Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. TUẦN 3 Ngày soạn: 13/09/2013. Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/09/2013. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN. §11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. A. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Học bài, làm bài ở nhà. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ. 4’ - GV kiểm tra HS làm các bài tập do GV tự ra nd tiết học trước. II. Bài mới. 34’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Nội dung.  Hướng dẫn HS đọc và viết số. 11’ - GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị - 342 157 413 sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại - Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm số đã cho trong bảng ra phần bảng năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba của lớp. - GV cho HS đọc số này. - Nếu HS còn lúng túng, GV hướng dẫn thêm. + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và làm thêm tên lớp đó.. 32 000 000 32 516 000 32 516 479 834 291 712 308 250 705 500 209 037 - HS viết số tương ứng. - HS kiểm tra chéo nhau. - HS tự xem bảng.. - GV cho HS nêu lại (hoặc GV nêu cách đọc số).  Thực hành. Bài 1: - GV cho HS viết số tương ứng vào. 23’ 5’. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. vở.. Bài 2: GV yêu cầu 1 vài HS đọc. Bài 3: GV đọc đề bài.. HS đọc YC của bài HS nghe. 7’ 6’. Bài 4: - Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả. 3. Củng cố - dặn dò. - Dặn HS về nhà làm bài trong VBT. - Nhận xét tiết học.. 2’. Tiết 3: TẬP ĐỌC. §5: THƯ THĂM BẠN. A/ Mục đích yêu cầu. 1. Biết đọc là thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. B/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. - Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV. TG 4’. Hoạt động của HS. I .Bài cũ. -Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ -2 lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. “Truyện cổ nước mình”, trả lời câu HS khác nhận xét. hỏi: Em hiểu ý nghiã hai dòng thơ cuối bài như thế nào? II. Bài mới. 33’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm 32’ hiểu bài. a) Luyện đọc. 10’ -HS đọc tiếp nối lần 1 ba đoạn. -Hướng dẫn HS rút ra từ khó. -Rút ra từ khó, vài HS luyện đọc. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. -HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2. -Giúp HS hiểu các từ ngữ mới được chú thích cuối bài.. -3 HS nhìn sách trả lời. -HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc cả.. -GV đọc diễn cảm bức thư. b) Tìm hiểu bài. 12’ -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ -Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc trước không? báo Thiếu niên Tiền phong. ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để -. . . để chia buồn với Hồng. làm gì? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, TL câu -Hôm nay, đọc báo TNTP . . . ba Hồng hỏi: ?Tìm những câu thơ cho thấy bạn đã ra đi mãi mãi. Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Lương khơi gợi . . . ? Tìm những câu cho thấy biết cách an + Lương khuyến khích Hồng. + Lương làm cho Hồng yên tâm . . . ủi bạn Hồng? -Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, TL câu hỏi: ?Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? b) Hướng dẫn đọc diễn cảm.. 10’ -Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bức thư.. -GV hướng dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn -Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu. -GV cùng cả lớp bình xét bạn đọc diễn cảm nhất. III. Củng cố, dặn dò. ? Bức thư cho em thấy tình cảm gì của người viết thư? => Ý nghĩa: Tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. -Cho HS liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học.. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3’. -Vài HS nhắc lại. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC. (GV bộ môn dạy). Tiết 5: THỂ DỤC:. §5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” A. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu đúng luật, hào hứng trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiên. - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Định lượng 6’-10’ 1’-2’. Phương pháp tổ chức. I. Phần mở đầu. - GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. * Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 2’-3’ - Đứng tại chỗ và vỗ tay hát 1 bài. 1’-2’ II. Phần cơ bản. 18’1. Đội hình đội ngũ. 22’ - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. 8’- 10’ + Lần 1 và lần 2. - GV điều khiển theo đội hình + Lần 3, 4 tập theo tổ. hàng dọc. - Tổ trưởng điều khiển. + Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. - GV điều khiển theo đội hình hàng dọc. + Tập hợp cả lớp để củng cố 2 lần. 2. Trò chơi vận động. 8’-10’ - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. III. Phần kết thúc. 4’-6’ - Cho cả lớp chạy đều thành vòng - GV điều khiển theo đội hình tròn. vòng tròn. - Làm động tác thả lỏng. 1’-2’ - GV cùng HS hệ thống lại bài. 1’-2’ - GV nx, đánh giá kết quả giờ học 1’-2’ và giao BTVN. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Ngày soạn: 14/09/2013. Ngày dạy thứ ba ngày: 17/09/2013. Tiết 1: TOÁN:. §12: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ (lồng vào nd luyện tập). II. Bài mới. 38’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập.  Ôn lại kiến thức về hàng, lớp. 7’ - GV cho HS nêu lại các hàng, các - Hàng: đơn vị, chục, trăm, …, trăm lớp đã học (đến lớp triệu). triệu. ? Các số đến lớp triệu có thể có mấy - Lớp: đơn vị, nghìn, triệu. chữ số? - 7, 8 hoặc 9 chữ số. - Cho HS tự nghĩ ra VD về số có đến hàng chục triệu (8 chữ số), hàng trăm triệu (9 chữ số).  Thực hành. 31’ Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu 7’ - Vài HS đọc to, rõ làm mẫu. rồi viết vào ô trống. - GV nêu cụ thể cách viết số. - Các HS khác kiểm tra bài làm của mình. Bài 2: 8’ - GV viết các số lên bảng. - HS đọc từng số. Bài 3: 8’ - HS viết vào vở: a) 613 000 000 d) 86 004 702 b) 131 405 000 e) 800 004 720 c) 512 326 102 Bài 4: GV hướng dẫn HS: 8’ VD: GV viết số 571638; chữ số 5 - Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên thuộc hàng nào, vậy giá trị của nó là giá trị của nó là năm trăm nghìn. bao nhiêu? Tương tự với các số còn lại. 3. Củng cố - dặn dò. 8’ 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. - GV củng cố nd luyện tập, nx giờ học. Tiết 2: THỂ DỤC:. §6 ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” A. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. - Học động tác mới: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác. - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu: Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung I. Phần mở đầu. - GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi: “Làm theo khẩu lệnh”. * Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. Định lượng 6’-10’. Phương pháp tổ chức - GV điều khiển.. 1’-2’ 1’-2’. - GV điều khiển theo đội hình hàng dọc.. II. Phần cơ bản. 18’-22’ 1. Ôn đội hình, đội ngũ. 5’-6’ - Ôn quay sau - GV điều khiển. + Lần 1 + lần 2. - Tổ trưởng điều khiển. + Chia tổ thực hiện. - Cán sự lớp điều khiển. * Tập trung cả lớp tập để củng cố. - Học đi đều vòng phải, vòng trái, 5’-6’ - GV điều khiển theo đội hình đứng lại. hàng dọc. + Chia tổ tập luyện. 2. Trò chơi vận động. - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. III. Phần kết thúc. - Cho HS chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh, sau chậm dần) vòng cuối cùng vừa đi vừa. 6’-8’. 6 Lop4.com. - GV điều khiển đội hình vòng tròn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. làm động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN. Tiết 3: CHÍNH TẢ ( nghe - viết):. §3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A. Mục đích, yêu cầu. 1. Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thành dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã). B. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ. - VBT tiếng Việt 4, tập một. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV. TG 3’. Hoạt động của HS. I. Bài cũ. - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết - 2,3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng lớp, các từ, ngữ (bắt đầu bằng nháp. s/x hoặc an/ăng) đã được luyện viết ở tiết chính tả trước. II. Bài mới. 35’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. 18’ - GV đọc bài thơ: Cháu nghe câu - HS theo dõi trong SGK. chuyện của bà. - 1 HS đọc lại bài thơ. ? Nội dung bài nói về điều gì? - Bài thơ nói về tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc các em chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả. ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng câu cho HS viết. - Câu 6 viết lùi vào, … - GV đọc lại toàn bài chính tả. - HS viết bài. - GV chấm, chữa 7-10 bài. - HS soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. (Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở). - GV nêu nx chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 17’ 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Bài tập 2a: - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở BT.. - GV treo bảng phụ, mời 3-4 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. Sau đó lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS cả lớp nx. - 1 HS đọc lại đoạn văn trong BT2a.. - Giúp HS hiểu h/ả: Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng, ý nghĩa đoạn văn. 4. Củng cố - dặn dò. - GV nx tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 2’. Tiết 4: KHOA HỌC:. §5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. A. Mục tiêu. Sau bài học HS có thê: - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác được định nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. B. Đồ dùng dạy học. - Hình trang 12, 13 SGK. - Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV. TG 3’. Hoạt động của HS. I. Bài cũ. ? Các chất dinh dưỡng có trong thức - 2-3 HS lần lượt trả lời. ăn được chia thành mấy nhóm? ? Nêu vai trò của chất bột, đường đối - HS nêu phần bạn cần biết với cơ thể. II. Bài mới. 30’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Nội dung. * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của CĐ và 15’ CB. B1: Làm việc theo cặp. - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều CĐ và CB có trong hình ở tr.12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vài trò của CĐ, CB ở mục “Bạn cần biết”. B2: Làm việc cả lớp. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu CĐ có trong hình ở tr.12 SGK. + Kể tên các thức ăn chứa CĐ mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều CĐ? + Các câu hỏi tương tự đối với CB? - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nx và bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. => Kết luận. * HĐ2: Xác định nguồn gốc của các 14’ - Hoạt động nhóm đôi, làm việc với thức ăn chứa nhiều CĐ và CB. B1: phiếu học tập. - GV phát phiếu học tập cho HS. - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp, HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai. B2: Chữa bài tập cả lớp. - GV chốt lại kết quả đúng. => KL: Các thức ăn chứa nhiều CĐ và CB đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Củng cố - dặn dò. - Cho HS nhắc lại nd bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. 2’. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. §5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. A. Mục đích, yêu cầu. 1. Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2. Phân biệt được từ đơn và từ phức. 3. Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua 1 vài trang phô tô); biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. B. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn nd cần ghi nhớ, và nd BT1 (phần luyện tập). - 4, 5 tờ giấy khổ rộng, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần nx và luyện tập. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. TG 3’. I. Bài cũ.. Hoạt động của HS - 1 HS nhắc lại nd cần ghi nhớ trong tiết học trước. - 1 HS làm lại BT1a, 1HS làm lại BT2 phần luyện tập.. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét.. 35’ 12’ - 1 HS đọc nd các yêu cầu trong phần nhân xét.. - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi (BT1, 2) cho từng nhóm HS. - Các nhóm trao đổi làm BT1, 2. Thư kí ghi nhanh kết quả trao đổi. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng lớp. Trọng tài và cả lớp tính điểm. - GV chốt lại lời giải. 3. Phần ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.. 2’ - 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.. - GV giải thích rõ thêm nd cần ghi 21’ nhớ. 4. Phần luyện tập. 7’ - 1 HS đọc yêu cầu của BT. Bài tập 1: - Từng cặp HS trao đổi làm bài trên giấy GV đã phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Trọng tài và cả lớp tính điểm. - GV chốt lại lời giải. Bài tập 2:. 7’. - 1 HS giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của BT2.. - GV giới thiệu về từ điển.. - HS trao đổi theo cặp.. - GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ.. - HS tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV, báo cáo kết quả làm việc.. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3:. 7’. 10 Lop4.com. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu. - HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất 1 câu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. - GV nói cách làm: từng HS nói từ mình chọn, rồi đặt câu với từ đó. VD: Đẫm: Áo bố đẫm mồ hôi. 2’ 5. Củng cố - dặn dò. - GV dặn HS về nhà học thuộc nd cần ghi nhớ của bài. - Viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần luyện tập). Ngày soạn: 15/09/2013. Ngày soạn thứ tư ngày 18/09/2013. Tiết 1: KỂ CHUYỆN:. §3 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. A. Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể chuyện tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện). 2. Rèn kĩ năng nghe - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học. - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV. TG 3’. Hoạt động của HS. I. Bài cũ. -Yêu cầu 1 HS lên bảng kể lại câu -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của chuyện thơ: Nàng tiên Ốc. GV. II. Bài mới. 35’ 1. Giới thiệu bài. 1’ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. 8’ a) Hướng dẫn HS hiểu yêu -1 HS đọc đề bài. cầu của đề bài. -GV gạch chân dưới các từ sau: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được đọc về lòng nhân hậu. -4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. -GV nhắc HS: những bài thơ , truyện đọc được nêu làm VD (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chiếc dễ đa tròn, Ai có lỗi?) là những câu chuyện có trong SGK.Nhắc HS nên kể câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể 1 trong những câu chuyện đó, . . .. -Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. -Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.. -GV dán bảng tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện, nhắc HS những điểm cần lưu ý trước khi kể chuyện. b) HS thực hành kể chuyện, 26’ trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -HS luyện kể theo cặp. -Thi kể chuyện trước lớp. -GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.. -HS kể chuyện xong nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng các bạn’ đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật,…. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá về: + Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? + Cách kể. + Khả năng hiểu truyện của người kể.. III. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có tinh thần học tập tốt. -Dặn HS kể lại câu chuyện vừa kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài tiếp theo.. -Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.. 2’. Tiết 2: LỊCH SỬ:. §3 NƯỚC VĂN LANG A. Mục tiêu. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Học xong bài này, HS biết: - Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước Công nguyên. - Mô tả sở lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày này ở địa phương mà HS biết. B. Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV. TG. Hoạt động của HS. I. Bài cũ. II. Bài mới. 37’ * HĐ1: Làm việc cả lớp. 9’ - GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục t/g lên bảng. - GV giới thiệu về trục t/g. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát kênh hình và đọc kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, xác định thời điểm ra đời trên trục t/g. * HĐ2: Làm việc cá nhân. 10’ - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống, chưa điền nd). - HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì. Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tưưng Lạc dân. Nô tì * HĐ3: Làm việc cá nhân. 9’ ? Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt ntn? 13 Lop4.com. - Người Lạc Việt biết ươm tơ, dệt lụa, làm ruộng, đúc đồng, ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát kênh hình, trả lời câu hỏi trên trong phiếu học tập. * HĐ4: Làm việc cả lớp. ? Địa phương em còn giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt. - GV kết luận. III. Củng cố - dặn dò. ? Em biết được gì qua bài học hôm nay? - Dặn HS về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài sau.. 9’ - Vài HS trả lời. - Cả lớp bổ sung. 2’ - Rút ra kết luận bài học. - Vài HS đọc.. Tiết 3: TOÁN:. §13: LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: - Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Thứ tự các số. - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu (40’). Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I. Bài cũ (lồng vào nd bài mới). II. Bài mới. 37’ Bài 1: 8’ - HS tự làm bài. - GV chữa 1 phần. a) 35 627 449 - Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. - Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 7’ - HS tự phân tích và viết số vào vở. 000. - Giá trị của chữ số 5 là: 5 000 000. - Kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 2: 7’ a) Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất. Nước Lào có số dân ít nhất. Bài 3: GV cho HS đọc số liệu về số b) Lào, Cam Pu Chia, Việt Nam, Liên dân cư của từng nước. Sau đó trả Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. 8’ lời các câu hỏi trong SGK. - 100 triệu; 200 triệu; 300 triệu; 400 Bài 4: triệu; …; 900 triệu. - GV yêu cầu HS đếm thêm 100 … số tiếp theo là 1000 triệu. triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. ? Nếu đếm như trên thì số tiếp theo - HS phát hiện: Viết chữ số 1, sau đó 900 triệu là số nào? 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. - GV: Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ viết là 1000 000 000. ? Nếu nói 1 tỉ đồng, tức là nói bao nhiêu triệu đồng? - Cho HS làm BT4. Bài 5: GV cho HS quan sát lược đồ, nêu số dân của 1 số tỉnh, thành phố. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nd luyện tập. - Dặn về nhà làm các BT trong VBT.. viết 9 chữ số 0 tiếp theo. - Nói 1 tỉ đồng tức là nói 1000 triệu đồng - HS nêu cách viết vào chỗ chấm. 7’ 2’. Tiết 4: KĨ THUẬT:. BÀI 3: KHÂU THƯỜNG A. Mục tiêu. - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. B. Chuẩn bị. - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len, trên bìa, vải khác. - Vải, len, kim khâu, chỉ thước, kéo, phấn vạch. Phương pháp: hướng dẫn, thực hành. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I. Bài cũ. - Kiểm tra dụng cụ để khâu của HS. II. Bài mới. 1. Giới thiệu nd bài. 2. Nội dung. - HĐ1: HD cho HS quan sát và nhận xét hình mẫu. 3. Vật liệu và dụng cụ khâu. 4. Quy trình thực hiện. a) Cách thực hiện một số thao tác cơ bản. * Cách cầm vải, cầm kim khi khâu. - GV hướng dẫn cho HS cách cầm vải, cầm kim khi khâu. * Cách lên kim và xuống kim. ? Dựa vào h.2b em hãy nêu cách lên kim và xuống kim.. TG Hoạt động của HS 2’ 31’ 1’. - Chú ý nghe. - Chú ý theo dõi. - Lên kim: đâm kim từ dưới lên trên. Xuống kim: ngược lại. 15. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. b) Quy trình khâu mũi thường. * Vạch dấu đường khâu. * Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - Cho HS nhắc lại quy trình khâu rút ra ghi nhớ nội dung 1. III. Củng cố - dặn dò. 2’ - Học bài, chuẩn bị bài sau.. - Chú ý theo dõi. - Nhắc lại QT. - Thực hành khâu.. Tiết 5: MĨ THUẬT Bµi 3: VÏ tranh đề tài các con vật quen thuộc A. Môc tiªu:. 1. KiÕn thøc: Häc sinh ®­îc t×m hiÓu vÒ c¸c con vËt. 2. Kü n¨ng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được con vật theo ý thích rõ đặc điểm. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu mến biết cách chăm sóc các con vật nuôi đồng thời góp phần bảo vệ động vật quý hiếm. B. ChuÈn bÞ:. 1. Gi¸o viªn: H×nh ¶nh minh häa ë b¸o lÞch vÒ c¸c con vËt bµi vÏ, tranh xÐ d¸n cña häc sinh líp trước, của họa sĩ, hình gợi ý cách vẽ, cách xé dán. 2. Häc sinh: GiÊy vÏ, bót ch×, tÈy, mµu. 3. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. I. ổn định tổ chức: II. KiÓm tra bµi cò: 1’ KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. III. Gi¶ng bµi míi: 1’ - Khởi động: Giáo viên giới thiệu hình ¶nh c¸c con vËt yªu cÇu häc sinh kÓ tên và tả các đặc điểm của con vật. - Giáo viên tóm tắt: Thế giới động vật 16 Lop4.com. - H¸t ®Çu giê chµo gi¸o viªn - Học sinh bày đồ dùng lên bàn. - Häc sinh chó ý quan s¸t. - Học sinh kể đặc điểm và gọi tên con vËt. - VËt nu«i: C¸c con vËt nu«i trong nhµ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. rÊt phong phó. Cã nhiÒu lßai, mçi lßai cã h×nh d¸ng, mµu s¾c kh¸c nhau, em cã thÓ chia ra nh­: - Tuy nhiên nhiều con vật ở rừng đã được đem về nuôi. Tất cả đều rất cần thiết cho cuộc sống con người, chúng ta cÇn ph¶i lµm g× ? 5’ Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gi¸o viªn chän mét sè ¶nh con vËt có hình dáng, màu sắc đẹp yêu cầu häc sinh quan s¸t. ? Em h·y cho biÕt ®©y lµ con g× ? ? C¸c bé phËn chÝnh cña con mÌo lµ g× ? §Æc ®iÓm riªng ? VËy ®©y lµ con g× ? ? §Æc ®iÓm riªng cña con tr©u - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh xem thêm một số tranh con vật đặt câu hỏi tương tự. Sau mỗi con vật giáo viên lại nói thêm và hỏi nó thường ở đâu. Hoạt động 2: Cách vẽ con vật 5’ - Sau khi học sinh đã tìm hiểu chúng ta vẽ từ bao quát đến chi tiết. - B1: Xác định bố cục giấy. - B2: VÏ bao qu¸t. - B3: VÏ chi tiÕt. - B4: VÏ c¶nh xung quanh vµ vÏ mµu theo chi tiÕt. - Sau khi gi¸o viªn thùc hµnh, yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i c¸ch vÏ con vËt. Họat động 3: Thực hành 18’ - Trước khi thực hành giáo viên cho học sinh xem một số tranh của lớp trước. - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh trËt tù làm bài không nhìn bài bạn để vẽ. - Gi¸o viªn kh«ng can thiÖp s©u vµo bài vẽ của các em. Chỉ động viên, khích lệ để học sinh có bài tốt. 17 Lop4.com. gµ, lîn, tr©u, bß. - Thó rõng: c¸c con vËt sèng hoang d· trong rõng. - Chóng ta ph¶i b¶o vÖ chóng vµ ch¨m sãc chóng. - Häc sinh quan s¸t tr¶ lêi.. - Con mÌo. - Lµ ®Çu, m×nh, tay, ch©n. - §Çu th× trßn, tai nhän. - Con tr©u. - Ch©n to, sõng cong, kÐo cµy gióp nhµ n«ng lµm viÖc. - Häc sinh l¾ng nghe vµ h×nh dung ra n¬i con vËt hay ë.. - Häc sinh nh¾c l¹i c¸ch vÏ con vËt, tÊt cả mọi con vật đều vẽ theo các bước. - Häc sinh quan s¸t tranh xem c¸ch vÏ cña c¸c b¹n. - Häc sinh tù gi¸c thùc hµnh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Họat động 4: Nhận xét đánh giá 3’ - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh cÇm bµi đứng trước bảng sau đó yêu cầu học sinh nhËn xÐt. - Giáo viên bổ sung, động viên các em häc sinh.. - Häc sinh ®­îc ph¸t biÓu ý kiÕn vÒ c¸c bøc tranh cña c¸c b¹n. - Học sinh tự đánh giá bài của mình.. ........................................................................................................................................ Ngày soạn: 16/09/2013. Ngày giảng: Thứ năm ngày 19/09/2013. Tiết 1: TẬP ĐỌC:. §6: NGƯỜI ĂN XIN Theo TUỐC-GHÊ-NHÉP A. Mục đích yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV I .Bài cũ. -Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “Thư thăm bạn”, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. -GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a). Luyện đọc.. TG 4’. Hoạt động của HS -2 lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS khác nhận xét.. 33’ 1’ 32’ 10’ -HS đọc tiếp nối lần 1 ba đoạn.. -Hướng dẫn HS rút ra từ khó.. -GV đọc diễn cảm bức thư. b) Tìm hiểu bài.. -Rút ra từ khó, vài HS luyện đọc. -HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ cần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc cả bài. 12’ 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: ? Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: ? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ntn? -Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi TL câu hỏi 3 trong SGK: ? Sau câu nói của ông lão , cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì từ ông. Theo em cậu đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? -GV bình luận thêm. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. 10’ -GV hướng dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn -Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu. -GV cùng cả lớp bình xét bạn đọc diễn cảm nhất. III. Củng cố, dặn dò. ? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? => Ý nghĩa:. -Ông lão già lọm khọm . . . giọng rên rỉ cầu xin. + Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó . . . + Lời nói: Xin ông lão đừng giận. -Ông lão nhận được tình thương . . . qua cái nắm tay rất chặt. -Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn. -. . . sự đồng cảm -Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bức thư.. + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3’. -Ca ngợi cậu bé . . . ăn xin nghèo khổ. Vài HS nhắc lại. -Cho HS liên hệ bản thân. -Nhận xét tiết học. Tiết 2:TOÁN:. §14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. A. Mục tiêu. Giúp HS : - Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Tự nêu được 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học. - Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ . C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBT TH Suối Lềnh. Hoạt động của GV. TG 3’. Hoạt động của HS. I. Bài cũ -GV kiểm tra VBT Toán xem ý thức và chất lượng làm bài tập ở nhà. II. Bài mới 35’ 1.Gthiệu bài. 1’ 2. Nội dung bài. 7’ Gthiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. -GV ycầu HS nêu vài số đã học. - 1 vài HS nêu: 15; 368; 10; 1; 1999; 0 -GV ghi các số do HS nêu lên bảng. GV chỉ vào các số đó và nêu: “Các số 15; 368; 10; 1; 1999; 0;…là các số tự nhiên” -GV hdẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;…99; 100;…. -HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên vừa viết.. -GV gthiệu: “Tất cả STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên’’. -GV viết 3 dãy số: + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; . . . + 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9’ 10; . . . + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; ?Dãy số nào là dãy số tự nhiên?. -Vài HS nhắc lại.. -Dãy số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; . . . là dãy số tự nhiên. 5’. -GV cho HS qsát hình vẽ tia số, tập cho HS nêu nxét. Giới thiệu 1 số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; . . . ? Cho 1 STN, muốn tìm được STN liền sau (liền trước) ta làm thế nào?. => Nhận xét chung: Trong dãy số tự 22’ nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém 20 Lop4.com. -Thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. -Bớt 1 vào bất cứ số tự nhiên nào (khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×