Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 2 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 12/09/2015 TIẾT 15 Chương II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Bài 9: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Nguyên tắc xây dựng bảng bảng tuần hoàn. Học sinh hiểu: + Cấu tạo bảng tuần hoàn. + Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn II- CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ ô nguyên tố (trong sgk) được phóng to để học sinh dễ theo dõi. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dạng dài). HS: On lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức. + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15’ Họat động 1: HS: Thảo luận theo nhóm: I- Nguyên tắc sắp xếp các GV gọi 3 học sinh viết - Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng cấu hình electron của nguyên tố trong cùng một tuần hoàn. 1. Các nguyên tố được các nguyên tố: hàng ngang? HS1: Z = 1 đến Z = 2. - Số lớp e của các nguyên tố được xếp theo chiều tăng HS2: Z = 2 đến Z = 11. trong cùng một hàng ngang, dần của điện tích hạt nhân HS3: Viết cấu hình e trong cùng một cột dọc? nguyên tử. lớp ngoài cùng cột kim - Số e hóa trị của các nguyên 2. Các nguyên tố có cùng tố trong cùng một hàng số lớp electron trong loại kiềm. GV: Cho HS dựa vào ngang, trong cùng một cột nguyên tử được xếp thành một hàng. BTH và cấu hình e dọc? nhận xét về điện tích HS: Thành phần của ô 3. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong hạt nhân, số lớp e và số nguyên tố: nguyên tử được xếp thành e ở lớp ngoài cùng. Từ - Kí hiệu hóa học. một cột. đó rút ra nguyên tắc - Số hiệu nguyên tử. - Nguyên tử khối trung bình. xây dựng BTH. 10’ Hoạt động 2: - Cấu hình e thu gọn. II. Cấu tạo bảng tuần Dựa vào sơ đồ ô - Độ âm điện. hoàn: nguyên tố được phóng - Các số oxihóa. 1. Ô nguyên tố: Mỗi to trên bảng, yêu cầu nguyên tố hóa học được học sinh nhận xét về xếp vào một ô của bảng, thành phần của ô gọi là ô nguyên tố. Số thứ HS: Thảo luận nhóm rút ra tự của ô đúng bằng số hiệu nguyên tố ? Ô ngtố là đơn vị nhỏ kết luận: nguyên tử của nguyên tố nhất cấu tạo nên BTH. đó. 15’ Hoạt động 3: 2. Chu kì: C. Số. Cấu. GIAÙO AÙN 10 NC. Lớp. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. GV: yêu cầu HS dựa vào BTH (sgk) cho biết chu kì là gì? có bao nhiêu chu kì? GV: Cho HS nhận xét số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì? GV: Viết cấu hình electron của một số nguyên tố tiêu biểu trong chu kì, nhận xét số lớp electron của các nguyên tố trong cùng chu kì. GV: Tổng hợp ý kiến của HS rồi viết trên bảng một cách hệ thống cho hs dễ hiểu.. Gv: Đặng Văn Thạnh. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng a=1-2 có cùng số lớp electron 2 8 2sa2b 2 a=1-2 được xếp theo điện tích hạt b=0-6 nhân tăng dần. 3 8 3sa3pb 3 BTH có 7 chu kì. a=1-2 Chu kì 1:Gồm 2 nguyên tố b= 0-6 : H (Z=1) - He (Z=2) 4 18 3d 4s 4p 4 a=1-2 Chu kì 2:Gồm 8 nguyên b=0-6 tố:Li (Z=3)- Ne(Z=10) x = 0 - 10 Chukì3:8 ntố:Na(Z=11)Ar(Z=18) 5 18 4d 5s 5p 5 a=1-2 Chu kì 4:18 nguyên tố: b= 0-6 K(Z=19) - Kr (Z=36) x = 0 - 10 Chu kì 5:18 nguyên 6 32 4fy 5dx 6 tố:Rb(Z=37)- Xe(Z=54) 6sa6pb a=1-2 Chu kì 6: 32 nguyên b=0-6 tố:Cs(Z=55)- Rn (Z=86) x = 0 - 10 Chu kì 7: Từ Fr(Z=87)  y = 0 - 14 nguyên tố có STT 110. 7 …. …. 7 Đây là một chu kì chưa hoàn thành. Phân loại chu kì: Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ. Chu kì 4, 5, 6: chu kì lớn. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk / tr 39) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 15/09/2015. kì. 1. nt. 2. Hình e. 1sa. e. 1. x. a. b. x. a. b. TIẾT 16. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 9: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Nhóm nguyên tố bảng bảng tuần hoàn. Học sinh hiểu: + Các khối nguyê tố s, p, d, f. + II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dạng dài). HS: On lại cách viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Trình bày các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH? Viết cấu hình e của nguyên tố A (Z = 17) và sắp xếp nguyên tố A vào BTH? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và 3) Nhóm nguyên tố: GV: Dựa vào BTH, thảo luận theo nhóm, so a) Nhóm nguyên tố? dẫn dắt hs thảo luận sánh, tổng hợp kết quả, đại Nhóm nguyên tố là tập nhóm nhỏ và trả lời các diện nhóm trả lời, các nhóm hợp các nguyên mà khác góp ý bổ sung. nguyên tử có cấu hình câu hỏi sau: electron tương tự nhau, do + Nhóm nguyên tố là đó có tính chất hóa học gì? Có bao nhiêu nhóm? Bao nhiêu gần giống nhau và được xếp thành một cột. nhóm A, nhóm B? Trong cùng 1 nhóm có số e hóa trị = số thứ tự HS: Làm việc với sgk và của nhóm. thảo luận theo nhóm, so b)Nguyên tố s, p, d, f: sánh, tổng hợp kết quả, đại + Nguyên tố s là những 10’ Hoạt động 2: Dựa vào BTH, dẫn dắt diện nhóm trả lời, các nhóm nguyên tố mà nguyên tử có hs thảo luận nhóm nhỏ khác góp ý bổ sung. e cuối cùng được điền vào và trả lời các câu hỏi phân lớp s. + Nguyên tố p là những sau: nguyên tố mà nguyên tử có + Thế nào là nguyên tố e cuối cùng được điền vào s, p, d, f ? phân lớp p. + Vị trí của các nguyên + Nguyên tố d là những tố s, p, d, f trong BTH? nguyên tố mà nguyên tử có + Nhóm A gồm có e cuối cùng được điền vào những nguyên tố nào? phân lớp d. + Nhóm B gồm có những nguyên tố nào? + Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp f. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Nhóm A gồm các nguyên HS: Làm việc với sgk và tố s và p. thảo luận theo nhóm, so Nhóm B gồm các nguyên sánh, tổng hợp kết quả, đại tố d và f. Hoạt động 3: diện nhóm trả lời, các nhóm c) Khối các nguyên tố: + Khối các nguyên tố s 10’ Dựa vào BTH, dẫn dắt khác góp ý bổ sung. gồm các nguyên tố s (ở hs thảo luận nhóm nhỏ nhóm IA, IIA). và trả lời các câu hỏi + Khối các nguyên tố p sau: + Khối các nguyên tố s, gồm các nguyên tố p (từ p, d, f gồm những IIIA đến VIIIA). + Khối các nguyên tố d nguyên tố nào? gồm các nguyên tố d (ở nhóm B, từ IB đến VIIIB). + Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố f (Các nguyên tố xếp thành 2 hàng cuối bảng). Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 6, 7, 8 sgk / tr 39) Bài tập về nhà và dặn dò: 1) A và B là 2 nguyên tố đứng kề nhau trong 1 chu kì có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 23. a) Xác định tên A, B. b) Viết cấu hình e của A, B và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. 2) A, B, C là 3 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì có tổng số hạt mang điện là 72. Xác định tên 3 nguyên tố A, B, C. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 17/09/2015. TIẾT 17. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 10 :. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học + Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dạng dài). HS: On bài cấu tạo BTH các nguyên tố hóa học. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Nhóm nguyên tố là gì? Các nguyên tố s, p, d, f thuộc những nhóm nào trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình e của nguyên tố A (Z = 36) và sắp xếp nguyên tố A vào BTH? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và I-Cấu hình electron Gv Chia HS làm 8 thảo luận theo nhóm, ghi vào nguyên tử của các nhóm, yêu cầu từng phiếu học tập, so sánh, tổng nguyên tố nhóm A. Trong cùng 1 chu kì nhóm viết cấu hình e hợp kết quả, đại diện nhóm lớp ngoài cùng nguyên trả lời, các nhóm khác góp ý theo chiều tăng dần của tử vào phiếu học tập bổ sung. điện tích hạt nhân số e ngoài cùng tăng lần lượt (phiếu được kẽ như từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1 bảng 2.1 sgk trang 42). GV. Nhận xét kết quả và chu kì 7). Trong cùng một làm việc của HS, sữa chũa những sai sót, rút HS: Làm việc theo nhóm và nhóm A, số e ngoài cùng bằng nhau và bằng số thứ kinh nghiệm. đại diện trả lời: 10’ Hoạt động 2: Trong 1 chu kì số e ngoài tự của nhóm. GV: Cho HS nhận xét cùng tăng lần lượt từ 1 đến 8 Nhóm A: Số e hóa trị = về số e lớp ngoài trong (trừ chu kì 1 và chu kì 7). số e ngoài cùng. Sự biến đổi tuần hoàn một chu kì, trong một Trong cùng một nhóm A, số e ngoài cùng bằng nhau và về cấu hình e lớp ngoài nhóm A? bằng số thứ tự của nhóm. cùng của nguyên tử các Nhóm A: Số e hóa trị = số e nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính ngoài cùng HS: Làm việc với phiếu học là nguyên nhân của sự tập và thảo luận theo nhóm, biến đổi tuần hoàn về ghi vào phiếu học tập, so tính chất của các nguyên sánh, tổng hợp kết quả, đại tố. II. Cấu hình e nguyên diện nhóm trả lời. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Hoạt động 3: Gv: Yêu cầu từng nhóm viết cấu hình e lớp ngoài cùng nguyên tử vào phiếu học tập nguyên tử các nguyên tố từ Z = 21 đến Z = 30 và nhận xét sự biến đổi electron.. Gv: Đặng Văn Thạnh. Sc (Z = 21):3d14s2 Ti (Z = 22):3d2 4s2 V (Z = 23):3d34s2 Cr (Z = 24):3d54s1 Mn (Z = 25):3d54s2 Fe (Z = 26):3d64s2 Co (Z = 27):3d74s2 Ni (Z = 28):3d84s2 Cu (Z = 29):3d104s1 Zn (Z = 30):3d104s2 Từ chu kì 4 trở đi cấu hình e có dạng : (n – 1)da ns2. Riêng Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) có dạng: (n – 1)da ns1.. tử của các nguyên tố nhóm B. Các nguyên tố nhó B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và f, còn được gọi là các kim loại chuyển tiếp. Từ chu kì 4 trở đi cấu hình e có dạng : (n – 1)da ns2. VD:Sc (Z = 21): 3d14s2. Ti(Z=22):3d24s2 Fe (Z = 26): 3d64s2 Riêng Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) có dạng: (n – 1)da ns1. Cr (Z = 24): 3d54s1. Cu(Z=29):3d104s1 Nhóm B: Số e hóa trị nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa, khi lớp sát ngoài cùng đã bão hòa thì số e hóa trị được tính theo số e ở lớp ngoài cùng.. Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / tr 44) Bài tập về nhà và dặn dò: 4, 5, 6 sgk / tr 44 IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 19/09/2015. TIẾT 18. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 11 :. SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Các khái niệm : Năng lượng ion hóa, độ âm điện. Học sinh hiểu: Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, độ âm điện của các nguyên tố trong BTH. Học sinh vận dụng: Dựa vào quy luật biến đổi các đại lượng vật lí để dự đoán tính chất của các nguyên tố khi biết vị trí của chúng trong BTH. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng 2.2 và 2.3 ; hình 2.1 và 2.2 sgk. HS: On bài sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Viết cấu hình e của nguyên tố có Z = 20; 21; 24; 29; 30. Các cấu hình e của chúng có đặc điểm gì? Tại sao Cu ở nhóm IB, Zn ở nhóm IIB? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và I. Bán kính nguyên tử. Gv: Yêu cầu HS làm thảo luận theo nhóm, tổng + Trong một chu kì đi từ việc với sgk, thảo luận hợp ý kiến, đại diện nhóm trái sang phải, bán kính trong nhóm để phát hiện trả lời, các nhóm khác góp nguyên tử giảm dần. + Trong một nhóm A từ quy luật biến đổi bán ý bổ sung. kính nguyên tử của các trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần. nguyên tố trong một chu Vậy: Bán kính nguyên tử kì và trong một nhóm A. của các nguyên tố nhóm A GV: Yêu cầu hs kết luận biến đổi tuần hoàn theo về quy luật biến đổi bán chiều tăng của điện tích kính nguyên tử hạt nhân . II.Năng lượng ion hóa. Hoạt động 2: HS: Làm việc với sgk và Năng lượng ion hóa thứ 10’ GV: Cho hs đọc khái thảo luận theo nhóm, tổng nhất(I1) của nguyên tử là niệm về năng lượng ion hợp ý kiến và đại diện năng lượng tối thiểu cần để hóa trong sgk và nghiên nhóm trả lời, các nhóm tách electron thứ nhất ra cứu bảng 2.2 để rút ra khác góp ý bổ sung. khỏi nguyên tử ở trạng thái quy luật biến đổi năng Năng lượng ion hóa thứ 2, cơ bản. lượng ion hóa trong chu thứ 3 (I2, I3) là năng lượng + Trong một chu kì, năng kì và trong nhóm A. cần để tách e thứ 2, thứ 3 lượng ion hóa nói chung GV: Nguyên tử của ra khỏi ion tương ứng. tăng. nguyên tố nào dễ tách I1< I2 <I3. + Trong một nhóm A, electron nhất? Khó tách e Năng lượng ion hóa càng năng lượng ion hóa nói nhất? lớn nguyên tử càng khó chung giảm. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Trong 1 chu kì, nguyên tử của nguyên tố nào dễ tách electron nhất? Khó tách e nhất? Trong 1 nhóm A, nguyên tử của nguyên tố nào dễ tách electron nhất? Khó tách e nhất? Vì sao? Hoạt động 3. Yêu cầu HS làm việc với sgk, thảo luận trong nhóm để hiểu về khái niệm độ âm điện và phát hiện quy luật biến đổi độ âm điện nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A.. Gv: Đặng Văn Thạnh. tách e. Năng lượng ion hóa càng nhỏ nguyên tử càng dễ tách e.. Vậy: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.. HS: Làm việc với sgk và thảo luận theo nhóm, tổng hợp ý kiến và đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý bổ sung. Lưu ý: Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng mạnh. Độ âm điện càng nhỏ thì tính kim loại càng mạnh.. III. Độ âm điện. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. + Trong 1 chu kì độ âm điện thường tăng dần. + Trong 1 nhóm A độ âm điện thường giảm dần. Vậy: Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.. Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 sgk / tr 49) Bài tập về nhà và dặn dò: 5, 6, 7 sgk / tr 49. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 21/09/2015. TIẾT 19. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 12 :. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Thế nào là tính kim loại, tính phi kim và quy luật biến đổi tính kim loại – phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Quy luật biến đổi một số tính chất: Hóa trị, tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Nội dung định luật tuần hoàn. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng 2.4 và 2.5 sgk. HS: On bài sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Hãy cho biết sự biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm A? Trong 1 chu kì, nguyên tử của nguyên tố nào dễ tách electron nhất? Khó tách e nhất? Trong 1 nhóm A, nguyên tử của nguyên tố nào dễ tách electron nhất? Khó tách e nhất? Vì sao? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và I- Sự biến đổi tính kim Gv: Cho học sinh làm thảo luận theo nhóm, tổng lọai, tính phi kim. việc với sgk tìm hiểu về hợp ý kiến và đại diện 1.Tính kim loại, tính phi khái niệm tính kim, tính nhóm trả lời, các nhóm kim. khác góp ý bổ sung. a) Tính kim loại là tính phi kim. -Cho biết đặc trưng của - Tính kim loại là tính chất chất của một nguyên tố mà tính kim loại? dễ nhường e để trở thành nguyên tử của nó dễ -Cho biết đặc trưng của ion dương. nhường e để trở thành ion + tính phi kim? dương (hay cation). VD: M  M + ne Gv: Cho học sinh tìm - Tính phi kim là tính chất b) Tính phi kim là tính ranh giới của các nguyên của một nguyên tố mà chất của một nguyên tố mà tố kim loại và phi kim nguyên tử của nó dễ nhận nguyên tử của nó dễ nhận trong BTH các nguyên tố e để trở thành ion âm. e để trở thành ion âm (hay mhóa học (trang 41 SGK). VD: X + me  X anion). HS: Làm việc với sgk và Hoạt động 2: thảo luận theo nhóm, tổng 2) Sự biến đổi tính kim 10’ GV: Yêu cầu học sinh hợp ý kiến và đại diện loại, tính phi kim. tìm hiểu SGK: nhóm trả lời, các nhóm + Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích - Hãy cho biết: ở chu kì 3 khác góp ý bổ sung. nguyên tố nào có tính - Trong 1 chu kì, tính kim hạt nhân, tính kim loại của kim loại mạnh nhất? Có lọai giảm, tính phi kim các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tính phi kim mạnh nhất? tăng. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. -Hãy cho biết: ở nhóm IA, nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Có tính phi kim mạnh nhất? - Phát biểu quy luật biến đổi KL - PK.. 10’. Hoạt động 3: GV: Dựa vào bảng 2.4 hãy nhận xét hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi và hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất với hiđro quy luật biến đổi hóa trị đó theo chu kì?. Gv: Đặng Văn Thạnh. Giải thích: Trong một chu kì khi Z+ tăng bán kính nguyên tử giảm nên khả năng nhường e đặc trưng cho tính kim loại giảm, khả năng nhận e đặc trung cho tính phi kim tăng. -Trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. HS: Làm việc với sgk và thảo luận theo nhóm, tổng hợp ý kiến và đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý bổ sung. Lưu ý: RO2 R2O3 RO3 R2O7 . . RH4. . . RH3 H2R HR. tăng dần. + Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. Vậy: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân II – Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố. Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ 4 đến 1.. Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 5, 6sgk / tr 55) Bài tập về nhà và dặn dò: 2.23; 2.24; 2.25 SBT / trang 17. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 22/09/2015. TIẾT 20. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 12(tiếp theo): SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. I– MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Quy luật biến đổi một số tính chất:Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Nội dung định luật tuần hoàn. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng 2.5 sgk. HS: On bài sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hóa học. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Hãy trình bày tính kim loại, tính phi kim, quy luật biến đổi tính kim loại- phi kim và giải thích? (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và III – Sự biến đổi tính GV: Cho học sinh dựa vào thảo luận theo nhóm, tổng axit – bazơ của oxit và bảng 2.5 tìm ra quy luật hợp ý kiến và đại diện hiđroxit tương ứng. biến đổi tính axit – bazơ nhóm trả lời, các nhóm + Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích của các oxit và hiđroxit khác góp ý bổ sung. theo 1 chu kì và theo một Giải thích: R - O – H hạt nhân, tính bazơ của Nếu R là kim loại mạnh sẽ oxit và hiđroxit giảm nhóm A. - Dựa vào các quy luật trên phân li kiểu bazơ: dần, đồng thời tính axit + rút ra kết luận gì về sự R- O -H  R + OH của chúng tăng dần. biến đổi tính axit – bazơ Nghĩa là liên kết R-O kém + Trong một nhóm A, của oxit và hiđoxit tương bền hơn liên kết O – H. theo chiều tăng của điện ứng. Nếu R là phi kim mạnh sẽ tích hạt nhân, tính bazơ GV: Dựa vào sự chênh phân li kiểu axit: của oxit và hiđroxit tăng dần, đồng thời tính axit lệch độ âm điện hãy so R – O – H  RO- + H+ sánh các liên kết sau đây, Nghĩa là liên kết R-O kém của chúng giảm dần. Vậy: Tính axit – bazơ liên kết nào kém bền hơn: bền hơn liên kết O – H. của các oxit và hiđroxit Na – O – H Cl – O – H tương ứng của các Na = 0,93; O = 3,44. nguyên tố biến đổi tuần Cl = 3,16; H = 2,2. HS: Nghiên cứu SGK và hoàn theo chiều tăng của phát biểu nội dung định điện tích hạt nhân luật: “Tính chất của các nguyên tử. Hoạt động 2: nguyên tố và đơn chất IV- Định luật tuần GV: Sau khi nghiên cứu về cũng như thành phần và hoàn . 10’ sự biến đổi tuần hoàn tính tính chất của các hợp chất Định luật tuần hoàn được chất của các nguyên tố tạo nên từ các nguyên tố phát biểu như sau: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Hãy nêu nguyên nhân sự đó biến đổi tuần hoàn theo biến đổi tuần hoàn tính chiều tăng của điện tích chất của các nguyên tố là hạt nhân nguyên tử. Nguyên nhân của biến gì? đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần.. “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Nguyên nhân của biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là do sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần. Hoạt động 3 (10’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 2, 3, 4 sgk / tr 55) Bài tập về nhà và dặn dò: 1) So sánh tính bazơ của các hiđroxit trong mỗi dãy sau và có giải thích ngắn gọn : a) Canxi hiđroxit và stronti hiđroxit, bari hiđroxit. b) Natr hiđroxit và nhôm hiđroxit. c) Canxi hiđroxit và xesi hiđroxit. 2) Hãy so sánh tính axit của các chất trong mỗi dãy sau: a) Axit cacbonic và axit silixic. b) Axit silixic, axit photphoric, axit sunfuric. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 24/09/2015. TIẾT 21. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Bài 13:. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.. I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Ý nghĩa khoa học của BTH đối với hóa học và các môn khoa học khác. Học sinh vận dụng: + Từ vị trí của nguyên tố trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố . + Biết số hiệu nguyên tử suy ra vị trí nguyến tố trong BTH. + Dựa vào các quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất trong BTH để so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. II- CHUẨN BỊ: GV: Các bảng tổng kết về tính chất hóa học của các oxit, hiđroxit, hợp chất với hiđro ở khổ giấy lớn. HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron, cấu tạo BTH, các quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất, hợp chất trong BTH. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Hãy trình bày quy luật biến đổi tính axit – bazơ của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong một nhóm A. Ap dụng: So sánh tính bazơ của NaOH và Mg(OH)2 . (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Thảo luận nhóm theo I- Quan hệ giữa vị trí và Yêu cầu học sinh nội dung phiếu học tập : cấu tạo nguyên tử: nghiên cứu ví dụ 1 và 2 Phiếu số 1: Hướng dẫn: SGK. GV kiểm tra Biết nguyên tố X ở chu kì 3, a) X thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp e. Vì chu kì 3 chỉ có đánh giá nhận thức của nhóm VIA của BTH. học sinh. a)Viết cấu hình nguyên tử các nguyên tố nhóm A, Yêu cầu học sinh làm của X. theo đầu bài X có 6 ngoài bài tập trong phiếu học b) Cho biết điện tích hạt cùng nên X thuộc nhóm tập số 1. Sau 3 phút nhân của nguyên tử X là bao VIA. Cấu hình của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. cho các nhóm trình bày nhiêu? kết quả từ phiếu học Điện tích hạt nhân của X Phiếu học tập số 2: tập của nhóm mình. bằng 16+. Yêu cầu học sinh làm Nguyên tố R (Z = 25): HD: a) Z=25 suy ra có 25 bài tập trong phiếu học a)Viết cấu hình e của R. e. cấu hình e như sau: tập số 2. Sau 3 phút b)Xác định vị trí của R trong 1s22s22p63s23p63d54s2. b) R thuộc chu kì 4 vì có 4 cho các nhóm trình bày BTH. kết quả từ phiếu học lớp e. thuộc nhóm VIIB vì 5 e hóa trị và e cuối cùng tập của nhóm mình. điền vào phân lớp d. Phiếu học tập số 3: II- Quan hệ vị trí và tính Hoạt động 2: Cho biết nguyên tố S thuộc chất của nguyên tố: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu học tập số 3. Sau 3 phút cho các nhóm trình bày kết quả từ phiếu học tập của nhóm mình.. chu kì 3, nhóm VIA. Viết HD:- Cấu hình e: 10’ cấu hình e và cho biết tính 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. chất hóa học cơ bản của lưu - S là phi kim. - Hóa trị cao nhất với oxi huỳnh. là 6  oxit cao nhất là SO3. - Hóa trị với hiđro là 2  công thức hợp chất khí với hiđro là H2S. SO3 là oxit axit. H2SO4 là axit mạnh. III. So sánh tính chất hóa HS: Thảo luận nhóm để so học của một nguyên tố sánh tính chất hóa học của : với các nguyên tố lân Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh làm P, Si, S, N và As. cận. bài tập trong phiếu học Kết quả: Dựa vào quy luật biến 10’ tập số 4. Sau 3 phút Xét chu kì 3: đổi tính chất của các cho các nhóm trình bày Si < P < S. nguyên tố trong BTH có kết quả từ phiếu học Xét nhóm VA: thể so sánh tính chất hóa tập của nhóm mình. As < P < N. học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 58) Bài tập về nhà và dặn dò: Bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK/ trang 58). IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 26/09/2015. TIẾT 22. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 14: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 I– MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức: + Cấu tạo bảng tuần hoàn. + Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hóa trị, tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit) + Ý nghĩa của BTH. 2. Rèn luyện kỹ năng: Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất. II- CHUẨN BỊ: GV: + Các bảng tổng kết về tính chất hóa học của các oxit, hiđroxit, hợp chất với hiđro ở khổ giấy lớn. + Phiếu học tập. HS: Ôn bài cả chương 2. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Nguyên tố X ở chu kì 4, có 7 electron hóa trị. Hãy viết cấu hình electron và gọi tên nguyên tố X. Đáp án: Nếu X thuộc nhóm A thì 7 e hóa trị cũng là 7 e lớp ngoài cùng. X có 4 lớp e và lớp ngoài có 7 e. Suy ra cấu hình: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (Brom). Nếu X thuộc nhóm B: X có 4 lớp e, lớp ngoài và kề ngoài cùng có dạng 3da4s2. a + 2 = 7  a = 5. Suy ra cấu hình: 1s22s22p63s23p63d54s2 (Mangan) (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng TG Hoạt động của thầy 10’ Hoạt động 1: HS: Làm việc với sgk và A. Kiến thức cần nắm GV: yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm, tổng vững. trả lời các câu hỏi để hợp ý kiến và đại diện 1) Nguyên tắc sắp xếp các ôn lại những kiến thức nhóm trả lời, các nhóm nguyên tố trong BTH. khác góp ý bổ sung. 2) Cấu tạo BTH các nguyên về BTH. tố hóa học. - Các nguyên tắc sắp - Ô nguyên tố: STT của ô xếp các nguyên tố vào bằng số hiệu nguyên tử = Z BTH ? = tổng số e. - BTH được cấu tạo - Chu kì: STT chu kì = số như thế nào? Có bao lớp electron. nhiêu chu kì, bao nhiêu - Nhóm: STT của nhóm = số nhóm? electron hóa trị. - Nêu đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các + Nhóm A: STT của nhóm = nguyên tố trong cùng số electron ngoài cùng. + Nhóm B: STT của nhóm = chu kì, trong cùng GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. nhóm.. số electron hóa trị. Nhóm A gồm các nguyên tố HS: Làm việc với sgk và s và p. Hoạt động 2: thảo luận theo nhóm, tổng Nhóm B gồm các nguyên tố 10’ GV: yêu cầu học sinh hợp ý kiến và đại diện d và f. trả lời các câu hỏi để nhóm trả lời, các nhóm 3) Những đại lượng và tính ôn tập kiến thức về khác góp ý bổ sung. chất biến đổi tuần hoàn theo những tính chất biến chiều tăng của điện tích hạt đổi tuần hoàn? Hãy nhân. - Bán kính nguyên tử. phát biểu và giải thích các quy luật biến đổi - Năng lượng ion hóa I1. - Độ âm điện. đó. - Tính kim loại, phi kim. - Tính axit – bazơ của oxit HS: Làm việc với sgk và và hiđroxit. thảo luận theo nhóm, tổng - Hóa trị cao nhất của hợp ý kiến và đại diện nguyên tố với oxi và hóa trị Hoạt động 3: GV: yêu cầu học sinh nhóm trả lời, các nhóm của nguyên tố phi kim với 10’ nêu nội dung định luật khác góp ý bổ sung. hiđro. tuần hoàn 4) Định luật tuần hoàn. Hướng dẫn HS vận “Tính chất của các nguyên dụng kiến thức để: tố và đơn chất cũng như -Từ vị trí suy ra cấu tạo thành phần và tính chất của và ngược lại. các hợp chất tạo nên từ các - So sánh tính chất của nguyên tố đó biến đổi tuần một nguyên tố với các hoàn theo chiều tăng của nguyên tố lân cận. điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 60) Bài tập về nhà và dặn dò: Bài tập 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK/ trang 60. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 28/09/2015. TIẾT 23. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 14 (Tiếp theo) : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 I– MỤC TIÊU: 1. Củng cố kiến thức: + Cấu tạo bảng tuần hoàn. + Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hóa trị, tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit) + Ý nghĩa của BTH. 2. Rèn luyện kỹ năng: Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất. II- CHUẨN BỊ: GV:+ Các bảng tổng kết về tính chất hóa học của các oxit, hiđroxit, hợp chất với hiđro ở khổ giấy lớn. + Phiếu học tập. HS: Ôn bài chương 2. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (10’) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. - Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. - Cho biết tính chất hóa học cơ bản của của nguyên tố X. (GV nhận xét bài và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng B – Câu hỏi và bài tập HS:Nghiên cứu sgk và chọn 1.Câu sai: C, D. đáp án:C, D. 1. Bài 1/ 60 sgk. 2. 2Z + N = 28 5’ 2.Tổng số hạt proton, nơtron, HS: Thảo luận nhóm, so sánh Đk: Z  N  1,5Z electron của nguyên tử một kết quả giữa các thành viên  8  Z  9,33. nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong nhóm và đại diện nhóm + Với Z = 8: Thuộc nhóm là 28. trả lời kết quả. VIA – loại. a) Tính nguyên tử khối. a) A = 9 + 10 = 19 + với Z = 9 thuộc nhóm b) Viết cấu hình electron b)Cấu hình: 1s22s22p5 VIIA. nguyên tử của nguyên tố đó.  N = 28 – 18 =10 3. Oxit cao nhất của một HS: Thảo luận nhóm, so sánh  A = 9 + 10 = 19 nguyên tố là RO3, trong hợp kết quả giữa các thành viên Cấu hình: 1s22s22p5 5’ chất của nó với hiđro có trong nhóm và đại diện nhóm 3. RO3  H2R 5,88% hiđro về khối lượng. trả lời kết quả. 2 .100 =5,88 %H = R = 32: Lưu huỳnh. Xác định nguyên tố đó. 2 R 4. Hợp chất với hiđro của HS: Thảo luận nhóm, so sánh  R = 32: một nguyên tố là RH4. Oxit kết quả giữa các thành viên Lưu huỳnh (S) 5’ cao nhất của nó chứa 53,3% trong nhóm . kết quả. 4. RH4  RO2 oxi về khối lượng. Tìm R = 28 : Silic (Si) 32 .100 =53,3 HS: Thảo luận nhóm, so sánh %O= nguyên tố đó. 32  R 5. Khi cho 0,6g một kim loại kết quả giữa các thành viên  R = 28: Silic (Si) nhóm IIA tác dụng hết với trong nhóm . kết quả. 5’. nước tạo ra 0,336 lit khí Ca (canxi). hiđro(đktc). Xác định tên HS: Thảo luận nhóm, so sánh 5.M+2H2O  M(OH)2 +H2. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 5’. 5’. kim loại đó. 6. hai nguyên tố A, B đứng kề nhau trong một chu kì của BTH có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. a) viết cấu hình electron để xác định 2 nguyên tố A, B thuộc chu kì nào? Nhóm nào? b) So sánh tính chất hóa học của chúng. 7. Cho 8,8 g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72lit hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại đó. 8. Nguyên tố X có cấu hình electron : [Ar]3d54s1. Hãy xác định: a) Vị trí của X trong BTH. b) Nêu t/c hóa học của X.. Gv: Đặng Văn Thạnh kết quả giữa các thành viên trong nhóm . kết quả. a) Cấu hình e: Mg: 1s22s22p63s2. Chu kì 3, nhóm IIA. Al: 1s22s22p63s23p1. Chu kì 3, nhóm IIIA. b) Mg có tính kim loại mạnh hơn Al HS: Thảo luận nhóm, so sánh kết quả giữa các thành viên trong nhóm . kết quả. M = 8,8/0,2 = 44. Al (27) và Ga (70). 0,336 =0,015 22, 4  M = 0,6/0,015=40.  Ca (canxi) 6. Z = 25/2 = 12,5 + Nếu ZA< ZB: ZA=12(Mg);ZB=13(Al) + Nếu ZA> ZB: ZA=13(Al);ZB=12(Mg) a) Cấu hình e: Mg: 1s22s22p63s2. Chu kì 3, nhóm IIA. Al: 1s22s22p63s23p1. Chu kì 3, nhóm IIIA. b) Mg > Al HS: Thảo luận nhóm, so sánh 7. 2M+6HCl  kết quả giữa các thành viên 2MCl3+3H2 trong nhóm . kết quả. n H 2 =0,3mol  nM=0,2. n M =n H 2 =. M = 8,8/0,2 = 44. Vì 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nên chọn Al (27) và Ga (70). 8. a) Ô thứ 24 Chu kì 4, nhóm VIB b) X là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất với oxi là 6 có công thức XO3.. Bài tập về nhà và dặn dò: Bài tập : 2.36; 2.37; 2.38; 2.39; 2.40; 2.41; 2.42; 2.43 SBT/ trang 18, 19. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 01/10/2015. TIẾT 24. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 15: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 MỘT SỐ THAO TÁC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG CHU KÌ VÀ NHÓM I– MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH: + Tập luyện kỹ năng sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm thông thường và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản đảm bảo an toàn và đạt kết quả. + Khắc sâu kiến thức về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm. II- CHUẨN BỊ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VÀ HÓA CHẤT CHO MỘT NHÓM THỰC HÀNH Dụng cụ thí nghiệm - Ống nghiệm: 1 -Kẹp ống nghiệm : 1 - Ống hút nhỏ giọt: 1 - Kẹp đốt hóa chất : 1 - Phễu thủy tinh: 1 - Lọ thủy tinh : 1 - Thìa xúc hóa chất : 1 - Giá ống nghiệm: 1 - Đèn cồn: :1 - Lọ thủy tinh 100 ml: 1 - Cốc thủy tinh :1 III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH CHO HỌC SINH. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Một số thao tác thực hành thí 1. Một số thao tác thực hành thí nghiệm nghiệm hóa học hóa học 10’ Hoạt động 1: Lấy hóa chất. a) Lấy hóa chất: Gv: Hướng dẫn hs làm việc với + Lấy hóa chất lỏng:Dùng phểu thủy tinh SGK sau đó cho hs nêu cách lấy rót vào lọ thủy tinh 100 ml khoảng 30 ml hóa chất lỏng, hóa chất rắn và thực nước. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy nước từ lọ hành lấy hóa chất. cho vào ống nghiệm đã được đặt trên giá. + Lấy hóa chất rắn: Dùng thìa lấy KMnO4 hoặc muối NaCl, (NH4)2SO4 cho vào ống nghiệm đã được đặt trên giá. Hoạt động 2: Hòa tan hóa chất. b)Hòa tan hóa chất: Dùng thìa xúc vài hạt 5’ Gv: Hướng dẫn hs làm việc với NaCl rồi cho vào 1 ống nghiệm đặt trên SGK sau đó cho hs nêu cách hòa giá. Sau đó rót tiếp vào ống nghiệm một tan muối NaCl trong nước hoặc lượng nước để được ¼ chiều cao ống trộn 2 hóa chất lỏng hoặc rắn với nghiệm. Thao tác hòa tan NaCl trong ống nhau và cho hs thực hành hòa tan nghiệm như SGK hướng dẫn. hóa chất. Hoạt động 3: Đun nóng hóa chất. Gv: Lưu ý cho học sinh: c) Đun nóng hóa chất. - Cách đun. Dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm và rót vào đó một lượng nước để đạt ¼ chiều cao ống 5’ - Cách đậy đèn cồn. 2. Thực hành về sự biến đổi tính nghiệm. Mở nắp đậy đèn cồn, châm lửa chất của các nguyên tố trong chu kì đốt. và nhóm. 2. Thực hành về sự biến đổi tính chất của GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Hoạt động 4: các nguyên tố trong chu kì và nhóm. Gv: Hướng dẫn cách làm thí a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nghiệm và yêu cầu hs quan sát rút trong nhóm. Lấy vào 2 cốc thủy tinh, mỗi chất chừng 60 ra kết luận. ml nước. Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung 10’ dịch phenolphtalein và khuấy đều. Cho vào cốc thứ nhất một mẫu nhỏ Na, cốc thứ hai mẫu nhỏ Kali có cùng kích thước . Quan sát hiện tượng xảy ra trong mỗi cốc. Nhận xét và rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. Hoạt động 5: Gv: Hướng dẫn cách làm thí b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nghiệm và yêu cầu hs quan sát rút trong chu kì. ra kết luận. Lấy vào 2 cốc thủy tinh, mỗi chất chừng 60 10’ ml nước. Rót vào cốc thứ ba chừng 60 ml nước nóng . Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung dịch phenolphtalein và khuấy đều. Cho vào cốc thứ nhất một mẫu nhỏ Na. Cho vào cốc thứ hai, thứ ba, mỗi cốc một mẫu magie có kích thước bằng mẫu Na. Quan sát hiện tượng xảy ra trong mỗi cốc. Nhận xét và rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. III – Hướng dẫn học sinh viết tường trình (5’). TT Tên thí Cách tiến hành Hiện tượng Phương trình Kết luận nghiệm thí nghiệm quan sát phản ứng 1 2 3. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×