Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 04/10/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 07/10/2013. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN. §26 LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. B. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV. TG. I. Bài cũ. Lồng vào nội dung luyện tập. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:. Hoạt động của HS. 1’ 13’ - HS đọc và tìm hiểu đề bài. - Vài HS trả lời.. - GV chữa 3 – 4 câu. - GV bổ sung thêm 1 số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS. VD: ? Cả 4 tuần, cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? ? Tuần 2 bán được hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? Bài 2: 12’ - HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a), 1 HS làm câu c) - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS nhận xét chữa bài theo mẫu sau: c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) Bài 3: 12’ - HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - GV treo bảng phụ. trong SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - Cho HS nhận xét và chữa bài. - GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1 và bài 2. III. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các ý còn lại của bài 1 và bài 2.. 2’. Tiết 3: TẬP ĐỌC. §11 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA. A. mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đrây- ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. B. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C. Các hoạt động dạy - học (40’). Hoạt động của GV. TG 4’. Hoạt động của HS. I. Bài cũ. Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc - 2 HS đọc bài. lòng bài “Gà Trống và Cáo”, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. 2, b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. 10’ - 1 vài HS đọc đoạn 1. - GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, sửu lỗi về phát âm, cách đọc cho HS. - Giúp HS hiểu nghĩa từ “dằn vặt”. - Từng cặp HS luyện đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 – 2 HS đọc lại cả đoạn * Tìm hiểu nội dung đoạn văn. ? Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn ?. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Ông đang ốm rất nặng. - . . . nhanh nhẹn đi ngay.. ? Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca ntn ? - An-đrây-ca được các bạn đang ? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi chơi đá bóng rủ nhập cuộc . . . mua thuốc cho ông ? - GV hướng dẫn HS cả lớp tìm giọng đọc và luyện đọc diễn cảm cả đoạn + HS luyện đọc – thi đọc. văn. + GV đọc mẫu. 12’ c) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. Thực hiện tương tự phần b) 8’ d) Thi đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn 1 vài tốp HS (Mỗi tốp 4 em) thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện, 2’ ông, mẹ, An-đrây-ca) III. Củng cố - dặn dò. - Vài em nhắc lại. ? Câu chuyện này cho các em biết điều - Chú bé trung thực / Chú bé giàu gì? => Ý nghĩa truyện. tình cảm / . . . - GV yêu cầu HS: - Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn + Đặt lại tên truyện theo ý nghĩa chắc rất hiểu tấm lòng của bạn. của truyện. + Nói lời an ủi của em với An-đrâyca. - GV nx tiết học. Yêu cầu HS về nhà cùng các bạn tiếp tục luyện đọc truyện trên theo cách phân vai. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC. (GV bộ môn dạy). Tiết 5:THỂ DỤC §11 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”. A. Mục tiêu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau. Đi đều không sai nhịp, đến chỗ vòng tương đối và đẹp. - Trò chơi: “ Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa biểm, phương tiện - Địa biểm: Trên sân trường, dọn VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1còi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. I. Phần mở đầu: 6’-10’ - GV phổ biến nd, ycầu giờ học, chấn chỉnh ĐN, trang phục tập luyện. - Trò chơi: “Diệt các con vật có hại’’ - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. II. Phần cơ bản: 18’-22’ 1.Đội hình, đội ngũ : 10’ – 12’ - Ôn lại tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. + Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. + Tập cả lớp do cán sự điều khiển để củng cố. 2. Trò chơi vận động: 7’ – 8’ - Trò chơi: “Kết bạn”. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi rồi cho HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. GV qsát, nhật xét, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. III. Phần kết thúc: 4’-6’ - Cho HS cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN. --------------------------------------------------. Ngày soạn: 05/10/2013 08/10/2013. Ngày. giảng:. Tiết 1: TOÁN:. §27 LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu. Lop4.com. Thứ. ba. ngày.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS ôn tập, củng cố về: - Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên. - Đơn vị đo khối lượng và đo thời gian. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng. B. Các hoạt động dạy- học chủ yếu (40’). Hoạt động GV. TG. I. Bài cũ. Kết hợp với ND luyện tập. II. Bài mới. 1. Giới thiệu nội dung luyện tập 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV chữa bài. ? Số liền sau của số 2835917 là số nào ? Vì sao ? - Các ý còn lại (làm tương tự). Bài 2: - GV chữa bài. a) 475936 > 475836 b) 903876 < 913000 c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 3: - Cho HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.. Hoạt động HS. 1’ 6’. - HS tự làm bài. - Số 2835918 là số liền sau của số 2835917 vì 2835918 = 2835917+1. 7’ - HS tự làm bài.. 8’. Bài 4: 8’ - Chữa bài. a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100. Bài 5: 8’ - GV tổ chức cho HS chữa bài.. Lop4.com. a) Khối lớp Ba có ba lớp. Đó là lớp 3A, 3B, 3C. b) Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3B có 27 HS giỏi toán. Lớp 3C có 21 HS giỏi toán. c) Tròg khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, Lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất. d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 HS giỏi toán. - HS tự làm bài.. - HS tự làm bài. Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 860 là: 600; 700; 800.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy x là: 600; 700; 800. III. Củng cố - dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã chữa. Tiết 2: THỂ DỤC. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” A. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không sai lệch hàng. - Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo và ném chính xác vào đích. B. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4-6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: 6’-10’. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100- 200m rồi đi thường thành 1 vòng tròn hít thở sâu. - Trò chơi: “Thi đua xếp hàng’’. 2. Phần cơ bản: 18’- 22’. a) Đội hình đội ngũ: 12’- 14’. - Ôn đi đều vòng phải. vòng trái, đứng lại. + GV điều khiển lớp tập. + Chia tổ T.L, do tổ trưởng đỉều khiển, GV quan sát, nhật xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ: + Tập hợp cả lớp do từng tổ thi đua trình diễn GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. + Tập cả lớp để củng cố. b) Trò chơi vận động (8’ - 10’) Trò chơi: “ Ném trúng đích’’. GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho 1 tổ HS lên chơi thử. GV quan sát, nhật xét, biểu dương thi đua giữa các tổ HS. 3. Phần kết thúc: 4’- 6’. - Cho HS tập một số động tác thả lỏng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhật xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. ---------------------------------------------------Tiết 3: CHÍNH TẢ. §6 NGHE - VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ. A. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà” 2. Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong chính tả. 3. Tìm và viết đúng chính tả B. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ. - Một vài trang từ điển phô tô. - Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một. C. Các hoạt động dạy - học (40’). Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 4’ - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết - 2, 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp nháp. các từ, ngữ (bắt đầu bằng en / eng) đã được luyện viết ở tiết chính tả trước. II. Bài mới. 1’ 1. Giới thiệu bài. 18’ 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc 1 lượt toàn bài chính tả - HS theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc lại truyện. Cả lớp lắng “Người viết truyện thật thà” trong SGK. nghe, suy nghĩ, nói về nội dung mẩu chuyện. - HS cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày văn bản, những tiếng mình dễ viết sai chính tả. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả.. Lop4.com. - HS gấp SGK. - HS viết bài. - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. (Đối chiếu SGK tự sửa những.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chấm, chữa 7-10 bài.. chữ viết sai bên lề trang vở).. - GV nêu nx chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2:. 16’ - 1 HS đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp 8’ đọc thầm lại. - HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài của mình. Các em viết lỗi và cách sửa lỗi vào sổ tay chính tả (hoặc vở bài tập) theo mẫu trong SGK. Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.. - GV nhắc HS cách sửa lỗi.. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp.. - GV phát riêng phiếu cho một số HS viết bài mắc lỗi chính tả. - GV cùng cả lớp nhận xét (có đối 8’ chiếu với vở viết), chấm chữa. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài cho HS.. - GV giải thích ví dụ (M) - GV phát phiếu và một vài trang từ điển cho các nhóm HS thi tìm nhanh từ láy phụ âm đầu s/x. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm thắng cuộc. III. Củng cố - dặn dò. - GV nx tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 4: KHOA HỌC. - 1HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả M). Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải bài tập này.. - Đại diện các nhóm trình bày.. 2’. §11 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN. A. Mục tiêu. Sau bài học HS có thể:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêu VD về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. B. Đồ dùng dạy - học. - Hình trang 24, 25 SGK. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ. 4’ ? Ăn nhiều rau, quả chín có tác dụng gì - 2 HS lần lượt trả lời từng câu ? hỏi: ? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ? II. Bài mới. 1’ 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. 11’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo - Hoạt động nhóm đôi. quản thức ăn. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình - Đại diện 1 số nhóm trình bày trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi: Chỉ trước lớp. và nói những cách bảo quản thức ăn 11’ trong từng hình. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. - GV giảng: Các loại thức ăn tươi . . . vi sinh vật phát triển. Vì vậy, . . . ôi, thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu - Làm cho các vi sinh vật không có chúng ta phải làm thế nào ? - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? nhập vào thức ăn. - GV cho HS làm bài tập: Trong các cách dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ? a) Phơi khô, nướng, sấy. b) Ướp muối, ngâm nước mắm.. Lop4.com. + Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a; b; c; e. + Ngăn không cho các vi sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c) Ướp lạnh. xâm nhập vào thực phẩm: d. d) Đóng hộp. e) Cô đặc với đường. 11’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà. - GV phát phiếu học tập cho cá nhân. - HS làm việc với phiếu học tập. - 1 số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau. - Vài HS đọc mục “Bạn cần biết” 2’ trong SGK. III. Củng cố - dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo Tiết 5: L.T.V.C:. §11 DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. A. Mục tiêu. 1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ (DT) riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. B. Đồ dùng dạy - học. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh (ảnh) vua Lê lợi. - Vài tờ phiếu khổ to. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (40’) Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS. I. Bài cũ. 4’ - Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết L.T.V.C tuần trước, sau đó làm lại BT1 (phần Nhận xét). II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Phần Nhận xét 16’ - 1 HS đọc yêu cầu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. Bài tập 1: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt. Lop4.com. - HS làm bài vào vở BT theo lời giải.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lại lại lời giải đúng.. đúng.. Bài tập 2:. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ( sông - Cửu Long; vua - Lê Lợi), TL các câu hỏi trong Bài 2 ( phần nhận xét).. - GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để h.dẫn HS trả lời đúng. - GV giảng : + Những tên chung của 1 loạt sự vật chung như : sông, vua được gọi là danh từ chung. + Những tên riêng của 1 sự vật nhất định như : Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài tập 3: 3. Phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1:. 2’ 16’. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau. - 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. Một vài em làm bài trên phiếu. Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.. - GV cùng cả lớp nhật xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2:. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay danh từ riêng? Vì sao? III. Củng cố- dặn dò. - GV nhật xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở. - 5 - 10 DT chung là tên gọi các đồ dùng. - 5 - 10 DT riêng là tên riêng của. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào VBT tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp (viết cả họ, tên, tên đệm). - Họ và tên người là DT riêng vì chỉ 1 người cụ thể. DT riêng phải viết hoa viết hoa cả họ, tên, tên đệm. 2’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người, sự vật xung quanh. --------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/10/2013. Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/10/2013. Tiết 1: KỂ CHUYỆN. §6 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A/ Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) mình đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện). Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. 2. Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B/ Chuẩn bị. - Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện , bảng lớp viết Đề bài. - Một số truyện viết về lòng tự trọng. C/ Hoạt động dạy học. (40’). I. Bài cũ. - GV mời 1 HS kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. - GV viết lên bảng đề bài. - GV phân tích đề bài: gạch dưới những từ quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề : được nghe, được đọc, lòng tự trọng.. 4’ - 1 HS thực hiện yêu cầu của của GV. HS khác nhận xét.. 1’ 8’. Lop4.com. -2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4. - HS đọc lướt ý 2..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gợi ý HS cách tìm truyện và khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK. - Yêu cầu HS giới thiệu những tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - GV dặn HS: +Cần kể tự nhiên, với giọng kể (không phải giọng đọc truyện), nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. +Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. * Kể chuyện theo nhóm. 10’ - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Kể xong, các em - GV dán tờ phiếu ghi tóm tắt dàn ý trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. của bài kể chuyện, yêu cầu 1 HS đọc. - 1 HS đọc . * Kể trước lớp. 15’ - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể - HS thi kể chuyện trước lớp. chuyện; nhắc cả lớp chăm chú nghe - HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể bạn kể để đặt được câu hỏi cho bạn, chấm điểm cho bạn theo các tiêu xong, cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuẩn đã nêu. chuyện, đoạn chuyện). - Cả lớp bình chọn bạn có truyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.. III. Củng cố - dặn dò. - NX giờ học. Nhắc nhở, giúp đỡ những HS yếu kém cố gắng thêm phần kể chuyện - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; đọc trước để chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 7.. 2’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2: LỊCH SỬ. §6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG. A. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. B. Đồ dùng dạy - học. - Hình trong SGK phóng to. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng trong SGK. - Phiếu học tập của HS. C. Các hoạt động dạy - học ( 40’). Hoạt động của GV. TG 4’. I. Bài cũ. ? Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì ? ? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Nội dung. - GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4. 11’ - GV đưa vấn đề sau để cho các nhóm thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng bà Trưng Trắc bị Tô Định giết. - GV hướng dẫn HS kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. 12’ - GV giải thích cho HS: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực nổ ra khởi nghĩa.. Lop4.com. Hoạt động của HS - 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.. - HS đọc thầm SGK từ đầu đến trả thù nhà, thảo luận vấn đề GV đưa ra. - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.. - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chính của cuộc khởi nghĩa. - GV yêu cầu từ 1 – 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 10’ ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi - Vài em nhắc lại. đến thống nhất về ý nghĩa lịch sử: Sau hơn 200 năm . . . giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. III. Củng cố - dặn dò. 2’ - 3 – 4 HS đọc nội dung cần Ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần Ghi nhớ và đọc trước bài tiếp theo. Tiết 3: TOÁN. §28 LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu. HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về: - Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong 1 nhóm các số.. - Mối đơn vị đo giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian. - Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. B. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV. TG. I. Bài cũ. Kết hợp với luyện tập. II. Bài mới. 1. Giới thiệu nội dung luyện tập. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV chữa bài. a) Khoanh vào D. Hoạt động của HS. 1’ 32’. b) Khoanh vào B. Lop4.com. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả khi chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) Khoanh vào C d) Khoanh vào C e) Khoanh vào C Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. a) Hiền đã đọc 33 quyển sách. b) Hoà đã đọc 40 quyển sách. c) Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách. d) Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. Bài 3: - GV chữa bài. Bài giải: Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là: ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 mét vải. III. Củng cố - dặn dò. 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại BT đã chữa và làm BT trong VBT Toán, chuẩn bị bài sau học.. e) Hoà đã đọc nhiều sách nhất. g) Trung đã đọc ít sách nhất. h)Trung bình mỗi bạn đã đọc được: (33+40+22+25):4= 30 (quyển sách) - HS đọc đề toán. - Tìm hiểu đề toán. - Giải bài toán.. Tiết 4: KĨ THUẬT. §6 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2) A. Mục tiêu. - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học. - Mẫu khâu của nd bài học này. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài dạy. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu (40’). Hoạt động của GV I. Bài cũ.. TG 2’. Lop4.com. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Nội dung dạy học. * HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và 19’ nx mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu và hướng dẫn HS quan sát để nêu nx. * HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ 18’ thuật. Yêu cầu HS quan sát h.1, 2, 3 (SGK) để nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý - Nhận xét, chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. III. Củng cố - dặn dò. 2’ - Nhắc lại nd bài. - Dặn HS thực hành khâu ở nhà.. - Quan sát và nêu nx. - Quan sát h.1, 2, 3 (SGK) và nêu các bước. - 1-2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn, HS khác nx. - Vài HS đọc.. TIẾT 5: MỸ THUẬT:. VẼ THEO MẪU - VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU Mục tiêu: HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng hình cầu. HS biết cách vẽ và vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ mầu theo mẫu hoẵu hoặc theo ý thích. HS yêu thiên nhiên,biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II - Chuẩn bị. Tranh ảnh về một số loại quả hình cầu. Bài vẽ của HS lớp trước. Giấy vẽ và vở thực hành III - Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1, HĐ1. quan sát , nhận xét - GV giới thiệu một số quả đã chuẩn bị và tranh, ảnhvề quả có dạng hình cầuvà đặt câu hỏi để gợi ý ? Đây là những quả gì?. 7’. ? Hình dáng đặc điểm, màu sắc của từng loại quả như thế nào? ? So sánh hình dáng màu sắc giữa các loại quả? ? Tìm thêm các loại quả - GV tóm lại:quả loại hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú.Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng 2. HĐ2. Cách vẽ quả 5’ - GV dùng hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để giới thiệu cách vẽ quả - GV hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy - GV nhắc HS có thể vẽ bằng chì đen, hoặc mầu vẽ 3, HĐ3. Thực hành 17’ - GV bày mẫu - GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn HS HĐ4. Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài để nhận xét về: + Bố cục + Cách vẽ hình ( hình ở bài vẽ so với mẫu) + Những nhược điểm cần khắc phục về bố cục và cách vẽ + Nhưỡng ưu điểm cần phát huy 4, - GV dặn dò 3’ Chuẩn bị tranh ảnhvề đề tài, phong cảnh quê hương. Lop4.com. HS quan sátđể nhận xét. - Quả táo, quả Lê, quả Cam, quả Chanh - Hình tròn, có màu xanh , đỏ, vàng - Có thể giống nhau, có thể khác nhau - Ổi , cà , hồng , bí HS nghe. HS chú ý theo dõi. HS quan sát mẫu và vẽ như mình đã quan sát được. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 07/10/2013 10/10/2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC:. Ngày. giảng:. Thứ. năm. ngày. §12 CHỊ EM TÔI A. Mục tiêu. 1. Đọc trơn toàn bài. Chú ý các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm . Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân vật. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. B. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK C. Các hoạt động dạy - học (40’). Hoạt động của GV TG I. Bài cũ. 4’ Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài “Gà Trống và Cáo”, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của bài. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. 10’ - GV chia đoạn.. Hoạt động của HS. * 3 HS đọc nt lần 1 ba đoạn văn. - Vài HS luyện đọc. * HS đọc nt lần 2 kết hợp chú giải các từ cần chú giải trong SGK. * HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài.. - GV rút ra từ khó.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 12’ * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, TLCH: ? Cô chị xin phép ba đi đâu ? - Cô chị xin phép ba đi học nhóm. ? Cô có đi học nhóm thật không ? Em - Cô không đi học nhóm mà . . . đoán xem cô đi đâu ?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? ? Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận ?. - Cô nói dối ba đã nhiều lần. Cô nói dối được nhiều lần như vậy là vì ba cô vẫn rất tin cô. - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: ? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. - Cô em bắt chước chị, . . . thì tức giận bỏ về. Bị chị mắng, em thủng thẳng . . . Chị sững sờ vì bị lộ.. * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: ? Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ? - GV chốt lại. ? Cô chị đã thay đổi như thế nào ?. - HS phát biểu.. ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? => Ý nghĩa, ghi bảng. ? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. 10’. - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười . . . - Không được nói dối / Nói dối đi học để bỏ đi chơi rất có hại / . . . - Vài HS nhắc lại. - Cô em thông minh / Cô bé ngoan / Cô chị biết hối lỗi / . . . * 3 HS đọc nối tiếp lần 3.. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện theo cách phân vai. III. Củng cố - dặn dò. - GV cho HS liên hệ bản thân. - Nhắc HS rút ra cho mình bài học từ câu chuyện trên để không bao giờ nói dối. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau học.. 3’. Lop4.com. HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×