Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. TUẦN 7 Ngày soạn: 11/10/ 2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 14/10/2013. Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: TOÁN:. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải bài toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. B. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (40’) Hoạt động của GV I. Bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 2a, bài 4 - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: a) GV nêu phép cộng: 2416 + 5164. TG. Hoạt động của HS. 4’. - 2 HS lên bảng, HS khác nhận xét.. 34’ 1’ 6’ - HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Nêu cách thử lại phép cộng như SGK.. - GV hướng dẫn HS thử lại. - Chữa bài: 2416 Thử lại: 7580 + 5164 2416 7580 5164 b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập rồi thử lại. Bài 2: Làm tương tự bài 1. Bài 3: - GV chữa bài ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? ? Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? Bài 4: 1 Lop4.com. 6’ 7’. - HS tự làm bài. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ.. 8’.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?. - 1 HS đọc đề bài.. - Chữa bài. - HS tự làm bài.. Bài giải: Ta có: 3143 > 2428. Vậy núi Phan-xipăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài 5: ? Tìm số lớn nhất có 5 chữ số ? ? Tìm số bé nhất có 5 chữ số ? Yêu cầu HS tính nhẩm hiệu của chúng. III. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài “ Biểu thức có chứa 1 chữ”. 6’ - 99 999 - 10 000 99 999 – 10 000 = 98 999 2’. Tiết 3: TẬP ĐỌC:. TRUNG THU ĐỘC LẬP Thép mới. A. Mục tiêu. 1. Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đệp của đất nước, của thiếu nhi. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. B. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế - xã hội của nước ta những năm gần đây. C. Các hoạt động dạy - học (40’) Hoạt động của GV I. Bài cũ. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chị em tôi, trả lời các câu hỏi trong SGK. II. Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. TG 4’ 33’ 1’. 2 Lop4.com. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. a) Luyện đọc. - GV chia đoạn.. 12’ - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. - HS luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp chú giải những từ khó hiểu trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài.. - GV rút ra từ khó đọc.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, TL các câu hỏi: ? Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?. 10’ - Vào thời điểm anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập: . . .. ? Trăng trung thu có gì đẹp ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? ? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập ? ? Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? - GV chốt lại những ý kiến hay của các em. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn, . . . - . . . nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn . . . - HS phát biểu.. 10’ - HS đọc nối tiếp lần 3.. - GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - GV hưỡng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn. III. Củng cố- dặn dò. 3’ ? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào ? GV dặn HS về nhà học bài, đọc trước vở kịch: “ Ở vương quốc tương lai’’.. 3 Lop4.com. - Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: ( GV bộ môn dạy) Tiết 5: THỂ DỤC. TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI : KẾT BẠN A. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh. - Trò chơi “ Kết bạn’’ Yêu cầu HS chú ý, phản xạ, quan sát nhanh, chơi đúng luận, thành thạo, hào hứng, nhiện tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy I. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. . II. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hành ngang, dóng hàng, điểm số. + GV điều khiển lớp tập: . * Cả lớp do GV điều khiển để củng cố: 2. Trò chơi vận động: Trò chơi: “ Kết bạn’’. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích trò chơi và luận chơi, rồi cho 1 tổ chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. III. Phần kết thúc: - Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp: - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVH: 1’- 2’.. 4 Lop4.com. TL 6’. Hoạt động của thầy -HS chơi Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. * Đứng lại hát và vỗ tay. 10’ +HS Chia tổ và tập luyện theo tổ. 8’ - HS tổ chức chơi trò chơi.. 4’ - HS hát kết hợp với vỗ tay..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. Ngày soạn: 13/10/2013. Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/10/2013. Tiết 1: TOÁN:. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ A. Mục tiêu. Giúp HS: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. B. Đồ dùng dạy. - Bảng phụ viết sẵn VD1 (như SGK) và kể sẵn 1 bảng theo mẫu của SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ 3’ - 2 HS lên bảng, HS khác nhận Tính giá trị của biểu thức: xét. a) 35 + 3 x n với n= 7 b) 168 – m x 5 với m=7 - Nhận xét, chữa bài. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Giảng nội dung. 34’ 1. Giới thiệu biểu thức có chức 2 chữ. - GV nêu VDvà giải thích VD. - Nêu lại VD và nội dung cần - GV nêu mẫu, chẳng hạn vừa nói vừa giải quyết. viết vào từng cột của bảng kẻ sẵn ở bảng phụ. + Anh câu được 3 con cá(viết 3 vào cột đầu của bảng) + Em câu được 2 con cá(viết 2 vào cột thứ 2 của bảng). ? Cả 2 anh em câu được bao nhiên con - 3 – 2 (viết 3 + 2 vào cột thứ ba cá ? của bảng). - Nếu HS không viết được, GV hướng dẫn HS. - Theo mẫu trên, GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo để ở dòng cuối cùng sẽ có: + Anh câu được a con cá(viết a vào cột đầu của bảng). + Em câu được b con cá (viết b vào cột thứ hai của bảng) + Cả 2 anh em câu được a + b con - Vài HS nhắc lại. cá (viết a + b vào cột thứ ba của bảng) - GV hướng dẫn HS tự nêu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ. 2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có 4’ 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. chứa 2 chữ. - GV nêu biểu thức có chứa 2 chữ, chẳng hạn a + b, rồi tập cho HS nêu như SGK.. - “ Nếu a = 3 b = 2 thì a + b = 3 + 2 =5; 5 là giá trị của biểu thức a + b. Tương tự với trường hợp còn lại. - “ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b’’. Vài HS nhắc lại.. - GV hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét:. - HS tự làm bài: 23’ b) Nếu c = 15cm, d = 45cm thì 6’ c + d = 15cm + 45cm = 60cm. 3. Thực hành. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài: Bài 2: Làm tương tự như bài 1. Bài 3: GV kẻ bảng (như SGK). - GV chữa bài. Bài 4: - GV chữa bài để chuẩn bị cho bài sau học. 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các bài tập còn lại.. 6’. - HS làm bài theo mẫu.. 6’. - HS tự làm bài.. 5’ 2’. Tiết 2: THỂ DỤC:. QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI : “ NÉM TRÚNG ĐÍCH” A. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Y/c quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. - Trò chơi : “Ném trúng đích”. Y/c tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo, ném chính xác vào đích. B. Điạ điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. VS nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Phương tiện: Chuận bị 1 còi, 4 – 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sẵn chơi. C. Nội dung và phương pháp trên lớp. Hoạt động của thầy TL Hoạt động của trò I. Phần mở đầu: 6’- 10’ - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ -HS chú ý lắng nghe. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. học, chấn chỉnh đội ngũ, tranh phục tập luyện: 1’- 2’. - Đứng lại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”.. - HS khởi động. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100- 200m rồi đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.. II. Phần cơ bản: 1. Đội hình đội ngũ: 12’- 14’ - Ôn quau sau, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều kiển lớp tập. + Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. + Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn, GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. * Cả lớp do GV cán sự điều kiển để củng cố. 2. Trò chơi vận động: 8’- 10’ Trò chơi: “ Ném trúng đích’’. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, cho HS khác nhắc lại cách chơi và luận chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận, nhận xét biểu dương thi đua giữa các tổ. II. Phần kết thúc: 4’- 6’ - Tập một số động tác thả lỏng. - Đứng tại chỗ hạt và vỗ tay theo nhịp. * Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVH.. - HS chia tổ và tập theo sự điều khiển của GV. - Các tổ thi biểu diễn trước lớp. -. - HS tham gia chơi.. - HS hát. - Chơi trò chơi diệt các con vật có hại. -. Tiết 3: CHÍNH TẢ:. Nhớ - viết: GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục đích, yêu cầu. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. 1. Nhớ- viết lại chính xác. trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài: “ Gà trống và cáo’’. 2. Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếnh bắt đầu bằng tr / ch (hoặc có vần ươn / ương) để điền vào chỗ trống; hợp với nghĩa đã cho. B. Đồ dùng dạy học. - Một tờ phiếu viết sẵn nội dung Bài tập a2 hoặc b2. - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi chò chơi viết từ tìm được khi làm bài tập 3. C. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 2’ - Cho 2 HS lên làm bài tập 3 của tiết trước. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn HS nhớ- viết. 20’ - GV nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ- viết. - GV đọc lại đoạn thơ 1 lần. - HS đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, cách trình bày. - GV chốt lại. - HS nêu cách trình bày bài thơ. - GV chấm chữa 7 – 10 bài. Nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập CT. 8’ Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn cho HS làm BT 2a.. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: - GV chọn BT cho HS; viết hai nghĩa đã cho lên bảng lớp; mời một số HS chơi tìm từ nhanh. Cánh chơi:. - HS gấp SGK, tự viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự xoát lại bài.. - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, làm các bài tập vào VBT. - Đại diện 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ các tiếng còn thiếu; sau đó nói về nội dung đoạn văn. - Lớp sửa bài theo lời giải đúng.. + HS ghi vào mỗi băng1 từ tìm được với một nghĩa đã cho. Sau đó từng em dán nhanh băng giấy 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm chốt lại lời giải: 4. Củng cố- dặn dò. 4’ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập a2, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết.. vào cuối mỗi dòng trên bảng (mặt chữ quay vào...) + Khi tất cả đều làm bài xong, các băng giấy được lật lại.. Tiết 3 : KHOA HỌC:. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ. A. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì. B. Đồ dùng dạy- học. - Hình trang 28, 29 SGK. - Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I. Bài cũ. ? Em hãy nêu cách phòng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới. * Hoạt động 1 Dấu hiệu và tác hại của bÖnh bÐo ph×. ? Nêu những dấu hiệu để phát hiÖn trÎ em bÞ bÖnh bÐo ph× ?. ? Khi còn nhỏ đã bị bệnh béo phì th× sÏ gÆp nh÷ng bÊt lîi g× ?. 9 Lop4.com. TG 4. Hoạt động của HS - Vài HS trả lời.. 2’ 7’. - Có những lớp mỡ quanh đùi, c¸nh tay trªn, vó vµ c»m. - Cân nặng so với những người cïng tuæi cµ cïng chiÒu cao tõ 5kg trë lªn. - BÞ hôt h¬i khi g¾ng søc. - Hay bÞ b¹n bÌ chÕ giÔu. - Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triÓn thµnh bÐo ph× khi lín. - Khi lín sÏ cã nguy c¬ bÞ bÖnh tim m¹ch, cao huyÕt ¸p vµ rèi loạn về khớp xương..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. ? BÐo ph× cã ph¶i lµ bÖnh kh«ng ? T¹i sao ?. - Có, vì béo phì lên quan đến bÖnh tim m¹ch, cao huyÕt ¸p vµ rối loạn khớp xương.. - Gäi häc sinh nh¾c l * Hoạt động 2: Hoạt động về nguyên 8’ nhân và cách phòng bệnh béo phì. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. ? Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì? ? Làm thế nào để phòng bệnh béo phì ? ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có ngyu cơ bị béo phì ? - GV giảng thêm về nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh béo phì. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 7’. - Thảo luận nhóm đôi, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi trường hợp. ? Nếu mình ở trong trường hợp đó, em sẽ làm gì ? + Nhóm 1- Trường hợp 1: Em bé nhµ Minh cã dÊu hiÖu cña bÖnh bÐo ph× nh÷ng rÊt thÝch ¨n thÞt lîn vµ uèng s÷a. + Nhóm 2- Trường hợp 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cïng ciÒu cao 10kg. Nh÷ng ngµy ë trường Châu hay ăn bánh và uống sữa, em sÏ lµ g× ? + Nhóm 3- Trường hợp 3: Nam rÊt bÐo nh÷ng trong nh÷ng giê tËp thÓ dôc em mÖt nªn kh«ng tham gia cïng c¸c b¹n ®­îc.. + Nhóm 4- Trường hợp 4: Nga cã dÊu hiÖu bÖnh bÐo ph× nh÷ng rÊt thÝch ¨n quµ vÆt. Ngµy nµo ®i häc còng mang theo đồ ăn để ra chơi ăn. - NhËn xÐt, tæng hîp ý kiÕn 11 Lop4.com. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. - HS quan sát các hình trang 29. - Vài HS nhắc lại theo nội dung tóm tẳt trong SGK. - TiÕn hµnh th¶o luËn. §¹i diÖn nhãm lªn tr×nh bµy kÕt qu¶.. + Nhãm 1: Em sÏ cïng mÑ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều đọ và cùng bé đi tập thÓ dôc. + Nhãm 2:Em sÏ xin c« gi¸o đổi khẩu phần ăn cho mình vì ăn b¸nh ngät vµ u«ngsuwx sÏ ngµy cµng t¨ng c©n. + Nhãm 3: em sÏ cè g¾ng tËp cïng c¸c b¹n vµ xin thÇy (c«) gi¸o cho tËp néi dung kh¸c cho phù hợp. Thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và than gia tËp víi c¸c b¹n trªn líp. + Nhãm 4: Em sÏ kh«ng mang theo đồ ăn theo mình, ra ch¬i sÏ tham gia trß ch¬i cïng các bạn để quên đi ý nghĩ về quà vÆt. - NhËn xÐt, bæ sung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. 3. Củng cố- dặn dò. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Dặn HS về học bài cũ và CB bài tiếp theo.. 2’. Tiết 4: L.T.V.C. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM A. Mục đích, yêu cầu. 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, địa lí Việt Nam. 2. Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng VN. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 4’ - Yêu cầu 1 HS làm bài BT1 (tiết LTVC trước); 1 HS làm lại BT2. II. Bài mới. 34’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Dạy bài mới. 33’ a) Phần nhận xét. 14’ - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu: nhận xét cách viết các tên - Cả lớp đọc tên riêng, suy nghĩ, người, tên địa lí đã cho. Cụ thể: mỗi phát biểu ý kiến. tên riêng đã cho gồm mấy tiếng ? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào ? - GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thanh tên đó. b) Phần ghi nhớ. - GV nói thêm với HS: Cách viết 1 số tên người, tên đất các dân tộc Tây Nguyên có cấu tạo phức tạp hơn (sẽ học sau). c) Phần luyện tập. Bài tập1: - GV nêu yêu cầu của bài.. 2’. - 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.. 17’ 6’ - Mỗi HS viết tên mình và địa chỉ 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. gia đình mình. 2-3 em viết trên bảng lớp. - GV kiểm tra HS viết đúng – sai, nhận xét. Bài tập2: Các thực hiện tương tự bài tập 1.. 5’. - HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. - Nhận xét bài của nhóm bạn.. Bài tập 3: - GV pháp phiếu cho HS làm theo nhóm.. 6’. - Các nhóm làm việc trên phiếu học tập.. III. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị trước BT2 (tiết LTVC sau).. 2’. Ngày soạn 13/10/2013. Ngày giảng: Thứ tư ngày16 /10/2013. Tiết 1: KỂ CHUYỆN:. LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A. Mục đich, yêu cầu. 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng, phố hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện. Biết chao đổi với các bạn về nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi các bạn kể chuyện. B. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Phóng to. C. Các hoạt động day- học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 2’ - GV kiểm tra 1- 2 HS kể 1 câu chuyệnvề lòng tự 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. trọng mà em đã được nghe, được đọc. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. GV kể chuyện. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV kể lần 3(nếu cần). 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩ câu chuyện. a). Kể chuyện trong nhóm. b). Thi kể chuyện trước lớp.. 1’ 3’ - HS nghe.. 25’ 15’ - HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4. 10’ - 2- 3 tốp HS (mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - 1 vài học HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3.. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất, có dựa đoán về kết cục vui của câu chuyện hợp lí của câu chuyện hợp lí, thú vị. 4. Củng cố- dặn dò. 4’ ? Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì? - GV chốt lại. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà CB cho tiết học kiểm tra tuần 8.. - HS phát biểu.. Tiết 2: LỊCH SỬ:. CHIẾN THẮNG BẠCH BẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938). A. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Vì sao có trận Bặch Đằng. - Kể lại được diễn biến chính của trận Bặch Đằng. - Trình bày được ý nghĩa của trận Bặch Đằng đối với lịch sử dân tộc. B. Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. I. Bài cũ. 2’ ? Em hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. ? Em hãy nêu 1 tên phố, tên đường, đền thờ hoặc 1 địa danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Dạy bài mới. * HĐ1: Làm việc cá nhân. 8’ - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền. * HĐ2: Làm việc cá nhân.. 8’. ? Cửa sông Bặch Bằng nằm ở địa. ? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ? ? Trận đánh diễn ra như thế nào ? ? Kết quả ra sao ?. - 2 HS lần lượt trả lời. - Lớp nhận xét.. - 1 vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền - HS đọc đoạn: “sang đánh nước ta...hoàn toàn thất bại” để trả lời câu hỏi GV đưa ra.. - Vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuận lại diễn biễn biến trận Bặch Bằng.. * HĐ3: Làm việc cả lớp. 8’ - GV nêu vấn đề cho cả lớp thao luận. ? Sau khi đánh quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩ như thế nào ? - GV kết luận. - GV chốt lại ý chính của bài như phần in đậm cuối bài. (Phần tóm tắt). 3. Củng cố- dặn dò. 3’. - Vài HS phát biểu.. - 2 – 3 HS đọc mục tóm tắt trong SGK.. - GV nhận xét tiết học.. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. Tiết 3: TOÁN:. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu. Giúp HS: - Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong 1 số trường hợp đơn giản. B. Đồ dùng dạy học. - GV kẻ sẵn bẳng như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa viết số). C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 1’ - HS mở VBT đặt trước mặt bặn - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập bàn cho GV kiểm tra. trong VBT của HS. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Dạy bài mới. 8’ 1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - GV treo bảng đã kẻ sẵn. - ... thì a + b = 40 + 10 = 50 và ? Nếu a = 40; b = 10 thì a + b ? và b b + a = 10 + 40 = 50 Ta thấy a + b = 50 và b+ a = 50 + a= ? ? So sánh a + b và b + a. nên a+ b = b + a. - Kết hợp điền vào các cột tương ứng. Làm tương tự với các giá trị khác a - a + b = b+ a “ Khi đổi chỗ các số và b. hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi’’ - Cho HS nêu và nhận xét: - Vài HS nhắc lại. 2. Thực hành. Bài 1: 6’ - GV hướng dẫn: Căn cứ vào phép cộngở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới. Bài 2: 8’ - GV hướng dẫn: Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng ... - GV chữa bài.. - HS nêu yêu cầu của bài tập. a) 379 + 468 = 876. b) 2876 + 6590 = 9385. c) 76 + 4268 = 4344. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài. b) m + n = n +m. 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a. - HS tự làm bài.. Bài 3: 8’ - GV chữa bài. Khi chữa bài, GV tập cho HS giải thích vì sao viết dấu >, dấu < hoặc =.. - Nhắc lại bằng lời tính chất giao. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. 3. Củng cố- dặn dò.. 3’. hoán của phép cộng.. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: KĨ THUẬT:. KHÂU ĐỘT MAU (Tiết 1) A. Mục tiêu. - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột mau. - Mẫu khâu đột mau. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 2’ - HS bỏ đồ dùng lên bàn để GV - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. kiểm tra. - Nhận xét, nhge GV hướng dẫn. II. Bài mới. - Giới thiệu bài. * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan 5’ sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu đột mau. - Hướng dẫn HS quan sát mẫu khâu đột mau, ở mặt phải, mặt trái. ? Quan sát hình 1, em hãy nhận xét đặc điểm mũi khâu đột mau ở mặt phải và mặt trái đường khâu?. * HĐ2: Hướng dẫn thao thác kĩ 8’ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu đột mau, hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) để nêu quy trình khâu đột mau.. - Quan sát, nghe GV hướng dẫn. - Quan sát các mũi khâu đột mau. - Các mũi khâu bằng nhau và mối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu.Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên một phần hai mũi khâu trước liền kế.. - Quan sát hình 2. - HS nêu như bài 5 (tiết 1).. ? Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột mau ? 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. - Yêu cầu 1 em lên vạch dấu trên - HS nêu cách khâu mũi đột mau bảng. - Hướng dẫn HS quan sát hình 3b, thứ ba, thứ tư,... - Vài em đọc ghi nhớ trong SGK. 3c, 3d trong SGK và nêu cách khâu. ? Dựa vào hình 3b, 3c, 3d, em hãy nêu cách khâu mũi đột mau thứ ba, thứ tư,... - GV chốt lại quy trình khâu, => Ghi nhớ. III. Thực hành. 15’ Yêu cầu HS khâu trên giấy kẻ - HS thực hành khâu vào giấy ôli. ôli. IV. Củng cố- dặn dò. 2’ - Nhật xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau học.. Tiết 5: MĨ THUẬT Bài 7: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG A. Mục tiêu:. Học sinh quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương. Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng. Học sinh thêm yêu mến quê hương. B. Chuẩn bị:. - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số tranh ảnh phong cảnh. Bài vẽ phong cảnh của một số học sinh lớp trước. - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vở thực hành, bút chì, tẩy màu. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. I. ổn định tổ chức: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 1’ III. Giảng bài mới: 30’ - Giới thiệu: - Giáo viên cho học sinh xem một số tranh có đề tài khác nhau. Em thấy đâu là tranh phong cảnh. - Vậy hôm nay chúng ta cùng vẽ tranh 18 Lop4.com. - Hát chào giáo viên. - Học sinh quan sát tranh trả lời/.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. phong cảnh. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề 10’ tài ? Em thấy trong tranh đề tài có những hình ảnh gì ? Xung quanh nơi em ở có chỗ nào đẹp không ? Em đã được đi thăm quan nhiều nơi chưa, em thấy cảnh ở đâu là đẹp. ? Em hãy tả lại một nơi có cảnh đẹp mà em biết. - Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh những hình ảnh chính. - Tránh chọn cảnh phức tạo, khó vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong 10’ cảnh. - Nhà cửa, phố phường, cây cối, cánh đồng, núi, sông … - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời theo cách hỏi của giáo viên. - Học sinh nhớ lại cách vẽ tranh để làm bài. - Là cây, nhà, đường phố.. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết hai cách vẽ phong cảnh: - C1 quan sát cảnh thiên nhiên và vẽ trực tiếp (vẽ ngòai trời, công viên). - Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã từng được quan sát. - Nhớ lại các hình ảnh để vẽ. Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân đối hợp lý rõ nội dung. Vẽ kín hết phần nền có thể vẽ nét trước rồi vẽ màu. Họat động 3: Thực hành 10’ - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ để chọn cảnh trước khi vẽ. Chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. - Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau, luôn nhớ vẽ cảnh là trọng tâm có thể vẽ thêm người hoặc con vật cho. - Học sinh chú ý đến thực hành bằng cách nhớ lại cảnh vật để vẽ. - Chú ý vẽ màu kín giấy không để giấy trắng. - Vẽ màu phải có đậm, có nhạt thì bài vẽ mới đẹp được. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. tranh sinh động. - Khuyến khích học sinh vẽ màu tự do. Họat động 4: Nhận xét đánh giá 3’ - Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhận xét về: - Cách chọn cảnh. - Cách sắp xếp bố cục. - Cách vẽ hình, vẽ màu. Nhấn mạnh những điểm tốt cần phát huy những điểm yếu cần khắc phục.. - Học sinh nhận xét theo gợi ý của giáo viên. - Biết đánh giá mức độ hòan thành của bài vẽ.. ............................................................................................................................ Ngày soạn: 14/10/2013. Ngày giảng: Thứ năm ngày 17/10/2013. Tiết 1:TẬP ĐỌC:. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A. Mục đích- yêu cầu. 1. Biết đọc chơn, trôi chảy, đúng với 1 văn bản kịch, cụ thể: - Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nv với lời nói của nhân vật. - Đọc đúng các từ HS địa phương dễ pháp âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng dõ dàng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin- tin và Mi- tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác, phần vai đọc ở vở kịch. 2. Hiểu được ý nghĩa của màn kịch: Uớc mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sánh tạo, góp sức mình phục vụ đồi sống. B. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ + tranh minh hoạ và bài học trong SGK. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 5’ - GV kiểm tra 2 HS tiếp mối nhau đọc bài: “ Trung thu độc lập”, trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “ 15’ - HS quan sát tranh minh hoạ màn Trong công xưởng xanh’’. 1, nhận biết được các nhân vật. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sồng A Tủa. TrườngPTDTBT TH Suối Lềnh. a) – GV đọc mẫu màn kịch.. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc cả màn kịch.. - GV kết hợp với HS hiểu được từ chú thích trong bài: thuốc trường sinh. b) Tìm hiểu nội dung màn kịch. - Yêu cầu HS lướt màn kịch, trả lời các câu hỏi sau: ? Tin- tin và Mi- tin đếu đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó tên là Vương quốc Tương lai? ? Các bạn ở công xưởng sáng chế ra sao những gì? ? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? (. c) GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “ Trong khu vườn khì diệu’’. Thực hiện tương tự như mục 2. 4. Củng cố- dặn dò. ? Vởi kịch nói gì ?. - GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc; ở đó trẻ em là những nhà pháp minh giàu trí sáng tạo, góp minh phục vụ cuộc sống. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS đọc vở kịch theo cách phân vai.. - ...đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - + Vật làm cho con người hạnh phúc. + 30 vị thuốc trường sinh. ..... - ... được cuộc sống hạnh, sống 15’ lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ. 5’. - HS pháp biểu.. Tiết 2: TOÁN:. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ A. Mục tiêu. Giúp HS: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: SGK Toán, VBT Toán. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×