Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2007-2008 (Bản không chia cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5. Thứ hai 8/10/2007 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (SGK/46) Thời gian dự kiến: 35phút. I – Mục tiêu -Luyện đọc : + Đọc đúng các từ khó trong bài; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. + Đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu của câu hỏi và câu kể. - Hiểu : +Nghĩa các từ : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. +Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - Học sinh thấy được trung thực là một đức tính tốt và rất đáng quí của con người. Qua đó các em tự ý thức thực hiện thói quen trung thực trong học tập và trong cuộc sống. II – Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học. III- Các hoạt động dạy học A - Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi của bài đọc. B - Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu bài học 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a- Luyện đọc - HS khá giỏi đọc toàn bài - HS xem tranh trong SGK - Gọi HS đọc tiếp nối theo phần (3 lượt) + Đoạn 1: Từ đầu ……… sẽ bị trừng phạt + Đoạn 2: Tiếp ………. Sao cho thĩc nảy mầm được. + Đoạn 3: Tiếp ……….. thu được từ thóc giống của ta + Đoạnã: Phần còn lại. - GV hướng dẫn giúp HS đọc đúng các từ ngữ khĩ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh kết hợp hướng dẫn HS đọc thầm và tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh GV chú ý sửa lỗi, cách đọc, phát âm, ngắt nghỉ đúng giọng cho từng HS - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc lại toàn bài. GV đọc mẫu tồn bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu của câu hỏi và câu kể. b- Tìm hiểu bài HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trang 47/SGK  Nội dung c- Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS luyện đọc theo cặp . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, chấm điểm. C - Củng cố dặn dò - HS nhắc lại ý nghĩa bài học. - Nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học bài, tập viết thư cho bạn, người thân và soạn bài “Gả Trống và Cáo” Phần bổ sung:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN LUYỆN TẬP (SGK/26) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Củng cố kiến thức về đơn vị đo thời gian. - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian, xác định thế kỉ. II – Các hoạt động dạy học HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV ghi sẵn bài tập trên bảng: Baøi1: : 1 phuùt = ………. giaây 60 giaây = ………. phuùt Baøi 2: 1 theá kæ = ……….. naêm 100 naêm = ....... theá kæ. Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: THỰC HÀNH(14’) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập - Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài Bài 1: HS đọc đề bài - Yêu cầu cá nhân hs thực hiện câu a. =>Theo doõi, nhaän xeùt : - Nhắc lại cách dùng bàn tay để nhớ số ngày của tháng. - Giới thiệu : Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngaøy. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào số ngày trong các tháng để tính số ngày trong năm nhuận và số ngày trong năm không nhuận, đại diện nhóm nêu đáp án. => Theo doõi, nhaän xeùt, keát luaän , chấm điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm + 1 ngày bằng bao nhiêu giờ? 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 1 phút bằng bao nhiêu giây? -Yêu cầu hs nêu cách làm các dạng bài ở từng cột. - Yêu cầu hs làm vào vở, sửa bài : Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề. - Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : + Muốn biết ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? + Nêu cách tìm thời gian mỗi người chạy trong cuộc thi? -Hướng dẫn hs cách trình bày. - Yêu cầu làm vào vở. => Nhận xét, sửa bài : - GV và cả lớp nhận xét, chấm đ/s. Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Yêu cầu hs dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng, nêu đáp án. =>Nhận xét, sửa sai : HĐ5: CỦNG CỐ DẶN DÒ Học và chuẩn bị bài mới Nhận xét giờ học Bổ sung: - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: - Nội dung khác:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHƯƠNG BẮC (SGK/17) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Học sinh biết tình hình nước ta trước và sau khi các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành các chính sách áp bức bóc lột, biết được cuộc sống với ý chí kiên cường của nhân dân ta, tự hào về lịch sử của dân tộc. -So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi các triều đại phong kiến phương Bắc thi hành các chính sách áp bức bóc lột, kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn đánh đuổi quân nô lệ phong kiến phương Bắc. -Hình thành thói quen ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc; tự hào về lịch sử dân tộc và tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. II.Chuaån bò : -Giaùo vieân : Chuaån bò baøi daïy vaø BẢNG THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH NƯỚC TA TRƯỚC VAØ SAU KHI BỊ CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐÔ HỘ Thời gian Trước năm 179 Từ năm 179 TCN đến năm 938 TCN Caùc maët Chuû quyeàn Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Kinh teá Độc lập và tự chủ Bò phuï thuoäc. Văn hoá Có phong tục tập Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng quaùn rieâng nhân dân ta vần giữ gìn bản sắc dân tộc. -Hoïc sinh : Xem noäi dung baøi. III.Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới HĐ1: T ÌM HIỂU VỀ CÁC CHÍNH SÁCH ÁP BỨC BÓC LỘT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐỐI VỚI NHÂN DÂN TA (12’)  Mục tiêu : HS nắm được các chính sách bóc lột của các triều đại PK phương Bắc.  Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -Yêu cầu hs đọc sách, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: -Đaïi dieän nhoùm trình baøy : + Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì? -Giới thiệu bảng thông tin về tình hình nước ta trướcc và sau khi các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ nước ta. => Chốt ý : Từ năm 179 TCN đến năm 938, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta thành quận, huyện của chúng và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng khổ cực. HĐ2: T ÌM HIỂU VỀ CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN TA DƯỚI ÁCH ÁP BỨC BÓC LỘT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA ĐÁNH ĐUỔI QUÂN ĐÔ HỘ (20’)  Mục tiêu : HS hiểu được vớicác chính sách bóc lột của các triều đại PK phương Bắc, nhân dân ta vẫn không khuất phục.  Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -Yêu cầu hs đọc sách, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nhân dân ta đã phản ứng ra sao trước các chính sách áp bức của các triều đại phong kiến phương Bắc? -Yêu cầu hs ghi vào bảng nhóm tên và thời gian xảy ra các cuộc khởi nghĩa lớn chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc, trình bày trước lớp. => Theo doõi, nhaän xeùt : Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Naêm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Naêm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu Naêm 542 Khởi nghĩa Lý Bí Naêm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Naêm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Naêm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Naêm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Naêm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Naêm 938 Chieán thaéng Baïch Ñaèng -Giới thiệu về chiến thắng Bạch Đằng. => Kết luận : Mặc dù bị áp bức bóc lột nặng nề nhưng nhân dân ta vẫn không chịu khuất phục, không ngừng nổi dậy đấu tranh. Bằng chiến thắng Bạch Đằng vang dội, nhân dân ta đã giành được ĐL HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Nhận xét chung giờ học - Học bài, và chuẩn bị bài mới Phần bổ sung. ĐẠO ĐỨC. BÀY TỎ Ý KIẾN (SGK/8) Thời gian dự kiến: 35 phút TIẾT 1 I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: -Học sinh nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống của gia đình, nhà trường. -Vận dụng kiến thức, tập bày tỏ ý kiến của bản thân trong phạm vi lớp học, gia đình. -Khuyến khích các em bày tỏ ý kiến trước tập thể, nhắc nhở các em cần phải tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác.. II-Đồ dùng dạy học Giấy khổ to, bút dạ Thẻ xanh, đỏ III-Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới HĐ1: XỬ LÝ TÌNH HUỐNG.(12’)  Mục tiêu: HS biết xử lý những t ình huống, có ý kiến của riêng mình.  Cách tiến hành: Thảo luận nhóm -Yêu cầu hs đọc nội dung tình huống. -Phân công tình huống cho mỗi nhóm, yêu cầu hs thảo luận và đại diện nhóm trình bày : + Em seõ laøm gì trong tình huoáng treân? Vì sao? =>Theo doõi, ghi nhanh toùm taét yù kieán cuûa nhoùm. + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? + Khi baøy toû yù kieán caàn chuù yù ñieàu gì? => Theo dõi, chốt ý : Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Cần bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. -Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. HĐ2: BÀI TẬP.(18’)  Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi của bạn là đúng hay sai..  Cách tiến hành: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong các trường hợp. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm và đại diện trình bày ý kiến của nhóm. -Yêu cầu hs trao đổi, phân tích hành vi. =>Theo doõi, keát luaän Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hành vi của bạn Dung là đúng vì bạn đã thực hiện theo mong muốn, nguyện vọng của mình. Được học môn học mà mình yêu thích chắc chắn bạn ấy sẽ đạt kết quả cao. Haønh vi cuûa baïn Hoàng vaø Khaùnh laø sai vì caùc baïn chöa maïnh daïn trình baøy yù kieán cuûa mình moät caùch roõ raøng, lễ độ. Bài tập 2 : Bày tỏ thái độ của mình (tán thành, phân vân hay không tán thành) về các ý kiến. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm, báo cáo kết quả bằng thẻ đúng - sai (đỏ : tán thành, xanh : phân vân, không giô theû : khoâng taùn thaønh) -Yêu cầu đại diện nhóm giải thích cách lựa chọn. -Yêu cầu hs trao đổi ý kiến, phân tích hành vi. => Theo doõi, chốt ý đúng => Giảng : Không phải tất cả mong muốn của trẻ em đều phải được thực hiện. Chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính trẻ em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần thực hiện. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI - Nhận xét giờ học Chuẩn bị: Áp dụng bài học để bày tỏ ý kiến của mình ở trường, ở nhà, trong nhóm bạn, …. Chuẩn bị tieåu phaåm (choïn 3 em hoïc sinh) cho tieát hoïc sau. Phần bổ sung:. BUỔI CHIỀU ATGT LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I – Mục tiêu - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường, đảm bảo an toàn đi tới trường. - Giáo dục cho các em có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II – Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi nội dung thảo luận - Sơ đồ con đường an toàn và con đường không an toàn III-Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ôn bài cũ - Giới thiệu bài mới HĐ1: TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN  Mục tiêu: HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn. Có ý thức và biết cách chọn con đường đi học hay đi chơi.  Cách tiến hành GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: + Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận. GV nhận xét, kết luận. HĐ2: CHỌN CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐI ĐẾN TRƯỜNG  Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn. HS xác định được những điểm, đoạn đường kém an toàn để tránh.  Cách tiến hành - Dùng sa bàn về con đường từ nhà tới trường, có 2 hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau. - Gọi HS chỉ ra con đường đảm bảo an toàn hơn (không an toàn). Giải thích. - Cả lớp theo dõi, thảo luận, bổ sung. - Nhận xét, kết luận. HĐ3: HOẠT ĐỘNG TRÒ CHƠI Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Mục tiêu: Củng cố những kiến thức của HS về cách chọn đi trên con đường an toàn.  Cách tiến hành - Cho HS ra sân trường, kẻ đường đi trên sân trường để HS thực hành.. HĐ5: Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn về học và chuẩn bị bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn : CHÍNH TẢ ( nghe viết ) Tên bài dạy : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (SGK/47) Thời gian dự kiến: 35 phút A – Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Học sinh nghe – viết đúng đoạn văn “Lúc ấy, … ông vua hiền minh” trong bài “Những hạt thóc gioáng”. -Viết đúng chính tả, phân biệt được những tiếng có âm đầu l/n, có vần en/eng. -Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. - HS : Xem trước bài. C. Các hoạt động dạy – học: 1. OÅn ñònh : Neà neáp 2. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài trước : truyện cổ, tuyệt vời, sâu xa, rặng dừa, nghiêng soi - Nhận xét và sửa nếu sai. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1: HƯỚNG DẪN NGHE - VIẾT a) Tìm hieåu noäi dung baøi vieát:3’ - Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt. - Noäi dung baøi văn noùi gì? b) Hướng dẫn viết từ khó:4’ - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai: ôn tồn, luộc, đầy ắp, dõng dạc, trung thực, truyền ngôi, hiền minh - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. c) Vieát chính taû: 8’ - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài d) Chấm chữa bài:5’ - GV treo bảng phụ- HD sửa bài. - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - GV Nhaän xeùt chung. HĐ2: LUYỆN TẬP.(10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, sau đó làm bài tập vào vơ BTû. - GV theo doõi HS laøm baøi. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. 4- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong bài và và chuẩn bị bài học sau D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> M ôn : TOÁN T ên b ài d ạy : TRUNG BÌNH CỘNG (SGK/26) Thời gian dự kiến: 35 phút A – Mục tiêu: Giuùp HS oân taäp veà: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số, biết cách tìm số trung bình coäng cuûa nhieàu soá. -Reøn kó naêng tìm soá trung bình coäng cuûa nhieàu soá. B.Chuaån bò : - Giáo viên : Bảng phụ ghi hai bài toán. - Hoïc sinh : Laøm baøi vaø xem noäi dung baøi. C.Các hoạt động dạy và học : HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV ghi sẵn bài tập trên bảng: a.Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ ........ b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Vậy Nguyễn Trãi sinh năm : ........................... Năm đó thuộc thế kỉ thứ ......... Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: CUNG CẤP KIẾN THỨC.( 14’) Bài toán 1 : -Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề. -Hướng dẫn tóm tắt : l l l l l l l l l l l 6 lít 4 lít l l l l l l l l l l l ? lít ? lít -Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : + Nêu cách tìm số lít dầu của mỗi can sau khi rót đều vào 2 can? + Nêu cách tìm tổng số lít dầu ở hai can? -Yêu cầu hs viết bài giải vào nháp, 1 hs trình bày trên bảng, sửa bài : Baøi giaûi Toång soá lít daàu cuûa hai can laø : 6 + 4 = 10 (lít) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là : 10 : 2 = 5 (lít) Đáp số : 5 lít -Giới thiệu : Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. Bài toán 2 : -Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu đề. -HS giaûi baøi theo nhoùm, trình baøy. =>Theo dõi, nhận xét, sửa bài : -Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Muoán tìm soá trung bình coäng cuûa nhieàu soá ta laøm theá naøo? => Kết luận : Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. HĐ4 : THỰC HÀNH ( 20’) Baøi 1 : Tìm soá trung bình coäng cuûa caùc soá : -Yêu cầu hs thực hiện và ghi kết quả vào bảng cá nhân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS lần lượt đọc kết quả. =>Theo dõi, nhận xét, sửa bài : Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề -Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : + Muoán bieát trung bình moãi em naëng bao nhieâu kg ta laøm theá naøo? -Yêu cầu hs làm bài vào vở, sửa bài. Bài 3 : Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -Yêu cầu hs tìm các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. -Hướng dẫn hs cách trình bày. -Yêu cầu hs làm vào bảng nhóm => Nhận xét, sửa bài HĐ5: CỦNG CỐ DẶN DÒ Học và chuẩn bị bài mới Nhận xét giờ học D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ng ày 25 th áng 9 n ăm 2008 M ôn: KỸ THUẬT T ên b ài d ạy: KHÂU THƯỜNG (SGK/11) Tiết 2 (Thời gian dự kiến: 35 phút) A-Mục tiêu: HS biết - HS biết cách cầm vải, kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc biệt mũi khâu, đướng khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu. + Reøn luyeän tính kieân trì, kheùo leùo cuûa ñoâi tay. - GDHS tính chính xaùc , thaãm mó. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu khâu thường bắng len trên bìa. - HS: Dụng cụ thực hành : vải, chỉ , kim, kéo, thước, bút chì. C. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ . Giới thiệu bài mới HĐ1: HƯỚNG DẪN HS QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU * Giới thiệu mẫu. - Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - GV cho HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường. + Vậy, thế nào là khâu thường? - Chốt ý: Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải. HĐ2: HƯỚNG DẪN HS THAO TÁC KỸ THUẬT a) GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản: - GV hướng dẫn HS cách cầm vải, cầm kim, lên kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim. - HD HS quan sát hình 1 SGK để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu. - GV nhaän xeùt vaø HD theo SGK. - Cho HS quan saùt H2a, H2b vaø neâu caùch leân kim xuoáng kim khi khaâu. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa HD. - GV keát luaän noäi dung 1. b) GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh các bước khâu thường. - HD HS quan sát H4 để nêu cách vạch dấu khâu thường. - GV nhận xét và HD HS vạch dấu đường khâu. - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2, kết hợp quan sát hình SGK và tranh để trả lời câu hỏi về cách khâu thường theo đường vạch dấu. - GV HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu thường. - Sau đó HD thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 14 NHẬN XÉT - DẶN DÒ Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau D.Phần bổ sung:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG (SGK/48) Thời gian dự kiến: 35 phút A – Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Măng mọc thẳng; hs biết nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm. - Rèn kĩ năng : tìm được từ ngữ thuộc chủ đề, phân tích và hiểu được nghĩa của tiếng trong từ, dùng từ và đặt câu. - Học sinh hiểu trung thực – tự trọng là những đức tính tốt và mỗi em có ý thức, thói quen thể hiện tính trung thực và lòng tự trọng trong học tập và trong cuộc sống. B.Chuẩn bị : -Giáo viên : Phô tô trang từ điển, bảng nhóm, bút dạ để làm bài tập 1. -Hoïc sinh : Hoïc baøi vaø xem noäi dung baøi. C.Các hoạt động dạy và học : 1.OÅn ñònh : 2.Bài cũ : Luyện tập về từ ghép và từ láy. -Gạch một gạch dưới từ ghép có nghĩa tổng hợp và hai gạch dưới từ ghép có nghĩa phân loại được in đậm trong các câu sau : a.Chim Seû vaø chim Chích laø ñoâi baïn thaân. b.Ngoài đường, xe cộ qua lại tấp nập. -Yêu cầu hs dưới lớp viết vào bảng cá nhân. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng . HĐ1 LUYỆN TẬP.( 18’) Bài1 : Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực -Yêu cầu hs thảo luận nhóm để tìm từ và trình bày trên bảng nhóm. =>Theo doõi, nhaän xeùt : Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực, …. Từ trái nghĩa với trung thực : dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, …. Bài 2 : Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. -Yêu cầu hs suy nghĩ, viết câu vào nháp, đọc trước lớp. => Theo dõi, nhận xét, sửa bài. Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề. -Yêu cầu thảo luận nhóm bàn, tra từ điển, đối chiếu với các giải nghĩa trong SGK để tìm câu trả lời chính xaùc. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày câu trả lời => Theo dõi, nhận xét Bài 4 : Yêu cầu hs đọc đề. -Yêu cầu hs thảo luận nhóm, viết các câu tục ngữ đã sắp xếp theo nhóm vào vở. -Tổ chức cho các nhóm thi sắp xếp các câu tục ngữ vào 2 nhóm thích hợp Câu tục ngữ nói về tính trung thực Câu tục ngữ nói về lòng tự trọng ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………. => Theo doõi, nhaän xeùt, keát luaän - GV giảng ý nghĩa của từng câu tục ngữ D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư 10/10/ 2007 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (SGK/49) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu -Học sinh nắm được trình tự thực hiện khi kể chuyện. -Rèn kĩ năng nghe, nhận xét câu chuyện của bạn và diễn đạt bằng lời câu chuyện nói về tính trung thực đã nghe, đã đọc. -Các em có ý thức thể hiện tính trung thực của mình trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày. II.Chuaån bò : -Giáo viên : Một số câu chuyện về tính trung thực, bảng phụ viết dàn bài kể chuyện và tiêu chí đánh giá -Học sinh : Sưu tầm một số truyện nói về tính trung thực. III.Các hoạt động dạy và học : 1.OÅn ñònh : Kieåm tra chuaån bò cuûa hoïc sinh. 2.Baøi cuõ : -Yeâu caàu hs keå chuyeän “Moät nhaø thô chaân chính” 3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. HĐ1: HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN (12’) -Yêu cầu hs đọc đề và xác định trọng tâm của đề : Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực. -Yêu cầu hs đọc nối tiếp các gợi ý trong SGK. + Nêu một số biểu hiện của tính trung thực? -Yêu cầu hs giới thiệu tên một số câu chuyện tương ứng với biểu hiện của tính trung thực và tên tập sách coù caâu chuyeän aáy. =>Theo doõi, nhaän xeùt. -Yêu cầu hs đọc mẫu, trả lời câu hỏi : + Khi kể câu chuyện cần thực hiện những bước nào? + Giới thiệu câu chuyện bao gồm những nội dung gì? + Keå chuyeän goàm coù maáy phaàn? =>Theo doõi, nhaän xeùt. HĐ2: HS THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN, TRAO ĐỔI VỀ Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN (18’) * GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn câu chuyện như trong sách. a) Keå chuyeän theo nhoùm: + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước lớp. - Sau khi kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa kể. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 5- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS øvề kể lại cho người thân và bạn bè nghe và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn : TẬP ĐỌC Tên bài dạy : GÀ TRỐNG VÀ CÁO (SGK/50) (Thời gian dự kiến: 35 phút) A- Mục tiêu -Luyện đọc : + Đọc đúng các từ và cụm từ khó trong bài; đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - nghỉ hơi đúng nhịp thô. + Đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện tâm trạng và tích cách các nhân vật. -Hieåu : +Nghĩa các từ : đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay; hiểu ý nghĩa lời nói của Cáo và Gà Troáng +Ý nghĩa bài thơ : Bài thơ ngụ ngôn khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. -Học sinh thấy được phải sống thật thà song cũng phải biết xử trí thông minh trước hành động xấu xa của bọn lừa đảo. B – Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học. C- Các hoạt động dạy học I - Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi của bài đọc. II - Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài học 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS khá giỏi đọc 3 đoạn thơ: - Gọi HS đọc tiếp nối theo khổ thơ (3 lượt) + Đoạn 1: Từ đầu ………..tỏ bày tình thân + Đoạn 2: Tiếp ………. chắc loan tin này. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV hướng dẫn giúp HS đọc đúng các từ ngữ khĩ và tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: đon đả, dụ, loan tin, hoàn laïc phaùch bay - GV chú ý sửa lỗi, cách đọc, phát âm, ngắt nhịp cho từng HS - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc lại toàn bài. GV đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với nội dung cảm xúc. b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trang 51/SGK  Nội dung c. Luyện đọc diễn cảm và HTL - Gọi 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - GV đọc diễn cảm đoạn thơ 1 – 2 để làm mẫu cho HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS luyện đọc theo cặp . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm HTL bài thơ. GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ, cả bài thơ - Nhận xét, chấm điểm. - Nhận xét, chấm điểm. III - Củng cố dặn dò - HS nhắc lại ý nghĩa bài học. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và soạn bài D. Phần bổ sung : ……………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Mơn:TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP (SGK/28) Thời gian dự kiến: 35 phút A – Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được -Củng cố kiến thức về cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. -Reøn kó naêng tìm soá trung bình coäng cuûa nhieàu soá. B.Chuaån bò : -Giáo viên : Bảng phụ ghi hai bài toán, bảng nhóm. -Hoïc sinh : Laøm baøi vaø xem noäi dung baøi. C.Các hoạt động dạy và học : HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV chuẩn bị trước trên bảng: -Neâu caùch tìm soá trung bình coäng cuûa nhieàu soá? -Tìm soá trung bình coäng cuûa 43; 56 vaø 48? Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: LUYỆN TẬP Baøi 1 : Tìm soá trung bình coäng cuûa caùc soá : -Yêu cầu hs thực hiện và ghi kết quả vào bảng cá nhân. -Yêu cầu hs lần lượt đọc kết quả. =>Theo dõi, nhận xét, sửa bài : Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề -Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : + Neâu caùch tìm soá ño chieàu cao trung bình cuûa moãi em? -Yêu cầu hs làm bài vào vở. Bài 4 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề -Hướng dẫn tóm tắt : 5 ô tô đầu : 1 ô tô : 36 tạ. 4 oâ toâ ñi sau : 1 oâ toâ : 45 taï Trung bình mỗi ô tô chở được : ? tấn -Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : + Nêu cách tìm số tấn thực phẩm mỗi ô tô chở? + Nêu cách tìm khối lượng thực phẩm do 5 ô tô đầu và 4 ô tô sau chở? -Yêu cầu hs làm bài vào vở, sửa bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 5 : Yêu cầu hs đọc đề và tìm hiểu đề. -Hướng dẫn cách tìm tổng của hai số khi biết số trung bình cộng của hai số đó. -Đặt câu hỏi hướng dẫn giải : -Yeâu caàu hs neâu caùch tìm soá coøn laïi. =>Theo dõi, nhận xét, hướng dẫn: Yêu cầu hs làm câu a vào bảng nhóm, làm câu b vào vở. =>Nhận xét, sửa bài : HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Dặn HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………….……………. M ôn:KHOA HỌC T ên b ài d ạy : SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (SGK/20) Thời gian dự kiến: 35 phút A – Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Học sinh biết lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật, ích lợi của muối và tác hại của thói quen ăn mặn. - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật; nêu ích lợi của muối và tác hại của thói quen ăn mặn. - Các em vận dụng bài học vào thực tế nhằm đảm bảo sức khoẻ. B – Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trong SGK.. - Chuẩn bị và phiếu thông tin về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ của con người C – Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới HĐ1: KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT BÉO.(10’)  Mục tiêu: HS tên các thức ăn ch ứa nhiều chất béo.  Cách tiến hành: Quan sát và thảo luận theo cặp Bước 1: -Yêu cầu thảo luận nhóm kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo. - Yêu cầu đại diện 4 nhóm thi kể trước lớp : Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày 1.Lần lượt mỗi nhóm kể một món. 2.Caùc moùn aên khoâng laëp laïi. - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét - GV tuyên dương nhóm làm tốt. =>Theo dõi, nhận xét, tổng kết hoạt động HĐ2: TÌM HIỂU LÝ DO CẦN ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT VÀ CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT (12’) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mục tiêu: HS thấy sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.  Cách tiến hành: Bước 1: HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu hs quan sát bảng danh sách các món ăn chứa chất béo đã kể, trả lời câu hỏi : + Nêu tên các món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật? =>Theo doõi, nhaän xeùt. + Tại sao nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? + Khi chế biến các món rán, gia đình bạn thường sử dụng mỡ động vật hay dầu thực vật? =>Theo doõi, nhaän xeùt. Bước 2: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau - HS lớp nhận xét - GV tuyên dương HS trả lời tốt. - =>Giảng : Nên ăn ít thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động vật để phòng tránh các bệnh huyeát aùp cao, tim maïch,…. - Kết luận: Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể HĐ3: TÌM HIỂU ÍCH LỢI CỦA MUỐI I- ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN (11’)  Mục tiêu: HS tên các thức ăn ch ứa nhiều chất béo.  Cách tiến hành: Quan sát và thảo luận theo cặp Bước 1: - Yêu cầu hs đọc bảng thông tin, thảo luận nhóm + Thiếu i-ốt, sức khoẻ của con người bị ảnh hưởng như thế nào? -Yêu cầu cả lớp trao đổi ý kiến, trả lời câu hỏi : + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Taïi sao khoâng neân aên maën? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm nhận xét - GV tuyên dương nhóm làm tốt. =>Theo doõi, nhaän xeùt, keát luaän : Để bổ sung i-ốt cho cơ thể nên ăn muối có trộn i-ốt trong bữa ăn hàng ngày; sử dụng các loại thức ăn chứa nhiều i-ốt như cá biển, nước mắm, mắm tôm, …. Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Nhận xét chung giờ học - Học bài và chuẩn bị bài cũ D. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………….... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày 24 tháng 9 năm 2008 MĨ THUẬT THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH PHONG CẢNH (SGK/13) (Thời gian dự kiến: 35 phút) A- Mục tiêu - HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - HS yêu thích phong cảnh , có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. B- Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị 1 số tranh, ảnh phong cảnh và 1 vài bức tranh về đề tài khác. C Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới HĐ1: XEM TRANH 1- Phong cảnh Sài Gòn. Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung(1913 – 1976) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - GV cho HS xem tranh ở trang 13/SGK và trả lời câu hỏi: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Tranh vẽ về đề tài gì? + Màu sắc bức tranh như thế nào? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? - GV bổ sung và tóm tắt các ý chính. 2- Phố cổ. Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phát (1920 – 1988) - GV cung cấp 1 số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phát để HS hiểu biết hơn. + Quê hương của hoạ sĩ. + Ông say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài này. + Phong cách thể hiện của hoạ sĩ. +……. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi về tranh (Tranh vẽ gì, dáng vẻ của ngôi nhà, màu sắc của bức tranh,…. ) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3- Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (HS tiểu học) - GV cho HS xem tranh Hồ Gươm để các em hình dung vẻ đẹp về dáng vẻ mà còn về ý nghĩa lịch sử. - GV gợi ý HS tìm hiểu bức tranh (Hình ảnh trong tranh, màu sắc, chất liệu, cách thể hiện, ….) HĐ2: NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét chung giờ học - Khen ngợi những HS tích cực phát biểu xây dựng bài - Dặn HS về quan sát các loại quả dạng hình cầu. D. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………….... M ôn : TẬP LÀM VĂN T ên b ài d ạy : VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) Thời gian dự kiến: 35 phút. A – Mục tiêu: -Cuûng coá kó naêng vieát thö. -Vận dụng kiến thức đã học để viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức. B.Chuaån bò : -Giáo viên : Bảng phụ ghi những nội dung cần ghi nhớ để viết thư (sách trang 34). -Học sinh : Xem nội dung tiết học, chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu cần thiết cho việc viết một bức thư. C.Các hoạt động dạy và học : 1.OÅn ñònh : 2.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 3.Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1: HƯỚNG DẪN HS NẮM YÊU CẦU CỦA ĐỀ .(8’) - Nhớ lại kiến thức, tra û lời câu hỏi. - Nêu nội dung chính của từng phần trong bức thư. - HS xác định trọng tâm của đề bài mình sẽ viết HĐ2: HS THỰC HÀNH VIẾT THƯ - GV ra 4 đề như trong SGK để HS lựa chọn khi viết bài - Cả lớp đọc thầm lại đề các bài văn - Nhắc nhở HS cách trình bày và cách dùng lời lẽ trong thư - HS làm bài - Gv chấm vài bài. – Nêu nhận xét tuyên dương. D. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………….... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN BIỂU ĐỒ (SGK/28) Thời gian dự kiến: 35 phút I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh; biết đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. -Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ. II. Các hoạt động dạy - học : HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV chuẩn bị trước trên bảng: a) Vieát soá: 4 trieäu,2 traêm nghìn, 3 traêm vaø 2 ñôn vò. 7 chuïc trieäu, 5 trieäu, 6 traêm nghìn, 4 nghìn vaø 2 chuïc. b) Đọc và nêu giá trị của chữ số 3: 23 650 240; 630 210; 750 003 200. Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: CUNG CẤP KIẾN THỨC 12’) -Yêu cầu hs quan sát biểu đồ trong SGK. + Biểu đồ có mấy cột, nêu rõ nội dung ghi ở từng cột? + Biểu đồ có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng ta biết điều gì? -Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn, đặt câu hỏi và trả lời theo những thông tin trên biểu đồ. -Yêu cầu một số nhóm thực hiện trước lớp. =>Kết luận : Biểu đồ chứa một số thông tin nhất định, dựa vào các hàng, các cột trên biểu đồ ta có thể đọc được những thông tin ấy. HĐ5: LUYỆN TẬP .(20’) Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề -Yêu cầu hs thực hiện trả lời theo nhóm. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày đáp án theo câu hỏi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> =>Theo dõi, nhận xét, sửa bài : Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề -Yêu cầu hs nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. + 10 taï baèng bao nhieâu taán? (10 taï = 1 taán) -Yêu cầu hs làm bài vào vở, sửa bài HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Dặn HS về nhà ôn luyện và chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học Bổ sung: - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: - Nội dung khác:. M ôn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ (SGK/52) Thời gian dự kiến: 35 phút Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×