh ) Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 ( học sinh ) Đáp số : Trai: 16 hoïc sinh Gái: 12 hoïc sinh. Bài 3: 2học sinh đọc bài toán . Học sinh tự làm bài rồi chữa bài - Lớp làm bài vào vở . Cách 1 Bài giải Cách 2 Hai lần số cây của lớp 4Alà : Hai lần số cây của lớp 4B là : 600- 50 = 550 ( cây ) 600 + 50 = 650 ( cây ) Số cây của lớp 4B là : Số cây của lớp 4B là : 550 :2 = 275 ( cây ) 650 : 2 = 325 ( cây ) Số cây của lớp 4B là : Số cây của lớp 4A là : 275 + 50 = 325 (cây) 600- 325= 275 (cây ) Đáp số : Lớp 4A: 275 cây Đáp số : Lớp 4A: 275 cây Lớp 4B : 325 cây Lớp 4B : 325 cây 4 . Tổng kết bài : Học sinh nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. của hai số đó . - Cách 1: Tìm số bé trước rồi tìm số bé . - Cách 2: Tìm số lớn rồi tìm số bé . 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Về nhà làm bài tập còn lại .. LỊCH SỬ Tieát 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : - Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước – Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . - Kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . II. Đồ dùng dạy học: - Băng hình vẽ trục thời gian . - Một số tranh ảnh , bản đồ , phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy - học chuû yeáu: A. Kiểm tra bài cũ : Hoûi: - Em hãy kể lại trận đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền. - Chiến thắng Bặch Đằng có ý nghĩa như thế nào ? Lớp nhận xét đánh giá . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn ôn tập: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Học sinh kể lại các bài lịch sử đã học . * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân trên phiếu học tập . - Giáo viên treo baûng thời gian lên bảng – phát phieáu học tập . - Học sinh ghi noäi dung các giai đoạn lịch sử vào chỗ chấm . Học sinh trình bày kết quả : Hơn một nghìn năm đấu tranh dành lại đoäc lập . Khoảng 700 năm TCN năm 179 CN Năm 938 Giáo viên nhận xét kết luận: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử là : + Buổi đầu dựng nước và giữ nước . + Hơn một nghìn năm đấu tranh dành lại độc lập . * Giai đoạn : Buổi đầu dựng nước và giữ nước bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN . * Giai đoạn : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập bắt đầu từ năm 179TCN đến năm 938 nước ta rơi vào ách thống trị của các triều đại phong kiến phương bắc.Với lòng yêu nước nồng nàn ,căm thù giặc sâu sắc nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh bằng các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và kết thúc với chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . 11 Lop4.com. Buổi đầu dựng nước và giữ nước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm. Các sự kiện tiêu biểu . 2 học sinh đọc câu hỏi 2 SGK . Học sinh làm việc trên phiếu bài tập . Cho học sinh trình bày . Cho học sinh nêu các sự kiện lịch sử trên trục thời gian . Nước Văn Lang Nước Âu lạc Ra đời rơi vào tay Triệu Đà. Chiến thắng Bạch Đằng. Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938 Hoạt động 4 : Thi kể lại bằng lời , bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về 1 trong 3 nội dung . 1 em đọc yêu cầu câu hỏi 3 – Cho từng cặp trao đổi kể cho nhau nghe . Hoạt động cả lớp : Cho học sinh trình bày , mỗi sự kiện cho một vài em trình bày . Giáo viên nhận xét tuyên dương . Yêu cầu bài nói đầy đủ , đúng , trôi chảy có minh họa càng tốt . 3. Tổng kết bài : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Về nhà ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân . _________________________________________________ CHÍNH TA Û(Nghe- vieát) Tieát 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả ,trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Trung thu độc lập ”. - Tìm đúng, viết chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi . Hoặc vần iên/yên/iêng/để điền vào ô trống . II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. - Phieáu baøi taäp vieát noäi dung baøi taäp 2 a. III. Các hoạt động dạy - học chuû yeáu: A. Kiểm tra bài cũ : - 1học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con: bay lượn, vườn tược, đại dương, cường tráng . - Giáo viên chữa bài – nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, các em nghe- viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập và làm bài tập chính tả phân biệt iên/ iêng/yên và r/ d / gi. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: a) Trao đổi nội dung đoạn văn: 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - 1em đọc bài viết , cả lớp theo dõi sgk . Hỏi: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? ( Anh mơ tới đất nước tươi đẹp với dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát vàng thơm, những nông trường to lớn vui tươi). + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 61 năm của anh chiến sĩ chưa?( Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu công nghiệp, đô thị lớn...) b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. VD: Mươi mười lăm năm, thác nước , phát điện , phấp phới , bát ngát ,nông trường ... - Giáo viên chỉ cho học sinh những hiện tượng chính tả các em hay nhầm lẫn . - Học sinh viết bảng con . c) HS nghe- vieát chính taû: - Gv löu yù HS tö theá ngoài vieát, caùch caàm buùt... - Giáo viên ñọc cho học sinh nghe và viết vào vở . - Giáo viên đọc từng câu ,cụm từ để học sinh nghe viết cho đúng . - Giáo viên đọc toàn bài cho học sinh viết . - Học sinh mở SGK đổi chéo vở chấm lỗi. - Gv thu moät soá baøi chấm - nhaän xeùt. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả : Bài 2 a) - Gv gọi HS đọc yêu cầu. - Gv chia nhóm (4 nhóm), phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và và hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. - Goïi nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung. - Giáo viên chữa bài nhận xét . * Thứ tự cần điền là : kiếm giắt ,kiếm rơi ,đánh dấu ,kiếm rơi, làm gì, đánh dấu ,kiếm rơi, đã đánh dấu . - Gọi HS đọc lại truyện vui. Hỏi: - Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?(anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm). - Nội dung của truyện vui là gì?( Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được ,không biết rằng thuyền đi trên sông việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì) . Bài tập 3: Tìm từ b) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho hợp nghĩa. - Gọi một vài cặp trả lời. HS khác nhận xét. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 * Đáp án: điện thoại - nghiền - khiêng. 4. Củng coá, dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về đọc lại truyện vui và ghi nhớ các từ vừa tìm được baèng caùch ñaët caâu vaø laøm caùc baøi taäp coøn laïi, chuaån bò baøi sau: Nghe - viết : Thợ rèn. ___________________________________________________ KHOA HỌC Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể : - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường . II . Đồ dùng dạy học : Hình trang 32 , 33 SGK A. Kiểm tra bài cũ : 2 em trả lời caâu hỏi: - Nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh lây qua đường tiêu hóa ? - Nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa ? - Nhận xét – đánh giá . B. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài : 2. Hoạt động 1 : Quan sát hình và kể chuyện . a. Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . b. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân . - Giáo viên yêu cầu từng học sinh quan sát và thực hành và thực hiện các yêu cầu : - Hình thể hiện Hùng đang khỏe ? ( H 2 , 4 , 9 ) - Hình thể hiện Hùng bị bệnh ? (H3,7,8) - Hình thể hiện Hùng được khám bệnh ? ( H 1 , 6 , 5 ) Bước 2 : Hoạt động theo nhóm nhỏ : - Sắp xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện ( mỗi chuyện chỉ gồm 3 hình – 1 hình tả việc làm của Hùng lúc khỏe nhưng có thể dẫn đến bị bệnh ; 1 hình tả Hùng lúc bị bệnh ; 1 hình tả Hùng lúc được khám bệnh ) ( H 1,4,8 ) ; ( H 2,3,5 ) ; ( H 9,6,7 ) Bước 3 : Làm việc cả lớp . - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp . - Giáo viên lưu ý yêu cầu học sinh quan sát đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh ( đau răng , đau bụng , sốt ) thì Hùng cảm thấy thế nào ? Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh liên hệ : - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc ? - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường em phải làm gì ? Tại sao? Kết luận : 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái , dễ chịu ; Khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi , sổ mũi , chán ăn , mệt mỏi , đau bụng , nôn mửa , tiêu chảy , sốt cao , … - Trong khi người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn để kịp thời phát hiện và chữa trị . 3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai a. Mục tiêu : Học sinh biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu ,không bình thường . b. Cách tiến hành : Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . Giáo viên nêu nhiệm vụ các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh . Ví dụ gợi ý : Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng đi ngoài vài lần ở trường . Nếu là Lan , em sẽ làm gì ? Tình huống 1: Đi học về em cảm thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ bận công việc Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm . - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra . Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . Các bạn khác góp ý . Kết luận : Khi bị bệnh cần báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để chữa chạy kịp thời . Bước 3 : Trình diễn Học sinh lên đóng vai , cả lớp theo dõi - nhận xét , thảo luận để chọn cách ứng xử đúng . 4. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài sau : Ăn uống khi bị bệnh . ___________________________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2006. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tieát 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜi , TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI. I. Mục tiêu : - Nắm được qui tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài . - Biết vận dụng những qui tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lý nước ngoài phổ biến , quen thuộc . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần nhận xét , các tấm bìa ghi tên nước, tên thủ đô. III. Các hoạt đông dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 2 em lên bảng - 1 em nêu qui tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam . - 1 em viết tên người : Viết tên em và địa chỉ của gia đình em . Nhận xét – đánh giá . B. Dạy bài mới: 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 1. Giới thiệu bài : Cách viết tên người , tên địa lý nước ngoài . 2. Phần nhận xét : - Giáo viên đọc mẫu tên nước ngoài, hướng dẫn học sinh đọc đúng, đồng thanh theo chữ viết: Mô–rít–xơ Mát–téc–lích ; Hi –ma –lay – a. - Ba , bốn học sinh đọc lại tên người , tên địa lý nước ngoài . - 1 em đọc yêu cầu của bài ; Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng các câu hỏi sau : Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Lép – tôn – xtôi - gồm 2 bộ phận : Lép và Tôn – xtôi . Bộ phận 1 gồm 1 tiếng ( Lép ) ; Bộ phận 2 gồm 2 tiếng ( Tôn và xtôi ) . + Mô – rít – xơ Mát – téc – lích gồm 2 bộ phận . Bộ phận 1 gồm 2 tiếng ; Bộ phận 2 gồm 3 tiếng . * Tên địa lý : - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng : Hi / ma / lay / a . - Đa – nuýp có 1 bộ phận gồm 2 tiếng : Đa / nuýp . - Lốt Ăng - giơ -lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng – giơ – lét . Bộ phận Lốt gồm 1 tiếng ; Bộ phận 2 : Ăng – giơ – lét gồm 3 tiếng . - Niu Di – lân có 2 bộ phận là Niu và Di – lân . Bộ phận 1 gồm Niu ; Bộ phận 2 Di – lân gồm 2 tiếng . - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận viết như thế nào ? ( Viết hoa ) - Cách viết các chữ trong 1 bộ phận ? ( Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận viết nối ). Học sinh đọc yêu cầu 3 . Cho học sinh đọc một số tên người , tên địa lý nước ngoài . Tên người : Thích Ca Mâu Ni , Khổng Tử , Bạch Cư Dị , … Tên địa lý : Hi Mã Lạp Sơn , Luân Đôn , Bắc Kinh , Thụy Điển , … Nhận xét : Cách viết một số tên người , tên địa lý nước ngoài viết giống như tên riêng Việt Nam . Tất cả các tiếng viết hoa chữ cái đầu . Giảng: Những tên riêng, tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi–ma–lay–a là tên Quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng . 3. Phần ghi nhớ : 2 em đọc phần ghi nhớ - cả lớp đọc thầm . 1 học sinh lấy ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ 1 . 1 học sinh lấy ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ 2 . 4. Phần luyện tập : Bài tập 1 : Cho 1 em đọc đoạn văn - cả lớp đọc thầm . - Trong bài có những tên riêng nào viết sai chính tả ? - Giáo viên cho học sinh nêu tên các tên riêng đó – Yêu cầu học sinh viết lại cho đúng vào vở . Chữa bài – nhận xét : Ác – boa ; Lu- i Pa- xtơ ; Ác – boa ; Quy – dăng – xơ . H : Đoạn văn viết về ai ? ( Viết về gia đình Lu – i Pa – xtơ sống thời ông còn nhỏ . Lu – i Pa – xtơ ( 1822 – 1895 ) là nhà bác học nổi tiếng thế giới chế ra các loại vắc – xin trị bệnh trong đó trị bệnh than, bệnh dại. Bài tập 2 : Vieát tên riêng sau cho đúng qui tắc . Học sinh tự viết vào vở . Chữa bài - nhận xét: 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 An be Anh -xtanh : Nhà vật lý nổi tiếng thế giới người Anh . Crít-xti - an An-đéc-xen: Nhà văn nổi tiếng chuyên viết truyện cổ tích. I - u - ri Ga - ga - rin : Nhà du hành vũ trụ người Nga , người đầu tiên bay vào vũ trụ . * Tên địa lý : Xanh Pê - tec - bua : Kinh đô của nước Nga . Tô - ki - ô : Thủ đô của Nhật bản . A- ma - dôn: Tên một con sông lớn chảy qua Bra - xin. Ni–a–ga–ra: Tên một dòng thác lớn ở giữa Ca–na–đa và Mĩ. Bài tập 3: - Trò chơi du lịch : Thi ghép tên nước với thủ đô của nước đó . Chia thành 2 đội , mỗi đội cử ra 5 em chơi tiếp sức . STT Nước Tên thủ đô 1 Nga Mát – x- cơ – va 2 Thái Lan Băng Cốc 3 Lào Viêng chăn 4 Đức Béc – lin 5 Mĩ Oa – sinh - tơn Nhận xét tuyên dương : 5. Tổng kết bài : Cho học sinh nhắc lại qui tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò:Về nhà luyện viết tên riêng, tên nước ngoài cho thành thạo. __________________________________________________________ TOÁN Tieát 38: LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . II. Đồ dùng dạy học : III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 1 em lên giải bài tập 4 . Bài giải Tính nhẩm : Tổng của 2 số bằng 8 ; Hiệu của hai số bằng 8 . Vậy một trong hai số phải là số 0 . Số còn lại là 8 . Hai số đó là 0 và 8 . Chữa bài – nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Luyện tập thực hành : Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu của bài . HS nêu 2 cách tìm ( 2 cách giải bài toán ). Cách 1: Tìm số bé trước rồi tìm số lớn sau . Nêu công thức tìm số bé . Cách 2 : Tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau . - Cho học sinh tự làm bài a , b ( chọn 1 trong 2 cách để giải ). - Nhận xét - chữa bài ( Cho học sinh nhẩm lại tổng của hai số và hiệu của 2 số có đúng với bài toán cho hay không ). 17. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 Bài giải a. Hai lần số bé là : b. Hai lần số lớn là : 34 – 6 = 28 60 + 12 = 72 Số bé là : Số lớn là : 28 : 2 = 14 72 : 2 = 36 Số lớn là : Số bé là : 14 + 6 = 20 36 – 12 = 24 Đáp số : Số lớn : 20 Đáp số : Số lớn : 36 Số bé : 14 Số bé : 24 Bài 2 : 1 em đọc bài toán , cả lớp đọc thầm . - Học sinh tóm tắt bài toán vào vở nháp rồi làm vào vở - 1 em lên bảng . - Chữa bài : Tóm tắt : ? tuổi Tuổi chị : 8 tuổi 36 tuổi Tuổi em : ? tuổi Bài giải Hai lần tuổi em là : 36 – 8 = 28 ( tuổi ) Tuổi em là : 28 : 2 = 14 ( tuổi ) Tuổi chị là : 14 + 8 = 22 ( tuổi ) Đáp số : Chị : 22 tuổi Em : 14 tuổi . ( Cho học sinh trình bày 2 cách – nhận xét ). Bài 3 : 1 HS đọc đề bài toán. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Baøi giaûi Hai lần SGK cho học sinh mượn là : 65 + 17 = 82 ( quyển ) Số saùch giaùo khoa là : 82 : 2 = 41 ( quyển ) Số sách đọc thêm là : 41 – 17 = 24 ( quyển ) Đáp số : SGK : 41 quyển Đọc thêm : 24 quyển . ( Học sinh nêu cách giải khác ) Bài 5 : - 2 em đọc đeà toán . - Thảo luận theo cặp tìm hiểu bài toán . Hai số cần tìm ; tổng , hiệu của 2 số đó . Tổng của 2 thửa ruộng là : 5 tấn 2 tạ phải đổi về cùng đơn vị tạ . 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 5 tấn 2 tạ = 52 tạ. Kết quả bài toán hỏi thu được bao nhiêu kg? Cho học sinh tự giải - chữa bài . Bài giải 5 tấn 2 tạ = 52 tạ Hai lần số thóc của thửa ruộng thứ nhất là : 52 – 8 = 44 ( tạ ) Thửa ruộng thứ nhất thu được : 44 : 2 = 22 ( tạ ) = 2200 ( kg ) Thửa ruộng thứ hai thu được : 22 + 8 = 30 ( tạ ) = 3000 ( kg ) Đáp số : 3000 kg 2200 kg 3. Cuûng coá - daën doø: - Các em đã được luyện tập các bài toán dạng toán gì ? - HS cách giải bài toán dạng tìm tổng hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học . - Bài tập về nhà: bài 4. Xác định 2 số cần tìm. Tổng , hiệu của 2 số. ____________________________________________________ KỂ CHUYỆN Tieát 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : 1/ Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện , đoan chuyện ) đã nghe , đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lí . - Hiểu truyện và trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện , đoạn chuyện ) 2/ Rèn kĩ năng nghe : Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời bạn kể . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài “ Lời ước dưới trăng”, sách báo sưu tầm, truyện, truyện đọc lớp 4 . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 em kể nối tiếp truyện “ Lời ước dưới trăng”. - 1 em nêu nội dung, ý nghĩa của truyện . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe đã đọc nói về ước mơ . 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện : a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của bài : - 1 em đọc đề bài. *Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe , được đọc kể về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông , phi lí. 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiết kế bài dạy - lớp 4 - năm học 2006 - 2007 - Giáo viên gạch chân những chữ quan trọng của đề bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau 3 gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - 1 em đọc gợi ý 1. - Theo gợi ý 1 thì có 2 truyện các em đã được học là : Ở Vương quốc tương lai và ba điều ước. Ngoài ra cịn cĩ thêm các truyện : Lời ước dưới trăng. Đôi giày ba ta màu xanh; Điều ước của vua Mi – đát. Học sinh có thể kể. - Giáo viên khuyến khích các em kể những câu chuyện không có trong SGK, các em sưu tầm ở sách báo. - Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp : Ước mơ đó là gì? ( ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc ; Ước mơ chinh phục thiên nhiên; Ước mơ về ngheà nghiệp tương lai , về cuộc sống hòa bình ). - Hoûi: Ước mơ viển vông , phi lí em chọn truyện nào ? “ Cô bé bán diêm” của An – đéc – xen . - Học sinh đọc thầm lại gợi ý 2 , 3 . Giáo viên lưu ý : - Phải kể chuyện có đầu có cuối , đủ 3 phần : mở đầu , diễn biến , kết thúc . - Kể xong câu chuyện trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện dài em chọn đoạn hay nhất để kể. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Kể chuyện theo cặp – trao đổi ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể trước lớp . - Cả lớp theo dõi nhận xét lời kể của bạn , nội dung truyện cĩ phù hợp không , có thể hỏi bạn . - Bình chọn học sinh kể chuyện hay nhất . 3 . Tổng kết bài - Nhận xét tiết học: - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài sau : kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia . ______________________________________________________ ĐỊA LÝ Tieát 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN . I. Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh biết : - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở Tây Nguyên . - Mô tả về đựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh . - xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người . II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý Việt Nam . - Tranh ảnh vùng trồng cây cà phê , sản phẩm cà phê . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : A. Kiểm tra bài cũ : 3 em trả lời câu hỏi: 1. Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên ? 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×