Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Học kì II - Tiết 45: Luyện tập nhóm halogen (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày sạon: 13/02/2009 Ngày dạy: Lớp dạy. A1. A2. A3. A4. A5. A6. A7. A8. Tiết 45.. LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN (TIẾT 2). A9. I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về halogen và hơp chất halogen - Ôn tập kiến thức nhóm hoalogen - Đặc diểm cấu tạo lớp electron ngoài cùngcủa nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố nhóm halogen. 2. Kĩ năng  Viết phương trình hoá học về halogen  Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất X2 và hợp chất HX.  Giải một số bài tập có tính toán.  Rèn luyện kĩ năng tính toán II. CHUẨN BỊ GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập, luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp Lớp. A1. A2. A3. A4. A5. A6. A7. A8. A9. Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập 5, 6, 7, 10. SGK trang 119. Bài 6: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của MnO2, KMnO4, K2Cr2O7 với HCl.. Phạm Tuấn Nghĩa. HS1: Giải bài tập 5 Cấu hình e đầy đủ là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Từ đặc điểm cấu tạo suy ra nguyên tố là brom Từ đó HS so sánh và viết pthh. HS2: Giải bài tập 6 a. Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O a a mol mol 87 87 2KMnO4 +16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O + 2KCl a a mol mol 63,2 185 Giáo án 10 cơ bản. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> K2Cr2O7 +14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O + 2KCl a a mol mol 294 98 a a a   Ta có: 63,2 87 98 Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều clo nhất. b. Dùng K2Cr2O7 điều chế được nhiều clo nhất. HS giải câu b tương tự câu a. HS3: Giải bài tập 7 Phương trình hóa học xảy ra: Yêu cầu HS viết phương trình hóa học của phản MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) ứng xảy ra. 0,2 (mol) 0,05 (mol) Tính số mol của Iot sinh ra trong phản ứng (2) Cl + 2NaI → 2NaCl + I (2) 2 2 Dựa vào phương trình phản ứng tính số mol khí 0,05 (mol) 0,05 (mol) clo sinh ra trong phản ứng (1) 12,7  0,05(mol ) Số mol iot sinh ra ở phản ứng (2) là 254 Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng Khối lượng HCl tham gia phản ứng (1) là 0,2 x 36,5 = 7,3 (g) HS4: Giải bài tập 10 50.1,0628.8 Yêu cầu HS tính số mol AgNO3 tham gia phản ứng  0,025(mol ) Số mol AgNO3  ở hai phương trình (1) và (2) 100.170 Đặt số mol NaBr, NaCl lần lượt là x và y. Các phương trình hóa học xảy ra: NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3 (1) x (mol) x (mol) x (mol) NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 (2) y (mol) y (mol) y (mol) Do nồng độ phần trăm của hai muối bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50 (g) nên khối lượng hai muối phải bằng nhau. Dựa vào dự kiện đề bài cho lập hệ phương trình. Ta có hệ phương trình: x + y = 0,025 Giải hệ phương trình tìm số mol NaBr và số mol 103x = 58,5y của NaCl. Giải hệ phương trình ta có x = 0,009 Tính khối lượng của NaBr và NaCl tham gia phản Vậy: mNaCl = mNaBr = 103.0,009 = 0,927 (g) ứng. 0,927 C%  .100  1,86(%) Tính nồng độ % của NaBr và NaCl. 50 4. Củng cố: Từng phần. 5. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 8, 9, 11, 12, 13 SGK trang 119. Nghiên cứu trước bài “Thực hành số 3”.. Phạm Tuấn Nghĩa. Giáo án 10 cơ bản Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×