Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.67 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN 10</b>
<b>Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm “Thơng ngời nh thể thơng thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần đợc thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.
Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về ging c.
<b>II. DNG DY HC</b>
Phiếu bài tập.Bảng phụ
<b>III. CC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>a.Giới thiÖu:</b></i>
<i><b>b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:</b></i>
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS
trả lời.
- GV nhËn xÐt .
HS: Tõng em lªn bốc thăm chọn bài
(về chuẩn bị 1 - 2 phót).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc
ịng 1 đoạn, hoặc cả bài theo
chỉ định trong phiếu.
<i><b>3. Bµi tËp 2:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi:
+ Nhng bi tp đọc nh thế nào là truyện
kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc
có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay
1 số nhân vật để nói lên 1 điều
có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm “Thơng ngời nh thể
th-ơng thân” tuần 1, 2, 3.
- DÕ MÌn bênh vực kẻ yếu.
- Ngời ăn xin.
HS: c thm li các truyện đó
p và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
B
A
C
M
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i>
1. Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu Tô Hoài
D Mốn thy ch Nh Trò bị
bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay
bênh vực.
- DÕ Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Ngời ăn xin Tuốc - ghª –
nhÐp
Sự thơng cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đờng v ụng lóo
n xin.
<i><b>4. Bài tập 3:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu
ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sưa ch÷a.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
<b>4. Củng cố:</b><i>- </i>Nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò:- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.</b>
<b> _____________________________</b>
Giúp HS củng cố về:
+ Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vng, hình chữ nhật.
+ Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Ê ke, thước kẻ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào
vở.
a) a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc
vng.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc
nhọn.
- Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc
nhọn.
A B
C
D
A
B C
H
- Góc đỉnh M; cạnh AM, MB là góc
nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù
- Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc
bẹt.
b) b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc
vng.
- Góc đỉnh B: cạnh BD, BC là góc
vng.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc
nhọn.
- Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù.
- Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc
nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DB là góc
nhọn.
- Góc đỉnh D: cạnh DB, DC là góc
- Góc đỉnh D: cạnh DA, DC là góc
vng.
+ Bài 2: HS: Đọc u cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
GV hỏi: AH có phải là đường cao của
hình tam giác ABC khơng?
- Khơng vì AH khơng vng góc với
đáy BC.
? Cạnh nào là đường cao của hình tam
giác ABC
- AB chính là đường cao của tam giác
ABC vì AB vng góc với cạnh đáy
BC.
+ Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng chữa bài.
A B
C
M N
4 cm
6 cm
+ Bài 4:
a)
HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều
dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm.
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. HS: ABNM, CDMN, ABCD.
Cạnh AB song song với các cạnh CD
và cạnh MN.
- GV chấm bài cho HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
_____________________________
<b> Khoa học</b>
<b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Cách phịng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS ơn tập tiếp:</b></i>
<i>a. HĐ1: Trị chơi “Ai chọn thức ăn hợp</i>
<i>lý”:</i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những
thực phẩm mang đến, những tranh ảnh
mơ hình về thức ăn đã sưu tầm được để
trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là
bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
<i>b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày</i>
<i>10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.</i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn
ở mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình
với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại tồn bộ bài.
<b> _____________________________</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong
SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi HS đọc bài Điều ước của vua Mi đát và trả lời câu hỏi
2 HS lên bảng
Nhận xét
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>b. Bài mới</b></i>
<i><b> Bài tập 1:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm “Thương người như thể
thương thân” tuần 1, 2, 3.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm
bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i>
1. Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu Tơ Hồi
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra
tay bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Người ăn xin Tuốc – ghê - nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
<i><b> Bài tập 2:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát
biểu ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.
<b>Lịch sử</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC </b>
<b>LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với
lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:HS: 1 em lên đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b></i>
HS: 1 em đọc SGK đoạn “Năm 979 …
Tiền Lê”.
- GVđặt câu hỏi:
+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh
nào?
P
M
N
O
Tồn mới 6 tuổi lên ngơi.
Thế nước lâm nguy, vua cịn q nhỏ
khơng gánh vác nổi việc nước.
+ Việc Lê Hồn lên ngơi vua có được nhân
dân ủng hộ khơng?
- Có được ủng hộ nhiệt tình, qn sĩ
tung hơ “Vạn tuế”.
<i><b>3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.</b></i>
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm
nào?
- Năm 981.
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?
- Theo 2 con đường thủy và bộ.
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
khi nào?
- Diễn ra ở sông Bạch Đằng và Chi
Lăng (Lạng Sơn).
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng khơng?
- Qn Tống khơng thực hiện được ý
đồ và hồn tồn thất bại.
HS: Dựa vào phần chữ kết hợp lược đồ
để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
<i><b>4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b></i>
GVnêu câu hỏi: HS: Thảo luận và phát biểu.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- Nền độc lập của nước nhà được giữ
vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào
sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
+ Góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác.
+ Cách vẽ hình vng, hình chữ nhật.
+ Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌCÊke, thước kẻ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm.
- HS nối tiếp lên bảng làm, dưới lớp
làm vào vở.
a) a) - Góc vng đỉnh M; cạnh MP, MQ.
A B
C
D
A B
C
D
M N
2 cm
4 cm
- Góc nhọn đỉnh O; cạnh OM, OP.
- Góc nhọn đỉnh N; cạnh NO, NP.
- Góc tù đỉnh O; cạnh OP, ON
- Góc bẹt đỉnh O; cạnh OM, ON.
b) b) - Góc vng đỉnh A: cạnh AB, AD .
- Góc vng đỉnh B: cạnh BD, BC
- Góc vng đỉnh D: cạnh DA, DC
- Góc nhọn đỉnh B: cạnh BA, BD
- Góc nhọn đỉnh D: cạnh DA, DB
- Góc nhọn đỉnh D: cạnh DB, DC
- Góc nhọn đỉnh C: cạnh CB, CD
- Góc tù đỉnh B: cạnh BA, BC
+ Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
- Đường cao của tam giác ABC là:
+ AH + AB
+ Bài 3: Vẽ hình vng HS: Đọc u cầu và tự làm.
+ Bài 4:
a)
a, HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có
b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật.
- GV nhận xét bài cho HS.
- Cỏc hỡnh chữ nhật là: ABNM,
CDMN, ABCD.
- Các cạnh song song với cạnh AB l:
CD v MN.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xÐt giê häc.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
- Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu học tập.</b>
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b> 2. Bài tập 1, 2:</b></i>
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và
yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú
chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mơ
hình đã cho ở bài tập 2.
GV: ứng với mỗi mơ hình chỉ cần tìm 1
tiếng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình
bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và
từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng
yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp
với những tiếng có âm đầu hay vần
giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và
tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ
ghép.
HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên
bảng trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<i><b>4. Bài tập 4:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động
từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
- Danh từ là những từ chỉ sự vật
(người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).
+ Thế nào là động từ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
HS: Làm bài vào phiếu.
A B
C
D H
I
3 cm
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre,
gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất
nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sơng,
đồn, thuyền, tầng, đàn cị, trời.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra,
gặm, ngược xuôi, bay.
<i><b>5. Củng cố - dặn dị:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ơn bài.
_____________________________
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vng, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Rèn ý thức học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV gọi HS lên chữa bài.
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
+ Bài 1+2: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào
vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 =6257 + 743 +989
= 7000 + 989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
<i>Bài giải:</i>
a) Hình vng BIHC có cạnh BC = 3 cm nên
cạnh của hình vng là 3 cm.
b) Trong hình vng ABCD, cạnh DC
vng góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vng BIHC cạnh CH vng
góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH
là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ
nhật AIHD). Vậy cạnh DH vng góc với
các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
16 cm
? cm
4 cm
? cm
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải
bài.
<i>Tóm tắt:</i>
Chiều rộng:
Chiều dài:
<i>Bài giải:</i>
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 - 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 60 cm2<sub>.</sub>
- GV nhẫn xét bài cho HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài._________________________
Kể chuyện
<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”.
- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu học tập.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>
- GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ
“trung sĩ”. HS: Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài văn.
- Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai,
cách trình bày bài, cách viết các lời thoại
(với dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang
đầu dòng; hai chấm mở ngoặc kép).
- GV đọc từng câu. HS: Nghe, viết vào vở.
<i><b>3. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi:</b></i>
HS: 1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu
hỏi a, b, c, d (SGK).
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận.
<i><b>4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:</b></i>
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ
trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để
làm bài cho đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết
quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
<i><b>Các loại tên riêng</b></i> <i><b>Quy tắc viết</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i>
1. Tên người, tên địa lý
nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận
- Những tên phiên âm theo Hán Việt
viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu-i Pa-xtơ.
Xanh Pê-téc-bua
Luân Đôn
2. Tên người, tên địa lý
Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau
_____________________________
<b>Buổi chiều</b>
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vng, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Rèn ý thức học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở bài tập</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
GV gọi HS lên chữa bài.
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 298157 + 460928
b. 819462 – 273845
c. 458976 + 41026
d. 620842 – 65287
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
- nhận xét
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 3478 + 899 + 522=
b) 7955 + 685 + 1045 =
Hs chữa bài
Gọi HS chữa bài = ( 3478 + 522 ) + 899
= 4000 + 899 = 4899
b)7955 + 685 + 1045
= (7955 +1045 ) + 685
= 9000+ 685
= 9685
Bài 3
<i>Tóm tắt:</i>
Chiều rộng:
Chiều dài:
GV và cả lớp chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm
<i>Bài giải:</i>
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
26 - 8 = 18 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
18 : 2 = 9 (cm)
9 + 8 = 17 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
17 x 9 = 153 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 153 cm2<sub>.</sub>
+ Bài 4:
Quan sát hình trong vở bài tập:
a. Đoạn thẳng BH vng góc với
các cạnh:
b. Hình tạo bởi ba hình vng đó
có chu vi là:
HS làm bài tập vào vở
a) Đoạn thẳng BH vng góc với các cạnh:
BA; MN; HI; CD; GE
b) Hình tạo bởi ba hình vng đó có chu vi
là:
20 + 20 + 20 + 10 + 20 + 20 + 20 + 20 + 10
= 160 cm
- GV nhận xét bài cho HS.
<b>3. Củng cố,dặn dò</b>
- NX giờ học, khen ngợi
- Dặn dị HS: ơn bài, chuẩn bị bài
mới
___________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập đọc</b>
<b> ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3
chủ điểm “Thương người như thể thương thân”, “Măng mọc thẳng”, “Trên đôi
cánh ước mơ”.
- Có ý thức học bài.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
- GV hỏi: Từ đầu năm các em được học
những chủ điểm nào?
HS: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu
- GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng lớp
và giới thiệu…
<i><b>2. Hướng dẫn HS ôn tập:</b></i>
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc
cần làm để giải đúng bài tập.
- Mở SGK xem lướt lại 5 bài mở rộng
vốn từ tiết “Luyện từ và câu” của 3 chủ
điểm trên.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết “Mở
rộng vốn từ” lên bảng để HS tìm nhanh
trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực - tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định
thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhanh sản
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
- GV hướng dẫn HS cả lớp soát lại tính
điểm thi đua.
HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã
học gắn với 3 chủ điểm.
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS
nêu, GV ghi vào.
- 1 – 2 em nhìn bảng đọc lại các thành
ngữ, tục ngữ.
- Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ,
tục ngữ.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào
vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.
___________________________
<b> Toán</b>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
<b>II. Cách tiến hành:</b>
<i><b>1. GV phát đề cho từng HS.</b></i>
<i><b>2. Nhắc nhở các em đọc thật kỹ đề khi làm bài.</b></i>
<i><b>3. Không bàn tán, quay cóp, tự mình đọc và làm bài</b></i>
<b>( Tổ chun môn ra đề và đáp án)</b>
<b>III. GV thu bài:</b>
Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>IV. Dặn dò:</b>
Về nhà chuẩn bị bài giờ sau học.
_____________________________
<b> Tập làm văn</b>
<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 5)</b>
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính
cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
- Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
<i><b>2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (số HS còn lại).</b></i>
<i><b>3. Bài tập 2: </b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em những việc cần làm. - Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc
lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh
ước mơ” để ghi những điều cần nhớ
vào bảng con.
HS: Nói tên 6 bài tập đọc, GV viết
nhanh lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ.
- Các nhóm dán phần kết quả lên bảng.
- GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại. HS: Viết bài vào vở bài tập.
<i><b>4. Bài tập 3:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
theo chủ điểm “Trên đôi cánh ước
mơ”.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi - đát.
- GV phát phiếu cho các nhóm. HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt
lại.
HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả.
<i><b>Nhân vật </b></i> <i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Tính cách</b></i>
- Chị phụ trách Đôi giày ba ta
màu xanh
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang,
quan tâm thông cảm với ước muốn
của trẻ.
- Lái - Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi
giày đẹp
- Cương Thưa chuyện
với mẹ
- Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm
để kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cương - Dịu dàng, thương con.
- Vua Mi - đát Điều ước của
vua Mi - đát
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni - Thông minh, biết dạy cho vua
Mi – đát 1 bài học.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Các bài tập đọc trên giúp các em hiểu điều gì ?
(Con người cần sống có ước mơ, quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
_____________________________
<b>Buổi chiều Tiếng Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc
là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong
SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:</b></i>
HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài
(về chuẩn bị 1 – 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng
1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- GV nhận xét .
<i><b>3. Bài tập 1:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm “Thương người như thể
thương thân”
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm
bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- 1 số em làm trờn bảng.
<i><b>Tên bài</b></i> <i><b>Tác giả</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i> <i><b>Nhân vật</b></i>
1. Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu Tơ Hồi
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra
tay bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Người ăn xin Tuốc - ghê - nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
<i><b>4. Bài tập 2:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài và phát biểu ý
kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
<b> ______________________________________________________________</b>
<b>Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>
<b> ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
- Có ý thức học bài.
Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Bài tập 1, 2:</b></i>
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và
yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú
chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mơ
hình đã cho ở bài tập 2.
GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1
tiếng. HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình
bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và
từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng
yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp
với những tiếng có âm đầu hay vần
giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và
tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ
ghép. HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên
bảng trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<i><b>4. Bài tập 4:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động
từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
x
x
+ Thế nào là động từ? - Động từ là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên dán và trình bày kết
quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre,
gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất
nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dịng sơng,
đồn, thuyền, tầng, đàn cị, trời.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra,
gặm, ngược xi, bay.
<i><b>5. Củng cố - dặn dị:</b></i>
<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhẩm.
- Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Phiếu học tập, bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi HS lên chữa bài tập.
<b> B. Dạy bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b> 2. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (khơng nhớ):</b></i>
- GV viết lên bảng:
241324 x 2 = ?
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần nhân với
10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là:
phép nhân không nhớ.
HS: 1 em lên bảng đặt tính và tính.
Các HS khác đặt tính vào vở.
241324
2
482648
<i><b>3. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ):</b></i>
- GV ghi bảng phép nhân:
136204 x 4 = ? HS: 1 em khá lên đặt tính và tính. Các
em khác làm tính vào vở.
- Cho HS cả lớp đối chiếu với bài làm trên
bảng.
- GV nhắc lại cách làm như SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816. 544816
* Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số
nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
<i><b>4. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của
biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3:
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu
thức.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả. - Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4: HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và trả lời
các câu hỏi.
? Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp
bao nhiêu quyển truyện
? Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp
bao nhiêu quyển truyện
? Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển
Sau đó HS tự giải. - 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
<b> NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước khơng có hình dạng nhất định, chảy lan ra
mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hồ tan 1 số chất.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa
(hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi… để
trả lời câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các
ý trả lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó? Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm,
ngửi):
- Nhìn:
+ Cốc 1: trong suốt, khơng màu,
nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên
khơng nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: khơng có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi:
+ Cốc nước: khơng có mùi vị.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính
chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu,
không mùi, không vị. GV ghi bảng.
<i><b>3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: - Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình
dạng khác nhau đặt lên bàn.
- GV u cầu các nhóm tập trung quan sát 1
cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau.
Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì
hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng
khơng nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định khơng?
Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu
nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định khơng? - Khơng có hình dạng nhất định. Hình
dạng của nước ln phụ thuộc vào vật
chứa nó.
=> Nước khơng có hình dạng nhất định.
<i><b>4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào?</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
làm lại thí nghiệm đó để kết luận.
? Nước chảy như thế nào - Từ cao xuống thấp và lan ra khắp
mọi phía.
<i><b>5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật:</b></i>
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành: HS: Làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào khăn bơng, tấm kính,
li – lon xem vật nào thấm nước, vật
nào không thấm.
? Nước thấm qua những vật nào - Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
<i><b>6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hồ tan 1 số chất hoặc khơng hịa tan 1 số</b></i>
<i><b>chất:</b></i>
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Kết luận: Nước có thể hồ tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
<i><b>7. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_______________________
<b> Chính tả</b>
<b>KIỂM TRA ĐỌC (tiết 7)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
<b>II. Cách tiến hành:</b>
<i><b>1. GV phát đề cho từng HS.</b></i>
<i><b>2. Nhắc nhở các em đọc thật kỹ đề khi làm bài.</b></i>
<b>( Tổ chuyên môn ra đề và đáp án)</b>
<b>III. GV thu bài:</b>
Nhận xét giờ kiểm tra.
<b>IV. Dặn dò:</b>
Về nhà chuẩn bị bài giờ sau học.
________________________________
<b>Buổi chiều</b>
<b>Kĩ thuật</b>
<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS u thích sản phẩm do mình làm được.
Mẫu thêu, vải, kim, chỉ, kéo…
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi HS nêu lại các bước khâu đột.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.</b></i>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả
thực hành ở tiết 1.
- Nhận xét và tổ chức cho HS khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.
HS: Thực hành khâu.
- GV quan sát, uốn nắn những em còn
lúng túng.
<i><b>3. Đánh giá kết quả học tập của HS:</b></i>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm.
HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Khâu được tối thiểu là 3 đường.
+ Các mũi khâu thẳng, không dúm.
+ Khâu đúng kỹ thuật.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
HS: Dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm của mình và của bạn.
tập của HS.
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà tập thêu cho đẹp
______________________________________
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố cho HS
- Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành tính nhẩm.
- Có ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Vở bài tập
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Giới thiệu:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Bài 2:
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu
thức.
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả.
a, 9341 x 3 – 12537 =28023 – 12537
= 15486
b, 43415 + 2537 x 5 = 43415 + 12685
= 56100
- Cả lớp làm bài vào vở.
c, 453 x 7 + 12673 = 3171 + 12673
= 15844
d, 82375 – 4975 x 9 = 82375 - 44775
= 37600
+ Bài 3:
Yêu cầu HS vẽ hình
HS đọc yêu cầu
Vẽ hình theo u cầu đó cho
+ Bài 4:
- GV hướng dẫn cách đổi đơn vị.
- GV nhận xét.
HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và trả lời
các câu hỏi.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Đổi 5 yến = 50kg
Trung bình mỗi bao cân nặng là:
( 50 + 45 + 25 ) : 3 = 40 (kg)
Đáp số: 40kg
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
<b>Ting Việt</b>
<b> ÔN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Củng cố cho HS
- Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” để trả lời câu hỏi
- Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Bảng phụ
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> 2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b> + Bài 1: Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” tr¶ lêi c©u hái:</b></i>
HS: 1 em đọc nội dung bài 2.
- Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi
a, b, c, d (SGK).
<i><b>+ Bài 2: Hớng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng:</b></i>
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ
trong cỏc tit Luyn từ và câu” tuần 7, 8 để
làm bài cho đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
<i><b>Các loại tên riêng</b></i> <i><b>Quy tắc viết</b></i> <i><b>Ví dô</b></i>
1. Tên ngời, tên địa lý
Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạothành tên đó. Điện Biên Phủ.Lê Văn Tám
2. Tên ngời, tên địa lý
nớc ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phậntạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có
nhiều tiếng thì giữa cỏc ting cú du
gch ni.
- Những tên phiên âm theo Hán Việt
viết nh cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu-i Pa-xtơ.
Xanh Pê-téc-bua
Luân Đôn
<i><b>5. Củng cố - dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét giê häc.
____________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Buổi sáng Tập làm văn</b>
<b>KIỂM TRA VIẾT (tiết 8)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn.
- Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
<b>II. Cách tiến hành:</b>
<b>A. Chính tả (nghe – viết):</b>
<b>B. Tập làm văn:</b>
<b>( Tổ chuyên môn ra đề và đáp án)</b>
<b>III. GV thu bài về chấm:</b>
<b>IV. Nhận xét giờ kiểm tra:</b>
<b>V. Dặn dò:</b>
<b> _____________________________</b>
<b> </b>
<b> Địa lý</b>
<b> THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:</b></i>
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
Bước 1:
HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục
1 SGK và kiến thức bài trước để trả lời
câu hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? - Khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế
nào?
- Quanh năm mát mẻ.
+ Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa
điểm đó trên H3.
HS: Chỉ lên hình 3.
+ Mơ tả cảnh đẹp của Đà Lạt? - Giữa thành phố là hồ Xuân Hương
xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa
và rừng thông xanh tốt quanh năm.
Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và
chạy dọc theo các con đường trong
thành phố.
Bước 2: HS trình bày, GV sửa chữa, bổ
sung.
<i><b>3. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát:</b></i>
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục
2 trong SGK các nhóm thảo luận theo
gợi ý.
- GV phát phiếu.
Nội dung phiếu:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch
và nghỉ mát?
- Vì ở Đà Lạt có khơng khí trong lành,
+ Đà Lạt có những cơng trình nào phục vụ
cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều
kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ,
ngồi xe ngựa, chơi thể thao, …
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hồn thiện.
<i><b>4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:</b></i>
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4
các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của
hoa quả và rau xanh?
- Vì Đà Lạt có rất nhiều hoa quả và rau
xanh.
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà
Lạt?
- Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,
…
Hoa lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô
-da, cẩm tú cầu, …
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại
hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Vì ở Đà Lạt có khí hậu quanh năm
mát mẻ…
+ Hoa và rau Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Có giá trị kinh tế cao, cung cấp cho
nhiều nơi miền Trung và Nam Bộ. Hoa
Đà Lạt cung cấp cho thành phố lớn và
xuất khẩu ra nước ngoài.
- GV nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng.
<i><b>5. Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
<b> Tốn</b>
<b> TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV nhận xét .
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>2. So sánh giá trị của 2 biểu thức:</b></i>
- GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so
sánh kết quả các phép tính bên: 3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích đó.
bằng nhau giống nhau.
3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2
<i><b>3. Viết kết quả vào ơ trống:</b></i>
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của
a, b:
a x b và b x a
- 3 HS tính kết quả của a x b và b x a
với mỗi giá trị cho trước của a, b.
a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32
b x a = 8 x 4 = 32
a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42
b x a = 7 x 6 = 42
GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ. HS: So sánh kết quả a x b và b x a
trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét:
a x b = b x a
? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi khơng - Có thay đổi.
? Kết quả có thay đổi khơng - Khơng thay đổi.
? Em có nhận xét gì - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích
thì tích khơng thay đổi.
- GV ghi bảng kết luận.
<i><b>4. Thực hành:</b></i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài.
+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn HS chuyển:
VD: 7 x 853 = 853 x 7
- Vận dụng tính chất giao hốn vừa học
để tìm kết quả.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
+ Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2
biểu thức có giá trị bằng nhau.
* Cách 2: Khơng cần tính chỉ cộng nhẩm rồi
so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hốn
để rút ra kết quả.
VD:
b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287
= 10287 x 5 (e)
Vậy b = e
- GV nêu hướng dẫn HS chọn cách 2 nhanh
hơn.
+ Bài 4: Số HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
* a x = x a = a
Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a.
* a x = x a = 0
Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0.
- GV nhận xét bài cho HS.
- Về nhà học bài.
<b>Đạo đức</b>
<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i>a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1</i>
<i>SGK).</i>
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp.
GV kết luận:
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm
thời giờ.
<i>b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (bài</i>
<i>tập 4 SGK).</i>
HS: Thảo luận nhóm đơi.
- 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng
tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS
cịn lãng phí thời giờ.
<i>c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các</i>
<i>tranh vẽ đã sưu tầm:</i>
HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ
của mình đã sưu tầm được về chủ đề
tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các
tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu
hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý
nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
<i><b>3. Củng cố </b></i>
- Nhận xét giờ học.
<i><b>4. Dặn dò:</b></i>
<b>Buổi chiều Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Giúp HS nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.
- Vận dụng tính chất giao hốn để tính tốn.
- Giáo dục ý thức học bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4.
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS lên chữa bài tập .
Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
Gọi HS đọc yêu cầu
Gọi HS lên bảng chữa bài
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vng có cạnh 4 cm”
Nhận xét
Bài 2: Tính ( theo mẫu):
Mẫu: 5 x 4123 = 4132 x 5= 20615
a. 6 x125 =
b. 9x 1937 =
c. 6 x 2357 =
d. 8 x 3745 =
e. 7 x 9896 =
Gọi HS chữa bài
HS: Nêu lại bài toán.
a. 6 x125 = 125 x6 =750
b. 9x 1937 = 1937 x 9 =17433
c. 6 x 2357 = 2357 x 6 =14142
d. 8 x 3745 = 3745 x 8 = 29960
e. 7 x 9896 = 9896 x 7 = 69272
Bài 3:
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
A. 5 hình chữ nhật
B. 6 hình chữ nhật
C. 8 hình chữ nhật
D. 9 hình chữ nhật
Bài 4:
Với 3 họ: Nguyễn, Trần, Lê và 4 tên: Hà,
Nam, Bắc, Trung có thể ghép thành bao
nhiêu họ tên khác nhau?
Gọi HS lên chữa bài
HS tự làm bài vào vở:
D.9 hình chữ nhật
- GV chữa bài.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
<i><b> - Nhận xét giờ học.</b></i>
5. Dặn dò:
- Về nhà học và làm bài tập.
_____________________________
Hoạt động tập thể
<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của tuần qua, từ đó có hướng phấn đấu
khắc phục cho tuần sau.
- Giáo dục học sinh có ý thức kỷ luật tốt.
<b>II. NỘI DUNG</b>
<b>A. Kiểm điểm trong tuần</b>
<b>1) Sơ kết tuần 10</b>
- GV cho lớp trưởng báo cáo kết quả
thi đua các hoạt động của tuần vừa
qua.
- GV nhận xét chung ưu, khuyết điểm
+ Chuyên cần
+ Học tập
+ Vệ sinh
+ Múa hát, TDTT
+ Các hoạt động khác
- GV tuyên dương những học sinh có
thành tích trong từng mặt hoạt động.
- Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết
điểm.
<b>2) Phương hướng tuần 11</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được,
khắc phục nhược điểm.
- Thực hiện tốt mọi hoạt động mà Đội
và nhà trường đề ra.
<b>3) Hoạt động văn nghệ</b>
- Giáo cho lớp hat tập thể.
- Chia 2 đội và thi hát.
- Lớp trưởng báo cáo theo dõi thi đua
- Lớp nhận xét, bổ sung
Lớp tổ chức hát, đọc thơ, kể chuyện,..
<b>B. Dạy An tồn giao thơng :</b>