Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.02 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Mai Thanh Thế. khối 10 NC. Chủ đề 2: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Tiết 4: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ BẬC NHẤT HAY BẬC HAI I).Mục tiêu: Học sinh giải được các loại phương trình sau đây bằng cách qui về phương trình bậc nhất hay bậc hai + Phương trình có một hoặc hai dấu giá trị tuyệt đối ( không có tham số) + Phương trình có chứa một dấu căn bậc hai II). Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp kết hợp với diễn giảng. III). Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra khi học bài 3. Bài mới: TG. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. H: Hãy nêu các phương pháp biến đổi thường dùng để giải phương trình dạng: f ( x) g ( x). f ( x) g ( x). Đ: f ( x) g ( x) f ( x) g ( x) ( Hoặc: f ( x) g ( x) [ f ( x)]2 [ g ( x)]2. Ví dụ: Giải các phương trình sau: 1). x 3 3x 1 2). x 2 5 x 6 x 2. (Gọi 2 HS lên bảng trình bài cách giải) HS1: x 3 3x 1 1 2 2 HS2: x 5 x 6 x 2. ( x 2; x ). ( x 2; x 4 ). 10’. H: Hãy nêu các phương pháp biến đổi thường dùng để giải phương trình dạng: f ( x) g ( x). g ( x) 0 f ( x) g ( x) Đ: f ( x) g ( x) g ( x) 0 f ( x) g ( x). (hoặc: + Đk: g ( x) 0 f ( x) g ( x) giải f ( x) g ( x). + PT . từng phương trình tìm x + So sánh với điều kiện kết luận nghiệm của phương trình. Lop10.com. 1. GV: Nguyễn Quốc Tâm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Mai Thanh Thế. khối 10 NC. Ví dụ: Giải các phương trình sau: 1). x 2 5 x 1 1 0 2). x 2 5 x 4 x 2 6 x 5. (Gọi 2 HS lên bảng trình bài cách giải) HS1: x 2 5 x 1 1 0 ( x 6; x 1; x 4 ). HS2: x 2 5 x 4 x 2 6 x 5 (x 10’ H: Nêu phương pháp giải phương trình dạng: f ( x) g ( x). Đ:. 1 ) 11. g ( x) 0 f ( x) g ( x) 2 f ( x) [ g ( x)]. (Hoặc: + Đk: g ( x) 0 + Giải PT: f ( x) [ g ( x)]2 + So sánh với điều kiện kết luận nghiệm của phương trình.. Ví dụ: Giải các phương trình sau: 1). x 2 x 5 4 2). 2 x 8 4 3x. (Gọi 2 HS lên bảng trình bài cách giải) HS1: x 2 x 5 4 (x 7) HS2: 2 x 8 4 3x 4 9. (x ) 4. Củng cố:( 10’ ) Giải phương trình: x 2 6 x 9 4 x 2 6 x 6 ( Gv gợi mở cho HS ) GV?: Với VD vừa giải ở trên, hãy nêu nhận xét về phương pháp giải phương trình f ( x) g ( x) bằng cách đặt ẩn phụ. ( f(x) và g(x) chỉ khác nhau ở số tự do) GV?: Với nhận xét đó có thể giải phương trình chứa hai căn bậc hai sau hay không: x 1 9 x 4 5. Dặn dò: + Giải các bài tập trong phần bài tập cho thêm chương III Lop10.com. 2. GV: Nguyễn Quốc Tâm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>