Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Soạn ngày26/1/2008. Ngày dạy: Thứ 2/28/1/2008. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC:. ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. A) Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ,nhẫn giọng ở những chỗ nói về cái hại của chữ xấuvà khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật. - Đọc đúng các từ ngữ : Vĩnh Long, thiêng liêng, Ba - dô - ca, xuất sắc - Hiểu nghĩa các từ ngữ : anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi anh hùng lao động lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà. B) Đồ dùng dạy- học : - GV : tranh minh hoạ, bảng phụ. - HS : đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc bài : Trống đồng Đông Sơn ” + trả lời câu hỏi GVnhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh SGk 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : - Bài chia làm 4 đoạn: - HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - HD HS đọc đoạn khó - HS tìm từ khó đọc - Luyện đọc theo cặp - Đọc chú giải. Hoạt động học. - 2 em thực hiện Ghi đầu bài.. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn- lớp theo dõi đọc thầm Đoạn 1 : từ đầu đến chế tạo vũ khí. .Đoạn 2 : tiếp đến lô cốt của giặc. .Đoạn 3 : tiếp đến kĩ thuật nhà nước. .Đoạn 4 : còn lại. - 3 em HS đọc đoạn khó - 4 em Đọc từ khó. - Đọc theo cặp - 2 em đọc. Lop4.com. 93.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc toàn bài - 1 em đọc - lớp theo dõi - GV Đọc mẫu. - HS nghe b. Tìm hiểu nội dung : - HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Nghĩa Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời 3 ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. ngoài ra ông còn miệt màinghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí - Chốt rút ý chính. - Ý 1: Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa. - Gọi H đọc đoạn 2,3. - Trả lời các câu hỏi: - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? năm 1946. - Vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống - Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi đầy đủ tiện nghi ở nước ngoai để về ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi nước? thiêng liêng của Tổ quốc. -“ Nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ - Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc quốc” là gì ? là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới cho kháng chiến? ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. - Nêu những đóng góp của ông cho sự - Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng đất nước? nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ tịch uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - Tiểu kết rút ý. - Ý 2: Những đóng góp to lớn của giáo sư Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Y/c H đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu - 1 em đọc hỏi. - Nhà nước đánh giá những cống hiến - Năm 1948 ông được phong thiếu tướng, của ông như thế nào? năm 1953 ông được tuyên dương anh hùng loa động, ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. - Nhờ đâu ông có được những cống - Ông có được nhưng cống hiến lớn nhjư hiến to lớn như vậy? vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ham nghiên cứu học hỏi - Tiểu kết rút ý chính. - Ý3: Những cống hiến của ông được nhà nước ghi nhận bằng các giải thưởng cao quí. Lop4.com. 94.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nội dung bài nói lên điều gì?. * Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. c. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu - GV gạch chân từ cần thể hiện giọng đọc - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhân xét ghi điểm IV) Củng cố- dặn dò - Cho HS đọc phần nội dung chính của bài - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - 2 em đọc. Tiết 3: TOÁN:. - HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc bài - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc. - HS đọc cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn- cả bài - 1 em đọc - Ghi nhớ. RÚT GỌN PHÂN SỐ. A) Mục tiêu Giúp HS : -Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . -Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản) - GD HS say mê học toán. B) Đồ dùng dạy - học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy I- Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - Gv gọi 2 HS lên bảng , yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện rút gọn phân số. 2. Nội dung bài. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - Nghe GV giới thiệu bài.. Lop4.com. 95.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Thế nào là rút gọn phân số ?. - HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn. 10 - GV nêu vấn đề : cho phân số . Hãy đề 10 2 10 : 5 15 = = 10 3 tìm phân số bằng phân số nhưng có 15 15 : 5 15. tử số và mẫu số bé hơn. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng. 10 vừa tìm được. 15. - Ta có. 10 2 = . 15 3. 2 - GV : Hãy so sành tử số và mẫu số của - Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn hai phân số trên với nhau. 3. tử và mẫu số của phân số. 10 . 15. - GV nhắc lại : Tử số và mẫu số của - HS nghe giảng và nêu : 10 2 phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số + Phân số được rút gọn thành phân số 15 2 10 2 . của phân số , phân số lại bằng 3 15 3 2 10 10 + Phân số là phân số rút gọn của phân phân số . Khi đó ta nói phân số 3 15 15 10 2 đã được rút gọn thành phân số , hay số . 15 3 2 10 phân số là phân số rút gọn của . 3 15 3. - GV nêu kết luận : có thể rút gọn phân - HS nhắc lại kết luận. số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản a) Ví dụ 1 6 - GV viết lên bảng phân số và yêu - HS thực hiện : 8. 6 cầu HS tìm phân số bằng phân số 8. 6 6:2 3 = = 8 8:2 4. nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. - GV : Khi tìm phân số bằng phân số. 6 8. - Ta được phân số. nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số gọn phân số. 3 . 4. 6 . Rút 8. 6 ta được phân số nào ? 8. - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ - HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết 6 3 đựơc cho 2 nên ta thực hiện phêp chia cả phân số được phân số ? 8. 4. tử và mẫu số của phân số. Lop4.com. 96. 6 cho 2 . 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân số. 3 3 còn có thể rút gọn được - Không thể rút gọn phân số được nữa 4 4. nữa không ? Vì sao ?. vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. 3 - GV kết luận : Phân số không thể rút - HS nhắc lại. 4. gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số gọn thành phân số tối giản. 3 4. 6 được rút 8. 3 . 4. b)Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số. 18 . 54. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được : + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều + HS có thể tìm được các số 2, 9, 18. chia hết cho số đó ? + Thực hiện chia cả tử và mẫu số của + HS thực hiện như sau : 18 18 9 18 : 2 phân số cho số tự nhiên mà em • = = 54. 54. vừa tìm được.. 18. 54 : 2. 18 : 9. 27 2. + Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, • 54 = 54 : 9 = 6 nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. 18 1 18 : 18 • = = + Những HS rút gọn 54. 54 : 18. đựơc phân số. 3. 9 2 và phân số thì rút 27 6. gọn tiếp. Những HS đã rút gọn đến phân số - GV hỏi : Khi rút gọn phân số được phân số nào ? - Phân số. 1 thì dừng lại. 3. 18 ta - Ta đựơc phân số 1 . 54 3. 1 đã là phân số tối giản - Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 và 3 3. chưa? Vì sao ?. 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.. c) Kết luận 6 8. - HS nêu trước lớp : + Bước 1 : Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 18 và phân số em hãy nêu các bước sao cho cả tử và mẫu số của phân số đều 54 chia hết cho số đó. thực hiệ rút gọn phân số. + Bước 2 : Chia cả tử và mẫu số của phân - Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết số cho số đó. - GV : Dựa vào cách rút gọn phân số. Lop4.com. 97.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> luận của phần bài học. (GV ghi bảng). 3. Luyện tập Bài 1( 114) - GV yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dùng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.. - 1 HS đọc . - 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 4:2 2   ; 6 6:2 3 12 12 : 4 3   8 8:4 2 36 36 : 2 18   10 10 : 2 5. 15 15 : 5 3   25 25 : 5 5 11 11 : 11 1   ; 22 22 : 11 2 75 75 : 3 25   ; 36 36 : 3 12. b) Tương tự 1 Bài 2 ( 114) a) Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 - Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. 1. 4 7. HS trả lời tương tự với phân số ,. 72 . 3. b) rút gọn : 8 2 8:4 = = 12 : 4 12 3. - HS làm bài : Bài 3 - GV hướng dẫn HS như cách đã 54 = 27 = 9 = 3 hướng dẫn ở bài tập 3, tiết 100 Phân số 72 36 12 4 bằng nhau. IV) Củng cố- dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. . Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI( Tiết 1). A) Mục tiêu: học xong bài này H biết -Thế nào là lịch sự với mọi người -Vì sao cần phải lịch sự với mọi người -Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh -Có thái độ :tự trọng tôn trọng nếp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự B) Đồ dùng - dạy học: - GV: SGK,giáo án - HS: Mỗi em 3 tấm bìa xanh đỏ Lop4.com. 98.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức: 1' II. Bài cũ: 2' ? Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động? Nhận xét - đánh giá. III. Bài mới: 32' 1.Giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, những lời nói, những cử chỉ như thế nào thì thể hiện phép lịch sự của mỗi người; Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 2. Nội dung bài *Hoạt động 1: 12' " Kể chuyện " Chuyện ở tiệm may" - GV kể lần 1 - GV kể lần tóm tắt +Mời 3 bạn lên đóng tiểu phẩm: Chuyện ở tiệm may? +Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? + Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? +Nếu em là cô thợ may em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi nói như vậy? Vì sao? * KL: Đối với người lớn tuổi hơn các em cần phải lịch sự. *Hoạt động 2: 9': Thảo luận nhóm 2 bài tập 1 (32) + Những hành vi, việc làm nào đúng? Vì sao? + Vì sao em cho là đúng?. Hoạt động học Hát - 3 em nêu ghi nhớ ( 29 ) sách học sinh.. - HS nghe - 3 em lên đóng tiểu phẩm Lớp theo dõi - Tán thành cách cư xử của 2 bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử như thế chưa đúng nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình. - Lần sau Hà sẽ bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn. - Bực mình, không vui. Vì Hà là người bé tuổi hơn mà lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn.. - Học sinh thảo luận - Đại diện giơ tay. + Các việc làm đúng a, d - Vì người phụ nữ này tuy lớn tuổi nhưng lại mang bầu.. Lop4.com. 99.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Vì vao em cho ý a là sai? +Vì sao em cho ý c là sai ? + Vì sao em cho ý đ là sai? Xanh : lưỡng lự Đỏ: Nhất trí ( đúng ) Vàng: sai *Hoạt động 3: 9' Bài tập 3 (33). + Các việc làm sai: a, c, đ - Vì Lâm thấy việc làm của mình sai. - Nhàn có lòng tốt là cho gạo; không những Nhàn sai: quát, đuổi ông lão. - Cười đùa là không tôn trọng người xung quanh. - Trêu bạn là người không nên…. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời? -Nhóm khác bổ sung? - Lịch sự khi giao tiếp thể hiện? + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn. + Biết lắng nghe người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Lịch sự với mọi người là có những lời + Biết dùng những lời yêu cầu, đèe nghị nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. trọng với bất kỳ người nào mà mình gặp + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. gỡ hay tiếp xúc. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói. +Thế nào là lịch sự với mọi người ? - 3 học sinh ghi nhớ (32) IV) Củng cố- dặn dò ? Vì sao phải lịch sự với mọi người? - Ghi nhớ: 1 em Dặn về học bài và chuẩn bị đóng vai bài - sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cử chỉ lịch sự với bạn bè và mọi người. -Nhận xét giờ học.. Tiết 5: KHOA HỌC:. ÂM THANH. A ) Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết được nhưnngx âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liện hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. Lop4.com. 100.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B ) Đồ dùng dạy học: - GV: Ống bơ, đồ dùng thí nghiệm, đàn ghita - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – Ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quang. +Nêu các âm thanh mà các em biết ? + Trong các âm thanh trên những âm thanh nào do con người gây ra ? Những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm ? Ban ngày ? Buổi tối ? * Hoạt động 2: * Mục tiêu : HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. + Y/c các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. + Làm việc theo cặp.. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - 2 em. - Nhắc lại đầu bài. Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Làm việc cả lớp. - HS nêu. - Cười , nói,khóc, hát - Tiếng gà gáy, tiếng động cơ… - tiếng nói cười , chim chóc xe cộ - Dế kêu, ếch kêu, côn trùng kêu. Thực hành các cách phát ra âm thanh - Thảo luận nhóm. - Gõ trống theo hướng dẫn ở trang 83 để thấy được mối quan hệ giữa sự sung động của trống và âm thanh do tiếng trống phát ra. - Khi trống đang rung và đang kêu, nếu ta đặt tay lên mặt trống, trống sẽ không rung và không kêu nữa. + Giải thích hiện tượng. - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung * Kết luận: Âm thanh do các vật động của dây thanh quản khi nói. - Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản xung quang phát ra. qua dây thanh quản làm cho dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. * Hoạt động 3: - Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh * Mục tiêu:HS nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liện hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của 1 số vật -GV làm thí nghiệm - HS quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi + Khi rắc gạo lên trống mà không - Mặt trống rung lên, các hạt gạo không gõ thì mặt trống như thế nào? chuyển động + Khi gõ mạnh hơn các thì các hạt -Các hạt gạo chuyển động mạnh trống kêu to gạo chuyển động như thế nào?. Lop4.com. 101.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì? * Thí nghiệm 2: - Dùng tay bật dây đàn , sau đó đặt tay lên dây đàn. - Mặt trống không rung mà trống không kêu nữa. - HS thực hiện lớp quan sát và nêu hiện tượng + Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và phát ra âm thanh + Khi đặt tay lên dây đàn thì dây dàn không rung nữa và âm thanh cũng mất * Hoạt động 4: Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào ? * Mục tiêu : Phát triển thính giác, - Chia nhóm: khả năng phân biệt các âm thanh + Nhóm gây tiếng động. khác nhau, định hướng nơi phát ra + Nhóm phát hiện tiếng động. âm thanh. - Tổ chức cho HS chơi IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. Soạn ngày29/1/2008. Tiết 1: TOÁN :. Ngày dạy: Thứ 3/30/1/2008. LUYỆN TẬP. A) Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau. - GD HS say mê học toán B) Đồ dùng dạy - học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - Học chủ yếu Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 101. - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới 1.Giới thiệu bài mới - Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. 2. Nội dung bài. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - Nghe GV giới thiệu bài.. Lop4.com. 102.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 ( 114) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn - Nhắc nhở HS rút gọn đến khi được 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả : phân số tối giản mới dừng lại. 14 1 25 1 48 8 81 3 = ;  ;  ;  28 2 50 2 30 5 54 2. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Hỏi : Để biết phân số nào bằng phân - Chúng ta rút gọn các phân số, phân số 2 2 nào được rút gọn thành thì phân số đó số chúng ta làm như thế nào ? 3. 3. bằng. - Yêu cầu HS làm bài.. 2 . 3. - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp :. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. 20 2 8 2  ;  . 30 3 12 3. - HS tự làm bài. Có thể rút gọn các phân 25 ,cũng 100 5 có thể nhân cả tử số và mẫu số của với 20 25 5 5 để có : = . 100 20. số để tìm phân số bằng phân số. Bài 4 - GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm : + Vì tích ở trên vạch ngang và tích ở - HS thực hiện lại theo hướng dẫn : dưới gạch ngang đều chia hết cho3 nên 2  3  5 ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. 3  5  7 + Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5. Vậy cuối cùng ta được. 2 . 7. - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b và c. b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7 , 8 để được phân số. 5 11. * Nếu không đủ thời gian , GV giao c) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới bài tập 4 làm bài tập về nhà hoặc cho 2 gạch ngang cho 19 , 5 để đựơc phân số HS làm trong giờ tự học. 3 IV) Củng cố -dặn dò - Hôm nay học bài gì? - HS ghi nhớ - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhân xét giờ học. Lop4.com. 103.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2: THỂ DỤC ( GV chuyên ) Tiết 3: ÂM NHẠC( GV chuyên ). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A) Mục tiêu - HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi chình tả... Trong bài văn miêu tả của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ - HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn. -HS hiểu được cái hay của bài văn được điểm cao và có ý thức học hỏi các bạn học giỏi. B) Đồ dùng dạy - học: -GV: Giấy khổ to viết sẵn 1 số lỗi điển hình của HS về: Chính tả, dùng từ đặt câu ... C )Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Nhận xét chung: 3’ GV chép đề. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề? GV nhận xét: Nhìn chung các em viết bài theo đúng yêu cầu. Bố cục rõ 3 - Lắng nghe. phần; Câu văn ngắn gọn dễ hiểu. ba phần có sự liên kết chặt chẽ với nhau như bài của Minh Châu, Cường, Nhược: Một số em viết phần thân bài quá sơ sài. Con có em chưa tách rõ 3 phần. Một số sử dụng dấu chấm câu chưa đúng chỗ. Một số dùng từ đặt câu còn lủng củng chưa rõ nghĩa. 2.Hướng dẫn HS chữa bài. 25’ Hãy đọc lời nhận xét. Đọc những chỗ HS tự sửa lỗi. cô đã chỉ lỗi, sau đó sửa những lỗi đó vào vở - Hãy đổi vở để kiểm tra lẫn nhau - HS kiểm tra lẫn nhau *Hướng dẫn sửa lỗi chung. Đưa bảng phụ. - 1 số HS lên sửa lôi trên bảng phụ. -Từ khi em vào học lớp Một em đã thấy 12 cái bàn học. - Khoá cặp được làm bằng mạ sắt bóng. Lop4.com. 104.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> loáng. - Đằng sau cặp là 2 quai đeo được thêu từ vải dù. - Hãy nhận xét và đưa ra cách sửa chữa các lỗi trên? GV: Cần sử dụng từ ngữ đặt câu cho ngắn gọn, rõ nghĩa. Hãy tưởng tượng ra cái bàn, cái cặp, cái bút đẹp nhất để tả. 3. HD học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: 9’ GV: Đọc bài của Minh Châu, - Bài viết hay ở những chỗ nào? Phần - Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, bạn đã biết nào còn thiếu sót? sử dụng nghệ thuật so sánh….. IV) Củng cố- dặn dò: 2’ Biểu dương những bài làm tốt. Những em nào chưa đạt điểm cao về viết lại -Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Tiết 5: KHOA HỌC:. SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. A) Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Âm thanh được lan truyền trong môi trường không khí. - Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu được VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. B) Đồ dùng dạy- học - GV: 2 ống bơ, 2 miếng ni lông, dây chun, dây đồng, chậu nước, trống nhỏ - HS: SGK , vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - Tại sao ta nghe thấy được âm thanh?. Hoạt động học - Vì tai ta nghe thấy sự rung động của vật + Vì âm thanh lan truyền trong không khí và vọng đến tai ta. - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Âm thanh ro các vật - HS Lắng nghe rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là ro rung động phát ra âm thanh . Sự lan truyền của âm thah có gì đặc biệt . Lop4.com. 105.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nêu được sự lan truyền của âm thanh + Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống? - YC HS đọc thí nghiệm ( SGK) Và phát biểu dự đoán của mình - HS làm thí nghiệm trong nhóm + Khi gõ trống em thấy hiện tượng gì xảy ra?+ Vì sao tấm ni lông rung lên? +Giữa mặt trống và ống bơ có chất gì tồn tại? Vì sao em biết?. sự lan truyền âm thanh trong không khí - Là do khi gõ mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta - 2 em - lớp đọc thầm - HS làm thí nghiệm - Tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động , nảy lên, trống rung và nghe thấy tiếng trống - Có không khí tồn tại, vì không khí có ở khăp mọi nơi, ở trong mọi chỗ rỗng của vật -Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang ni lông, làm cho tấm ni lông rung động - Cũng rung động theo. +Trong thí nghiệm này , không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? + Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? * GV Kết luận : - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - 2 em đọc - lớp đọc thầm + Nhờ đâu ta có thể nghe được âm - Là do sự rung động của vật lan truyền thanh? trong không khí và lan truyền tới tai ta làm cho màng nhĩ rung động +Trong thí nghiệm âm thanh lan truyền Âm thnah truyền qua môi trường không qua môi trường gì? khí * GV nêu thí nghiệm: Có 1 chậu nước , - HS qua sát và trả lời câu hỏi dùng 1 cái ca đổ vào giữa chậu + Hiện tượng gì xảy ra trong thí nghiệm - Có sóng nước xuất hiện ở giữa chậu và trên? lan rộng ra khắp chậu * Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất * Mục tiêu : HS Nêu được VD về sự lan rắn truyền của âm qua chất rán, chất lỏng * GV làm thí nghiệm : +Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có - HS quan sát - Qua chất lỏng, chất rắn thể lan truyền qua môi trường nào? -YC HS lấy VD trong thực tế chứng tỏ -HS lấy VD: Cá có thể nghe tiếng chân sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn , người, … chất lỏng? * Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi lan * Mục tiêu: Hiểu biết sự sự lan truyền truyền ra xa âm thanh và lấy được VD + Theo em sự lan truyền của âm thanh - HS trả lời theo suy nghĩ. Lop4.com. 106.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> yếu hay mạnh lên? Cho HS làm thí nghiệm +Khi đi xa thì tiếng trống to lên hay nhỏ đi? +Khi đưa ống bơ lên em thấy có hiện tượng gì xảy ra? + Vậy em thấy âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh hay yếu đi vì sao? - YC HS lấy VD. - HS làm thí nghiệm - Tiếng trống nhỏ đi - Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn - Yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi - VD: Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi. IV) Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi nói chuyện qua - HS chơi trò chơi điệ thoại + Khi nói chuyện qua điên thoại âm - Không khí thanh truyền qua những môi trường nào? - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết và - Ghi nhớ chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học Soạn ngày28/1/2008. Ngày dạy: Thứ 4/30/1/2008. Tiết 1: TẬP ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA A) Mục tiêu; -Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. +Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến +Đọc đúng : sông La, long lanh, đổ nát, lúa trổ -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa... -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. B) Đồ dùng dạy - học - GV:Tranh minh hoạ SGK hoặc tranh (ảnh) về dòng sông La.. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK, vở ghi. Lop4.com. 107.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C)Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy I Ổn định tổ chức: I.Bài cũ: 3’ - Đọc nối tiếp bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa? - Nêu nội dung bài Nhận xét và cho điểm HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh (ảnh) minh hoạ về dòng sông La và giới thiệu: Đây là hình ảnh về dòng sông La, một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Dòng sông là một đường thuỳ quan trọng, vận chuyển lâm sản quý về xuôi góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân và xây dựng đất nước. Qua bài thơ Bè xuôi sông La, các em sẽ thấy đựơc vẻ đẹp của dòng sông La và ước mơ của những người trở bè gỗ về xuôi. Bài thơ được tác giả Vũ Huy Thông viết trong thời kì đất nước ta đang có chiến tranh chống đế quốc Mỹ. 2. Nội dung bài a)Luyện đọc: 11’ - Bài thơ gồm có 3 khổ thơ - YC HS đọc nối tiếp ( 2 lần) -GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Những từ nào khó đọc? - YC HS đọc theo cặp - Đọc chú giải - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài b)Tìm hiểu bài: 13’ -Đọc thầm khổ thơ 1 và cho biết: +Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La ? - GV giới thiệu: Sông La là một con sông. Hoạt động học - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - 2 em - Nhận xét.. - Quan sát, lắng nghe.. -HS đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ thơ- lớp đọc thầm - HS tìm từ khó và đọc - HS đọc theo nhóm 2 - 1 em - 1 em - lớp theo dõi - Lắng nghe -Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: - Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa.... Lop4.com. 108.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ở Hà Tĩnh. - Lắng nghe. - HS đọc thầm khổ thơ 2 để thấy được vẻ - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời câu đẹp của dòng sông La. hỏi: + Sông La đẹp như thế nào ? + Trong veo như ánh mắt. …………………………….. + Dòng sông La được ví với gì ? + Dòng sông La được ví với con người: GV : Dòng sông La thật đẹp và thơ trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mộng. Nước sông La trong như ánh mắt. mi. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được sóng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi trên bè có thể nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. Dòng sông La chảy dài, mềm mại trong veo như soi rõ cảnh đất trời, núi sông. -Chiếc bè gỗ được ví với cài gì ? Cách nói ấy có gì hay ? - GV : Ta hình dung ra bè gỗ đang xuôi - Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm dòng rất êm qua các câu thơ: Bè đi chiều thầm thì mình thong thả trôi theo dòng sông. Gỗ lượn đàn thong thả - Lắng nghe. Như bầy trâu lim dim Đầm mình trong êm ả. Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đầm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất hình ảnh, cụ thể, sinh động. Trong buổi chiều gió nhẹ sóng êm, bè trôi lặng lẽ cuốn lượn theo dòng chảy phần nổi của thân gỗ ướt ví như màu đen của bầy trâu bơi lừ đừ trong nước lặng. -Khổ thơ 2 cho biết điều gì? + Khổ thơ 2 cho ta thấy vẻ đẹp bình yên - HS đọc thầm phần còn lại và trả lời câu trên dòng sông La. - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến hỏi. mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ được trở về xuôi sẽ ngói hồng ? góp phần xây dựng những ngôi nhà mới. Lop4.com. 109.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Hình ảnh “ trong bom đạn đổ nát, + Hình ảnh đó nói lên tài trí,sức mạnh bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ? của nhân dân ta trong công việc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Khổ thơ 3 nói lên điều gì? - Sức mạnh tài năng của con người VN trong công cuộc XD đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù - Nội dung bài thơ nói gì? - Ca ngợi vẻ đẹp của sông La,và nói lên sức mạnh, tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kê thù. c) Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng: 10’ - Đọc nối tiếp toàn -3 HS tiếp nối đọc bài. Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi của GV để tìm giọng -Treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 2. đọc hay: - Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, tự hào. +GV đọc mẫu - HS lắng nghe- tìm từ thể hiện giọng - Gv gạch chân những từ đọc - HS đọc theo cặp HS luyện đọc theo nhóm 2 đoạn 2 -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. Thi đọc diễn cảm - Nhận xét ghi điểm HS đọc thuộc lòng đoạn thơ Nhận xét đánh giá bạn đọc. IV) Củng cố- dặn dò (2’) - Trong bài thơ em thích nhất hình ảnh - HS trả lời thơ nào ? Vì sao ? - Dặn về học thuộc đoạn thơ và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ( Nhớ - viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. A)Mục tiêu - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài chuyện cổ tích loài người. - Luyện viết đúng các tiếng có đơn âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/gi/d dấu hỏi/dấu ngã. Lop4.com. 110.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B) Đồ dùng dạy học: - GV; Ba bốn tờ phiếu phô tô nội dung BT 3a (hoặc 2b) - HS: Vở ghi C) Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - KTBC - Nhận xét bài viết lần trước. III- Bài mới(36’) 1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ và viết lai 4 khổ thơ đầu của bài thơ chhuyện cổ tích về loài người, phân biệt r/d/gi 2. Nội dung bài a) Hướng dẫn viết chính tả -Đọc đoạn thơ +Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai?vì sao lại phải như vậy? - Tìm từ khó viết.. - Trình bày bài thơ TN. Nhắc nhở tư thế ngồi viết.. c) Chấm bài: Chấm bài tổ 3. Nhận xét bài viết 3. Luyện tập * Bài 2a(22) Gọi HS đọc yêu cầu Gọi HS nhận xét GV nhận xét. Hoạt động học - Lắng nghe. - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ +Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ có cha, mẹ là người chăm sóc bế bồng, bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan - sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, rộng lắm. HS viết bảng con từ khó viết +Tên bài lùi vào 3 ô +Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô +Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng +Yêu cầu HS nhớ-viết chính tả - HS viết bài theo trí nhớ. - HS đọc yêu cầu 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ. Hs dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK Nhận xét Lời giải đúng:thứ tự: giăng, gió, rải. * Bài 3(23) Lop4.com. 111.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Chia lớp thàn 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho Hs thi làm bài tiếp sức. Gọi HS NX chữa bài. GV NX và tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất. Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.. 1 HS đọc thành tiếng - Nghe GV phổ biến luật chơi Các nhóm tiếp sức làm bài -Nhận xét -Dáng-dần-điểm-rắn-thẫm-dài-rỡmẫn 1 HS đọc lại đoạn văn. IV)Củng cố dặn dò(1’) -Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, HS nào làm sai về nhà viết lại vào vở. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: TOÁN:. QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. A)Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được cách quy đồng mẫu số hai phân số trường hợp đơn giản. - Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số. - GD HS ham học toán B) Đồ dùng dạy - học - GV SGK- Giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ (3’) - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - HS :..Cả tử số và mẫu số cùng chia hết - Gv nhận xét cho điểm HS. cho một số tự nhiên. III Bài mới: 15’ 1. Giới thiệu - 2. Nội dung bài - Nghe GV giới thiệu bài. a) Ví dụ : - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải 1 2 - GV : Cho hai phân số và . Hãy quyết vấn đề . 3. 5. tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng số bằng. 2 . 5. b)Nhận xét - Hai phân số. 1 1 5 5 2 2  3 6   ;   3 3  5 15 5 5  3 15. 1 và một phân - Cùng mẫu số là 15. 3 1 5 2 6 - Ta có  ;  3 15 5 15. 5 6 và có điểm gì - Cùng chung mẫu số 15 15. chung ? Lop4.com. 112.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×