Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày … … tháng …… năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức đã học. - Vận dụng các điều đã học để làm bài tập. II. Các hoạt động dạy - học : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến - Vở BT trang ,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ một câu chuyện đã học. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, ….. - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện đã học. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo nhóm đôi. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. + Kể toàn bộ câu chuyện theo vai. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình. - Phân vai dựng lại câu chuyện. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về kể cho cả nhà cùng nghe. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn cuối của bài “Cây dừa”SGK - TV 2, trang 88. - Trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập về phân biệt in / inh, dấu hỏi / dấu ngã. II. Các hoạt động dạy - học: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe- viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Thân dừa được tác giả tả như thế nào? +Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: hũ rượu, quanh, gió, múa reo, đủng đỉnh. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ các em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập: a) Điền vào chỗ trống in hay inh: trắng t…, lung l….., t….. tức, x……đẹp. b)Tìm 2 từ có tiếng chứa thanh hỏi, 2 từ có tiếng chứa thanh ngã.. 4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. Tập đọc KHO BÁU I. Mục tiêu: - ăăc rành măch toàn bài; ngăt, nghă hăi đúng ă các dău câu và căm tă rõ ý. - Hiău ND: Ai yêu quý đăt đai, chăm chă lao đăng trên ruăng đăng, ngăăi đó có cuăc săng ăm no, hănh phúc.( tră lăi đăăc các CH1,2,3,5 ) - HS khá, giăi: Tră lăi đăăc câu hăi 4. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP:Đàm thoại, thực hành, …. - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc. 2- Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Tiđt 1: Luyđn đđc: - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. + Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn - Gọi HS đọc bài. * Hướng dẫn phát âm: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: + hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng - GV đọc mẫu. + Em hiểu đàng hoàng là thế nào? + Hão huyền là thế nào? + Hai sương một nắng nghĩa là gì? * Luyện đọc câu văn dài - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.// GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn. - Thi đọc từng đoạn. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. - Đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh. Tiđt 2: Hđđng dđn tìm hiđu bài: - Gọi HS đọc bài. + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân? + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không? + Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Em hiểu thế nào là kho báu? + Theo lời người cha 2 con làm gì? + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu? + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Ý nghĩa: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. c. Luyện đọc lại: Gọi HS đọc bài. 3. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? Giáo dục tư tưởng - Rút ra bài học: Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui. - Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết” 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học.. Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (Kiểm tra theo đề chung của trường) Thứ ba ngày …… tháng ……năm 2010 Toán ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN I. Mục tiêu: - Biăt quan hă giăa đăn vă và chăc; giăa chăc và trăm; biăt đăn vă nghìn, quan hă giăa trăm và nghìn. - Nhăn biăt đăăc các să tròn trăm, biăt cách đăc, viăt các să tròn trăm. - Làm đăăc các bài tăp: Bài 1,bài 2 II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, ….. - 10 hình vuông biểu diễn đơn vị.20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. Bộ số bằng bìa. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: + Có mấy đơn vị? - GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu? - GV ghi bảng: 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000: + Giới thiệu số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000. + Có mấy trăm? - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn. - GV gắn 2 hình vuông như trên. + Có mấy trăm? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200. - GV lần lượt đưa ra 3, 4, …, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, …, 900 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? Kết luận: Những số 100, 200, 300... 900 được gọi là những số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 10 hình vuông: + Có mấy trăm? - GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng: 10 trăm = 1000 - GV gọi HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị? + 1 trăm bằng mấy chục? + 1 nghìn bằng mấy trăm? * Thực hành: Bài 1: a. Đọc và viết số - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng. Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng. b. Chọn hình phù hợp với số - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm ) - Nhận xét. Bài 2: - HS làm bài / Chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: + 1 chục bằng mấy đơn vị? + 1 trăm bằng mấy chục? + 1 nghìn bằng mấy trăm? - Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà. - Nhận xét đánh giá tiết học. Kể chuyện KHO BÁU I. Mục tiêu: - Dăa vào găi ý cho trăăc, kă lăi đăăc tăng đoăn căa câu chuyăn ( BT1). - HS khá, giăi biăt kă lăi toàn bă câu chuyăn ( BT2). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, …. - Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. 2- Học sinh: Xem trước câu chuyện Kho báu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn kể chuyện: - Kể lại từng đoạn theo gợi ý. Bước 1:Kể chuyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1: Có nội dung là gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào? + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2, 3. * Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt. 3. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Về nhà tập kể, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2) I. Mục tiêu: - Biăt cách làm đăng hă đeo tay. - Làm đăăc đăng hă đeo tay. - Văi HS khéo tay:Làm đăăc đăng hă đeo tay. ăăng hă cân đăi II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên : - PP: quan sát, thực hành, ..... - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. Quy trình làm đồng hồ đeo tay .Giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước. 2- Học sinh: Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu đồng hồ. + Nêu các bộ phận của đồng hồ? + Đồng hồ được làm bằng gì? - Ngoài giấy màu ra còn có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa … * Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Cắt thành nan giấy - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30- 35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô - Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3. Bước 3:Làm dây cài đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ. Bước 4: vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác. - Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút. - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ. 3. Củng cố: + Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy bước? Đó là những bước nào? 4. Nhận xét, dặn dò: - Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành. - Nhận xét đánh giá tiết học Thứ tư ngày …… tháng ……năm 2010 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu: - Biăt cách so sánh să tròn trăm. - Biăt thăc tă các să tròn trăm. - Biăt điăn các să tròn trăm vào các văch trên tia să. - Làm đăăc các bài tăp:Bài ,bài 2,bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 chục bằng mấy đơn vị? + 10 chục bằng mấy trăm? + 10 trăm bằng mấy? - Chấm chữa vở bài tập. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . * Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm: - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn100. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Có mấy trăm ô vuông? - GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước. + Có mấy trăm ô vuông? - GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. + 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn? + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - GV ghi bảng: 200<300, 300>200 - Tiến hành tương tự với 300 và 400. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: + 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? + 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? * Thực hành: Bài 1: >; <? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. Bài 2: >; <; =? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Số? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con - GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. Chính tả NGHE VIẾT: KHO BÁU I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thăc đoăn văn xuôi. - Làm đăăc BT(2); BT(3) a / b, hoăc BT CT phăăng ngă do GV soăn II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thực hành, … - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kỳ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Gọi HS đọc bài. + Nội dung của đoạn văn là gì? + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? * Luyện viết: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy. - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - GV đọc mẫu lần 2. - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở . - GV đọc lại bài vở bài tập. - Thu một số vở để chấm. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:Điền vào chỗ trống ua hay uơ? - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. l hay n? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai . - Gọi HS đọc. 3. Củng cố dặn dò: - Trả vở nhận xét, sửa sai . - Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” - Nhận xét đánh giá tiết học. Tập đọc CÂY DỪA I. Mục tiêu: - Biăt ngăt nhăp thă hăp lí khi đăc các câu thă lăc bát. - Hiău ND: Cây dăa giăng nhă con ngăăi, biăt găn bó văi đăt trăi, văi thiên nhiên ( tră lăi đăăc các CH trong SGK thuăc 8 dòng thă đău II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: Đàm thoại, thảo luận, …. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. 2- Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Kho báu”. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên. - Bài này được chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu ... trên cạn. Đoạn 2: Đêm hè ... cổ dừa. Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc bài. * Hướng dẫn phát âm: - GV yêu cầu HS tìm các từ khó, GV ghi bảng bạc phếch, nước lành, rì rào, toả, gật đầu, chải - GV đọc mẫu. + Em hiểu bạc phếch là thế nào? * Hướng dẫn ngắt nhịp: Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/ Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.// Đêm hè / hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.// Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.// - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Gọi HS đọc . * Hướng dẫn đọc bài: Đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV theo dõi sửa sai cho HS. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét,tuyên dương. - Đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài. + Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa? + Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì? + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào? + Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? Ý nghĩa: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên. c. Học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn HTL từng đoạn thơ. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? + Em thích những câu thơ nào trong bài? Vì sao? - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV Nhận xét, ghi điểm - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày …… tháng ……năm 2010 Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại cách so sánh các số có 3 chữ số. - Vận dụng những điều đã học để làm bài tập. II. Các hoạt động dạy- học : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - GV yêu cầu HS làm các bài từ 1 đến - Vở BT trang ,sau đó chữa bài với các hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Ôn luyện từ ngữ về các chủ đề đã học.. - Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi. II. Các hoạt động dạy - học : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên ghi lần lượt đề bài lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Kể tên các con vật mà em biết?: * Bài 2: Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân trong các câu sau: - Cá rô nô nức lội ngược trong mưa. - Mùa đông, cá rô ẩn náu trong bùn ao. - Em làm ba bài tập toán. * Bài 3:Câu sau được cấu tạo theo mẫu nào? - Đồng ruộng quê em rất xanh tốt. 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét giờ học - Nhắc nhở HS về nhà đọc lại bài. Tiếng Việt ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào tranh, viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về cây mà em thích nhất. II Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. - Giáo viên lần lượt ghi đề bài lên bảng và hướng dẫn HS làm bài. Đề bài:Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về cây mà em thích nhất theo gợi ý sau: - Cây đó là cây gì? Trồng ở đâu? - Cây có gì nổi bật? - Ích lợi của cây đối với con người? - Em chăm sóc và bảo vệ cây như thế nào? 3. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò. Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Nhăn biăt đăăc các să tròn chăc tă 110 đăn 200. - Biăt cách đăc, viăt các să tròn chăc tă 110 đăn 200. - Biăt cách so sánh các să tròn chăc. - Làm đăăc các bài tăp:Bài 1,bài 2,bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, …. - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100. Bảng kẻ sẵn các cột ghi: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài 2: >, <,? - GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . * Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV: Số này đọc là: Một trăm mười. + 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Một trăm là mấy chục? + Vậy số 110 có bao nhiêu chục? + Có lẻ ra đơn vị nào không? - GV: Đây là một số tròn chục. - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV yc û lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. * So sánh các số tròn chục. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 + Có bao nhiêu hình vuông? - GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110. - GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120. + Có bao nhiêu hình vuông? + 110 hình vuông và 120 hình vuông, thì bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn? - Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110 * Luyện tập: Bài 1:Viết (theo mẫu ) - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? - Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tuyên dương. - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nêu đăăc măt tă ngă vă cây căi ( BT1 ). - Biăt đăt và tră lăi câu hăi văi căm tă đă làm gì? ( BT2); điăn đúng dău chăm, dău phăy vào đoăn văn có chă trăng ( BT3) II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, …. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vở bài tập 1. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa đề. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm Hoạt động nhóm: GV phát phiếu học tập. Nhóm 1, 3: Kể tên các loại cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả. Nhóm 2, 4: Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa, cây bóng mát. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - GV: Có những loại vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ: mít, nhãn Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau: + Người ta trồng cây cam để làm gì? - Người ta trồng cây cam để ăn quả. - GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu. Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống + Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? + Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 3. Củng cố dặn dò: + Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả. - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. Tập viết CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: - Viăt đúng chă hoa Y ( 1 dòng că văa, 1 dòng că nhă ), chă và câu ăng dăng: Yêu ( 1 dòng că văa, 1 dòng că nhă ) Yêu luă tre làng (3lăn - Nhăn biăt đăăc các să tă 101 đăn 110. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, … - Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”. 2- Học sinh:Vở tập viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên viết chữ X hoa và từ Xuôi. - GV nhận xét sửa sai. - Chấm vở tập viết (5 bài) - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . * Hướng dẫn tập viết: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hướng dẫn viết chữ hoa Y - Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y hoa. + Chữ Y hoa cao mấy li? + Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? + Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào + Điểm dừng bút của nét này ở đâu? + Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới? - GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên bảng. - Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng con. - GV theo dõi uốn nắn cho HS. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng - Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam. Trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người VN rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre làng. - Quan sát và nhận xét + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? + Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ? + Khi viết chữ Yêu ta viết nối chữ Y và chữ ê như thế nào? + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ. - Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con. * Hướng dẫn viết vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết: Viết đúng độ cao của từng con chữ, nét viết đều, đẹp. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Thu một số vở bài tập để chấm. 3. Củng cố dặn dò - Trả vở nhận xét đánh giá. + Nêu quy trình viết chữ hoa Y - Về nhà luyện viết lại bài - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và Xã hội MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: - Nêu đăăc tên và ích lăi căa măt să đăng văt săng trên căn đăi văi con ngăăi. - Kă đăăc tên măt să con văt hoang dã săng trên căn và măt să văt nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, ….. - Ảnh minh hoạ SGK.Các tranh, ảnh, bài báo về động vật trên cạn..Giấy khổ to, bút viết bảng. 2- Học sinh: Vở bài tập. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động: HS hát 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh trong SGK + Bước 1: Thảo luận - GV yêu cầu: Các nhóm thảo luận theo các vấn đề sau: - Nêu tên các con vật trong tranh. + Cho biết chúng sống ở đâu? + Thức ăn của chúng là gì? + Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? - GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói - GV nêu câu hỏi mở rộng: + Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong lòng đất? + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? + Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói * Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: voi, ngựa, chó, hổ, … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun, chuột, … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. * Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to. VD: - Các con vật có chân. - Các con vật vừa có chân, vùa có cánh. - Các con vật không có chân. - Các con vật có ích với người và gia súc. - Các con vật có hại đối với con người và cây cối, mùa màng hay … - GV yêu cầu HS ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3: Trò chơi. “Đố bạn con gì” - GV hướng dẫn cách chơi. - Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn. - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật. - GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt. 3. Củng cố dặn dò + Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã. - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật” + GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm. + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm. - Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước. - GV nhận xét tiết học. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày ……tháng……năm 2010 Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu: - Biăt cách đăc, viăt các să 101 đăn 110. - Biăt cách so sánh các să tă 101 đăn 110. - Biăt thă tă các să tă 101 đăn 200 - Làm đăăc các bài tăp: Bài 1,bài 2,bài 3. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thảo luận, … - Các hình vuông, các hình biểu diễn 100.Bảng kẻ sẵn các cột ghi: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số. 2- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài 3 tiết trước, GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Giới thiệu các số từ 101 đến 110: - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 + Có mấy trăm? - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi. + Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm linh một và viết là 101. - GV giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng: 104, 105, …,110. - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110. * Luyện tập: Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - Gọi HS làm miệng. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Số. - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét sửa sai . - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV nhận xét sửa sai . 3.Củng cố, dặn dò: 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110. - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe viết: CÂY DỪA I. Mục tiêu: - Nghe - viăt chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thă lăc bát. - Làm đăăc BT(2) a / b hoăc BT CT phăăng ngă do GV soăn. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, …. - Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi các bài tập. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập . Bài 3: Điền vào chỗ chấm.ên hay ênh? - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung: Tác giả tả các bộ phận của cây dừa. - Gọi HS đọc bài. + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa? + Các bộ phận đó được so sánh với những gì? * Luyện viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai. - GV chốt lại ghi bảng: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt. - Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - GV nhận xét, sửa sai. * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thứ hai có mấy tiếng? + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? - GV: Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. - GV đọc bài lần 2. - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở. - GV đọc lại bài viết. - Thu một số vở chấm. * Hướng dẫn làm bài tập: 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x. - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được . - GV nhận xét sửa sai . b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau: - Tiếp theo số 8. - Quả đã đến lúc ăn được. - Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy. Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu. - GV yêu cầu đọc bài thơ. - Tìm ra các tên riêng trong bài. + Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào? - Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò - GV trả vở nhận xét và sửa sai. - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biăt đáp lăi lăi chia vui trong tình huăng giao tiăp că thă (BT1). - ăăc và tră lăi đăăc các câu hăi vă bài miêu tă ngăn ( BT2); viăt đăăc các câu tră lăi cho măt bă phăn BT2 (BT3). II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: thảo luận, thực hành, …. - Tranh minh hoạ SGK.Tranh (ảnh hoặc quả măng cụt thật. 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS . 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tựa đề. * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn - GV treo tranh lên bảng. - GV gọi HS lên làm mẫu. - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - GV yêu cầu HS thực hành. Bài 2: Đọc và trả lời các câu hỏi: - GV đọc bài “Quả măng cụt”. - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh, ảnh hoặc quả thật) 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung. a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt. + Quả măng cụt có hình gì? + quả to bằng chừng nào? + Quả măng cụt có màu gì? + Cuống to như thế nào? b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt. + Ruột quả măng cụt có màu gì? + Các múi như thế nào? + Mùi vị măng cụt ra sao? - Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh. - GV nhận xét sửa sai . Bài 3:Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b. - Ở bài này chỉ viết phần TL không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt. - GV yêu cầu HS làm bài viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố dặn dò: + Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào? - Về nhà thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích. - Nhận xét tiết học. Đạo đức GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1) I. Mục tiêu: - Biăt: Măi ngăăi đău căn phăi hă tră, giúp đă, đăi xă bình đăng văi ngăăi khuyăt tăt. - Nêu đăăc măt să hành đăng, viăc làm phù hăp đă giúp đă ngăăi khuyăt tăt. - Có thái đă căm thông, không phân biăt đăi xă và tham gia giúp đă băn khuyăt tăt trong lăp, trong trăăng và ă căng đăng phù hăp văi khă năng. - Không đăng tình văi nhăng thái đă xa lánh, kì thă, trêu chăc băn khuyăt tăt. II. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - PP: quan sát, thực hành, …. - Tranh minh hoạ cho hoạt động 1(tiết 1).Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2 tiết 1). 2- Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác? 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×