Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án lớp 4C: Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.6 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 21</b>



<b>Thứ hai ngày tháng 2 năm 2020 </b>



<b>Buổi sáng </b>


<b>Chào cờ</b>


<b>Tập đọc</b>



<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên
âm tiếng nước ngoài.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi
nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.


*. Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa
học trẻ của đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


<b>- </b>Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa SGK.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra: </b>



- 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và
trả lời câu hỏi SGK


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


*. Luyện đọc: - Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.


- GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ
và hướng dẫn cách ngắt nghỉ những câu
dài.


- Luyện đọc theo cặp.
-1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


<i> </i><b>c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b> - Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi


+ Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi” thiêng
liêng của Tổ quốc là gì?


- Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở
về xây dựng và bảo vệ đất nước.



+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những
đóng góp gì cho kháng chiến?


- Ơng đã cùng anh em nghiên cứu chế ra
những loại vũ khí có sức cơng phá lớn.
+ Nêu đóng góp của ơng Trần Đại Nghĩa


cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?


- Ơng có cơng lớn trong việc xây
dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước
nhà.


+ Nhà nước đánh giá cao những cống
hiến của ông như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lớn như vậy? vì nước, ơng lại là nhà khoa học xuất
sắc ham nghiên cứu, học hỏi.


*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn . - Đọc diễn cảm theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về ơn bài và chuẩn bị bài sau.



<b> Toán</b>


<b> RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu. </b>


- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc.</b>


- Sách giáo khoa.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


<b>-</b> Kiểm tra vở của HS


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b.Tổ chức cho HS hoạt động để</b>
<b>nhận biết thế nào là rút gọn phân</b>
<b>số:</b>


*. GV ghi bảng:
Cho phân số 15



10


. Tìm phân số bằng
phân số 15


10


nhưng có tử số và mẫu số
bé hơn.


- Đọc yêu cầu suy nghĩ tìm cách
giải.


- Theo tính chất cơ bản của phân số
ta có:


3
2
=
5
:
15


5
:
10
=
15
10



Vậy: 3
2
=
15
10


- Nhận xét:


* Tử số và mẫu số của phân số 3
2


đều
bé hơn tử số và mẫu số của phân số


15
10
.


* Hai phân số 3
2


và 15
10


bằng nhau.
Ta nói rằng : phân số 15


10



đã được
rút gọn thành phân số 3


2


.
KL: Có thể rút gọn phân số để được


một phân số có tử số và mẫu số bé đi
mà phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số
8


6


rồi giới thiệu thiệu phân số 4
3
không thể rút gọn được nữa.


+ 4


3
=
2
:
8
2
:


6
=
8
6


(phân số tối giản) vì
3 và 4 khơng thể cùng chia hết cho
1 số tự nhiên nào lớn hơn 1.


+ Rút gọn phân số 54


18 - 1 em làm bảng.


3
1
=
9
:
27
9
:
9
=
27
9
=
2
:
54
2


:
18
=
54
18
<b>c.Thực hành:</b>


Bài 1: Y/c HS tự làm bài. Lưu ý:
Cần rút gọn đến khi được phân số tối
giản thì thơi.


- Chữa bài và nhận xét.


- Đọc y/c, tự làm bài.


- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.


Bài 2: GV nêu yêu cầu. - Đọc lại yêu cầu và tự làm bài vào
vở.


- GV gọi HS chữa bài.
a. Phân số tối giản là: 3


1
; 73


72
; 7



4
vì 3
phân số này không chia hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1.


b. 3


2
=
4
:
12
4
:
8
=
12
8
6
5
=
6
:
36
6
:
30
=
36
30


Bài 3:


- Chữa bài và nhận xét.


- Đọc yêu cầu và tự làm.


- Lớp làm vở,1 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


- Nhận xét bài làm của bạn.
4
3
=
12
9
=
36
27
=
72
54


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


<b> Khoa học</b>



<b> ÂM THANH</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Sau bài học, HS nhận biết được những âm thanh xung quanh.


- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm
thanh.


- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ
giữa rung động và sự phát ra âm thanh.


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc. </b>


- Chuẩn bị theo nhóm: Trống nhỏ, 1 ít giấy vụn, 1 nắm gạo, kéo lược,
compa, hộp bút , ống bơ, thước, vài hòn sỏi.


III.Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- </b>Tại sao phải bảo vệ bầu khơng khí
trong sạch?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>
<b> b. Nội dung:</b>


<b>*. Hoạt động 1:</b> <b>Tìm hiểu các âm</b>
<b>thanh xung quanh.</b>



- Nêu các âm thanh mà em biết? - Âm thanh của tiếng người nói chuyện,
của các phương tiện giao thông, của
các máy móc hoạt động.


- Hãy nêu các âm thanh mà em nghe
được và phân loại chúng theo các nhóm
sau:


- Âm thanh do con người gây ra?
- Âm thanh không do con người gây
ra?


- Những âm thanh nào thường nghe
được vào sáng sớm?


- Những âm thanh nào thường nghe
được vào ban đêm?


-Tiếng nói, tiếng cười, tiếng khóc, tiếng
trống, tiếng đàn, tiếng mở sách,…
-Tiếng gà gáy, tiếng chim hót, tiếng xe
cộ…


- Tiếng còi, tiếng động cơ, tiếng loa
phát thanh.


- Tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn
trùng kêu…



*.<b> Hoạt động 2: Thực hành các cách</b>
<b>phát ra âm thanh.</b>


-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.


-Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra
âm thanh?


<b>-</b> Làm việc theo nhóm.


<b>-</b> Mỗi HS nêu ra 1 cách và các thành
viên thực hành làm ngay.


<b>-</b> Các nhóm báo cáo kết quả.


<b>-</b> Thảo luận về các cách làm để phát ra
âm thanh.


-Vì có sự tác động của con người hoặc
khi các vật va chạm với nhau.


*<b>. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào</b>
<b>vật phát ra âm thanh.</b>


<b>- </b>GV chia nhóm. <b>-</b> Các nhóm làm thí nghiệm gõ trống


theo hướng dẫn ở trang 83.


<b>-</b> Các nhóm báo cáo kết quả.



<b>-</b> Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. <b>- </b>Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự
rung động của dây thanh quản khi nói.
=> Kết luận: Âm thanh do các vật rung


động phát ra.


*. <b>Hoạt động 4: Trò chơi “Tiếng gì ở</b>
<b>phía nào thế?”</b>


- GV nêu cách chơi và luật chơi. - Cả lớp chơi trò chơi.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. Củng cố - dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài


_____________________________________________________________


<b>Bi chiỊu</b>


<b>TiÕng anh</b>


(GV chun ngành soạn- giảng)


<b> Kĩ thuật</b>


<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA(</b>

<b>TIẾT 1)</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây
rau, hoa.


- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Hình minh họa SGK.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra</b><i>:</i>


- Gọi HS nêu các dụng cụ và vật liệu
trồng rau, hoa.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung:</b>


*. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh
hưởng đến sự phát triển và sinh trưởng
của cây rau, hoa:


- GV treo tranh. - Quan sát tranh kết hợp quan sát H2 để


trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và kết luận: Các điều


kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau,
hoa gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất
dinh dưỡng, đất, khơng khí.


*. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại
cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển
của cây rau, hoa:


<b>a. Nhiệt độ</b>: - Đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
- Nhiệt độ, khơng khí có nguồn gốc từ


đâu?


- Từ mặt trời.
- Nhiệt độ các mùa trong năm có giống


nhau khơng? - Khơng giống nhau.


<i><b>b. Nước:</b></i>


Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? - Từ đất, nước mưa, khơng khí…
Nước có tác dụng như thế nào? - Hoà tan chất dinh dưỡng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cây nhận ánh sáng từ đâu?


- Ánh sáng có tác dụng như thế nào với
cây?



<b>d. Chất dinh dưỡng</b>:


- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây
là gì?


- Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho cây
là gì?


- Mặt trời.


- Giúp cho cây quang hợp.
- Đạm, lân, kali…


- Là phân bón.


<b>đ.Khơng khí:</b> Y/c HS quan sát tranh
và nêu nguồn khơng khí cung cấp cho
cây.


- Quan sát và trả lời.
=> Rút ra ghi nhớ.


<b>3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thể dục</b>



<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.</b>


<b> TRÒ CHƠI: LĂN BĨNG</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


Yêu cầu:Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trị chơi “ Lăn bóng bằng tay”.


Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 1 cịi, bóng chơi trị chơi


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>
<b>1. Mở đầu:</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giơ học


- đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu
gối, hông, bả vai.


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên



<b>2.Cơ bản:</b>


<b> a</b>. Ôn bài tập dèn luyện tư thế cơ bản
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân


<b> b</b>. Chơi trò chơi:


“Lăn bóng bằng tay.”


<b>3. Kết thúc:</b>


- Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
- Cho HS hát một bài


- GV cùng học sinh hệ thống bài


<b>*</b>


* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *


GV nhận lớp phổ biến nội dung
giờ học


- Cho học sinh KĐ


- GV nhắc lại cách tập sau đó
cho HS tập GV nhận xét





- GV cho HS chơi GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục
- Ôn nhảy dây chụm hai chân


<b>______________________________________________________</b>


<b>Thứ ba ngày tháng 2 năm 2020</b>



<b>Buổi sáng</b>


<b> Luyện từ và câu</b>


<b>CÂU KỂ “AI THẾ NÀO?”</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>-</b> Nhận diện được câu kể “Ai thế nào?”. Xác định được bộ phận chủ ngữ và
vị ngữ trong câu.


<b>-</b> Biết viết các đoạn văn có dùng câu kể “Ai thế nào?”, lời văn chân thật, câu
văn đúng ngữ pháp.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ



<b> 1. Kiểm tra:</b>


<b>-</b> Tìm 3 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức
khoẻ. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được<i><b>.</b></i>
<i><b> </b></i><b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Phần nhận xét:</b>


Bài 1, 2: <b>-</b> Tự đọc kỹ đoạn văn dùng bút gạch


dưới chân những từ chỉ đặc điểm, tính
chất họăc trạng thái của sự vật.


<b>-</b> GV gọi HS phát biểu ý kiến. + Câu 1: xanh um.
+ Câu 2: thưa thớt dần.
+ Câu 3: hiền lành.


+ Câu 6: trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài 3: Y/c HS suy nghĩ, đặt câu hỏi


cho các từ gạch chân.


<b>-</b> Đọc yêu cầu suy nghĩ, đặt câu hỏi cho
các từ ngữ vừa tìm được.


<b>-</b> GV gọi HS đặt câu: + Câu 1: Bên đường cây cối thế nào?


+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?



+ Câu 4: Chúng (đám voi) thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?


<b>-</b> Các câu hỏi trên có đặc điểm gì
chung?


<b>-</b> Đều kết thúc bằng từ thế nào?


Bài 4, 5: <b>-</b> Đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


<b>-</b> Đặt câu cho các từ ngữ vừa tìm được.


*. Ghi nhớ: <b>-</b> 2 <b>-</b> 3 HS đọc ghi nhớ.


<b> c. Phần luyện tập:</b>


Bài 1: <b>-</b> Cả lớp đọc yêu cầu bài tập sau đó tự


làm bài vào vở.


<b>-</b> GV gọi HS lên bảng chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CN VN
và lần lượt lên đường.


CN VN
Câu 2: Căn nhà/ trống vắng.


CN VN



Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên xởi lởi.
CN VN


Câu 6: Còn anh Tịnh/ thì đĩnh đạc, chu
đáo.


CN VN
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài theo


nhóm.


<b>-</b> Phát bảng phụ cho các nhóm.


<b>- </b>Thảo luận làm bài vào bảng nhóm.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.


<b>-</b> Nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết.


<b>3. Củng cố- dặn dị:</b>
<b>-</b> Nhận xét giờ học.


<b>-</b> Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiếng anh</b>


(GV chuyên ngành soạn giảng)



<b> __________________________________</b>
<b> Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>-</b> Giúp HS củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.


<b>-</b> Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>
<b>- </b> Bảng nhóm.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


<b>-</b> HS lên bảng chữa bài 2


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện tập:</b>


Bài 1: <b>-</b> Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa


bài.
- GV cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách



rút gọn nhanh nhất. <sub>VD: </sub><sub>54</sub>


81


ta thấy 81 chia hết cho 3, 9,
27, 81 còn 54 chia hết cho 2, 3, 6, 9,
18, 27, 54. Như vậy tử số và mẫu số
đều chia hết cho 3, 9, 27 trong đó 27
là số lớn nhất. Vậy:


2
3
=
27
:
54


27
:
81
=
54
81
Bài 2: Để biết phân số nào bằng phân
số 3


2


ta làm thế nào?



ta rút gọn các phân số, phân số nào
rút gọn bằng 3


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Yêu cầu HS tự làm bài.


3


2
=
10
:
30


10
:
20
=
30
20


;


phân số 3
2


- Rút gọn các phân số và báo cáo kết
quả trước lớp.



3


2
=
4
:
12


4
:
8
=
12


8


9
8


là phân số tối giản không rút gọn
được


- GV và cả lớp chữa bài, nhận xét.


Bài 3: Lưu ý HS: Có thể rút gọn các
phân số để tìm phân số bằng phân số 25/
100, cũng có thể nhân cả tử số và mẫu số
của 5/20 với 5 để có 25/100 = 5/20



- Nhận xét bài làm của HS.


<b>-</b> HS tự làm bài.


<b>-</b> 1 số em trả lời trước lớp.


Bài 4: <b>-</b> Đọc yêu cầu.


- GV giới thiệu cho HS dạng bài tập
mới: 3×5×7


5
×
3
×
2


<b>-</b> Đọc là 2 nhân 3 nhân 5 chia cho 3
nhân 5 nhân 7.


<b>-</b> Trên tử và dưới mẫu đều có 3 thừa
số giống nhau là 3 và 5.


- Vậy cùng chia nhẩm tích trên và dưới


cho 3 và 5. <sub>7</sub>


2
=
7


×
5
×
3


5
×
3
×
2


- Kết quả được là 7
2


. Cịn lại phần b tự làm.


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b> </b>


<b> </b>
<b>Lịch sử</b>


<b>NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS biết nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.


- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được 1 bộ máy Nhà nước quy củ và quản lý đất
nước tương đối chặt chẽ.


- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>
<b>- </b>Tranh minh hoạ sgk.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra: </b>


<b>- </b>Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế
nào đối với lịch sử dân tộc ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Nội dung:</b>


<b>*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.</b>


- GV giới thiệu 1 số nét khái quát về nhà
Hậu Lê


- HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
Tháng 4 năm 1428, Lê Lợi chính thức



lên ngơi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt.
Nhà Hậu Lê trải qua 1 số đời vua. Nước
Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ
nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460
-1497).


*. <b>Hoạt động 2: Sơ đồ nhà nước thời</b>
<b>Hậu Lê và quyền lực của nhà vua.</b>


Tổ chức thảo luận toàn lớp theo câu hỏi
sau:


Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình
vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em
hãy tìm những sự việc thể hiện vua là
người có uy quyền tối cao?


-Treo sơ đồ vẽ sẵn và giảng cho HS.


+ Tính tập quyền (tập trung quyền
hành ở vua) rất cao.


+ Vua là con trời (Thiên tử) có
quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy
quân đội.


- Quan sát sơ đồ sau đó nghe giảng
và trình bày lại.



<b>*. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.</b>


- GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng
Đức (như SGK).


Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?


=> Bài học: (ghi bảng).


<b>3. Củng cố- dặn dò.</b>


- Nhận xét tiết học.


- Y/c HS về học bài và chuẩn bị bài sau.


- Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân
tộc, toàn vẹn lãnh thổ và tơn trọng
quyền lợi , địa vị của người phụ nữ.


<b>_____________________________________________________________</b>


<b>Bi chiÒu Kể chuyện</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS chọn được 1 câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe
đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện có
đầu có cuối.



- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Lời kể tự nhiên, chân thực. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của
bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


<b>- </b>Bảng phụ viết đề bài và mục gợi ý 3.


III.Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- 2 HS kể lại chuyện đã nghe về một
người có tài.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của</b>
<b>đề bài:</b>


<b>-</b> Treo bảng phụ ghi đề bài. <b>-</b> 1 em đọc đề bài.


<b>-</b> GV gạch dưới chân những từ ngữ quan
trọng.


<b>-</b> 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK.


<b>-</b> Suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể:


Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì?


<b>-</b> GV dán lên bảng 2 phương án kể
chuyện theo gợi ý 3.


Suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1
trong 2 phương án đã nêu.


<b>-</b> Lập nhanh dàn ý cho bài kể chuyện.


<b>c.Thực hành kể chuyện:</b>


*. Kể chuyện theo cặp: <b>-</b> Từng HS quay mặt vào nhau kể cho


nhau nghe câu chuyện của mình.


<b>-</b> GV đến từng nhóm nghe và đóng góp ý
kiến.


*. Thi kể chuyện trước lớp:


- GV ghi bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.


- Một vài em nối tiếp nhau thi kể
chuyện trước lớp.


- GV ghi tên những em tham gia kể lên
bảng để nhận xét.



- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu
hỏi của bạn.


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện


Đạo đức


<b>LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 1)</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>*. </b>Học xong bài HS có biết:


- Thế nào là lịch sự với mọi người. Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.- Đồng tình
với những người biết cư xử lịch sự và khơng đồng tình với những người cư
xử bất lịch sự.


<b>II. Đồ dùng dạy- hoc.</b>
<b>- </b> Tranh SGK.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>



- Tại sao cần phải kính trọng, biết ơn
người lao động?


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Nội dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Chuyện ở tiệm may.</b>


- GV nêu yêu cầu: - Đóng vai theo tiểu phẩm.


- Dưới lớp xem tiểu phẩm rồi thảo luận
theo câu hỏi 1, 2 SGK.


- Các nhóm HS làm việc.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận:


- Trang là người lịch sự vì đã biết chào
hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết
thơng cảm với cô thợ may.


- Hà nên biết tôn trọng người khác và
cư xử cho lịch sự.


- Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người


tôn trọng, quý mến.


*. <b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi</b>
<b>(Bài tập 1).</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận:


+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.


*.<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài</b>
<b>3).</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV).


=> Ghi nhớ (ghi bảng). Đọc lại ghi nhớ.


<i><b> 3. </b></i><b>Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về thực hành và chuẩn bị bài sau.



<b> Luyện Toán</b>


<b> LUYỆN TẬP PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>-</b> Vở bài tập toán 4.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra</b><i>:</i>


- Kiểm tra vở của HS


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 1.Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.


-Y/c HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, 3 em làm bảng.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét nêu lại cách làm.
- Y/c HS nhắc lại cách tìm phân số bằng


nhau.



Bài 2.Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.


-YC HS trao đổi theo bàn. -Thảo luận và tìm cách làm.


-Đại diện các nhóm lên làm bảng và
giải thích.


- Nhận xét, chữa bài.


Bài 3.Chuyển thành phép chia với các số
bé hơn. Hướng dẫn:


80 : 40 = (80 : 10) : (40 : 10) = 8 : 4 = 2


a) 75 : 25 = (75 : 5) : (25 : 5) = 15 : 5 = 3 b) 90m : 18 = (90 : 9) : (18 : 9)
= 10 : 2 = 5


<b> 3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Thứ tư ngày tháng 2 năm 2020</b>



<b>Buổi sáng </b>


<b>Tập đọc</b>


<b>BÈ XUÔI SÔNG LA</b>




<b> (Vũ Duy Thông)</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng
nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả
của dịng sơng La.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La, nói lên tài năng, sức
mạnh của


- con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê huqoqng đất nước, bất


chấp


bom đạn của kẻ thù. Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Bảng phụ.


III.Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


- GV gọi 2 HS đọc bài Anh hùng lao
động Trần Đại Nghĩa, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét và tuyên dương


<b> 2. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


*.Luyện đọc: - Nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc bài theo cặp.
- 1- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>c.Tìm hiểu bài:</b> - Đọc thầm và trả lời câu hỏi.


+ Sông La đẹp như thế nào? - Nước sông trong veo như ánh mắt


hai bên bờ hàng tre xanh mướt như
đơi hàng mi, sóng được nắng chiếu
long lanh như vẩy cá.


+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách
nói ấy có gì hay?


- Chiếc bè gỗ ví với đàn trâu đằm
mình thong thả trơi theo dịng sơng.
Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè
gỗ trôi trên sơng hiện lên rất cụ thể,
sống động.


+ Vì sao đi bè tác giả lại nghĩ đến mùi
vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói


hồng?


- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai
những chiếc bè gỗ được chở về xuôi
sẽ góp phần vào cơng cuộc xây dựng
lại q hương đang bị chiến tranh tàn
phá.


+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát,
Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?


- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân
dân ta trong công cuộc xây dựng đất
nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Nêu ý chính của bài thơ?


*. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học


thuộc lòng bài thơ: - 3 em nối nhau đọc 3 khổ thơ.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 2
trên bảng phụ.


- Đọc theo cặp.


- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài thơ.


- GV nhận xét và khen ngợi HS.



<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b> ________________________________________</b>


<b> </b>

<b>Toán</b>


<b> QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số (trường hợp đơn giản).
- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số 2 phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b> Bảng nhóm.


<i><b>III.Các hoạt động dạy- học.</b></i>


<b>1. Kiểm tra: </b>


<b>- </b>GV gọi HS lên chữa bài tập.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV hướng dẫn HS tìm cách quy
đồng mẫu số 2 phân số 3


1


<i><b> và </b></i>5


2


- GV ghi bảng 2 phân số 3
1


và 5
2


<i><b>.</b></i>


- Suy nghĩ để giải quyết câu hỏi đặt
ra


Làm thế nào để tìm được 2 phân số
có cùng mẫu trong đó 1 phân số
bằng 3


1


; 1 phân số bằng 5
2
?
15


5
=
5
×
3
5
×
1
=
3
1


; 15


6
=
3
×
5
3
×
2
=
5
2


Hai phân số 15
5
và 15
6


có cùng
mẫu:
15
5


= 3
1


; 15


6
= 5


2
.
=> Từ 2 phân số 3


1


và 5
2


chuyển thành 2 phân số có cùng mẫu số 15
5



15


6



trong đó: 15
5


= 3
1


; 15
6


= 5
2


.gọi là quy đồng mẫu số 2 phân số.
=> Ghi nhớ (ghi bảng). 2 -3 em đọc ghi nhớ.


<b>c.Thực hành:</b>


Bài 1: Y/c HS tự làm bài. Tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét:


a. 6
5


và 4
1
ta có:
<i><b> </b></i> 24
20
=


4
×
6
4
×
5
=
6
5


; 24


6
=
6
×
4
6
×
1
=
4
1


b. 5
3


và 7
3
ta có:


35
21
=
7
×
7
7
×
3
=
5
3
;
35
15
=
5
×
7
5
×
3
=
7
3


c. 8
9


và 9


8
ta có:
72
81
=
9
×
8
9
×
9
=
8
9
;
72
64
=
8
×
9
8
×
8
=
9
8
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân
số.



- Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 3 em làm bảng nhóm.


- Dán bảng và trình bày.
GV và cả lớp nhận xét bài, chữa bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Thể dục</b>


<b>NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN.</b>


<b> TRỊ CHƠI: LĂN BĨNG</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân


Yêu cầu:Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Chơi trị chơi “ Lăn bóng bằng tay”.


Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


- Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 1 cịi, bóng chơi trị chơi


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>


<b>1. Mở đầu:</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giơ học


- đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu
gối, hông, bả vai.


- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên


<b> </b>


<b>2. Cơ bản:</b>


<b> a</b>.Ôn bài tập dèn luyện tư thế cơ bản
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân


<b> b</b>. Chơi trò chơi:


“Lăn bóng bằng tay.”


<b>3. Kết thúc:</b>


- Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
- Cho HS hát một bài


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục


- Ôn nhảy dây chụm hai chân


<b>*</b>


* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
giờ học


- Cho học sinh KĐ


- GV nhắc lại cách tập sau đó cho
HS tập GV nhận xét




- GV cho HS chơi GV nhận xét.


- GV nhận xét kết quả giơ học
- GV giao bài tập về nhà.


<b> Địa lý</b>


<b> </b>

<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>



- HS trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang
phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.


- Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
- Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Lược đồ tự nhiên đồng Bằng Nam Bộ.


III.Các ho t ạ động d y- h c. ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- </b>Gọi HS đọc phần bài học của tiết
trước.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài: </b>


<b> b. Nhà ở của người dân:</b>


*HĐ1: Đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Đồng bằng Nam Bộ do những sông
nào bồi đắp nên?


- Dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân
cư Việt Nam và vốn hiểu biết của mình
để trả lời câu hỏi:



- Quan sát.


- Do phù sa của hệ thống sông Mê
Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- Em có NX gì về diện tích của ĐBNB?


+ Người dân sống ở đồng bằng Nam
Bộ thuộc những dân tộc nào?


- Có diện tích lớn nhất nước ta.
- Kinh, Khơ - me, Chăm, Hoa.
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì


sao?


- dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch để
thuận lợi cho việc đi lại.


+ Phương tiện đi lại phổ biến của người


dân nơi đây là gì? - Xuồng, ghe.


* HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm quan sát SGK hình 1 để


làm bài tập.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


<b>c. Trang phục và lễ hội:</b>



* HĐ3: Làm việc theo nhóm: Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh
thảo luận theo gợi ý.


+ Trang phục thường ngày của người
dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì


đặc biệt? - Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.


+ Lễ hội của người dân nhằm mục đích
gì?


- Cầu được mùa và những điều may
mắn trong cuộc sống.


+ Trong lễ hội thường có những hoạt


động nào? - Đua ghe…


+ Kể tên 1 số lễ hội ở đồng bằng Nam
Bộ nổi tiếng?


- Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An
Giang); Hội xuân núi Bà (Tây Ninh);
Lễ cúng trăng của đồng bào Khơ - me;
=> Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
của nhóm mình.


- GVcùng cả lớp nhận xét.


=> Kết luận (SGK): Ghi bảng. 3- 4 em đọc.



<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>______________________________________________________</b>



<b>Bi chiỊu Tập làm văn</b>


<b> TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô.
- Thấy được cái hay của bài được thầy cô khen.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


- Sách giáo khoa.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Nhận xét chung về kết quả bài làm</b><i><b>:</b></i>


- GV viết lên bảng đề bài của tiết Tập làm
văn tuần 20 và nêu nhận xét:


a.Những ưu điểm:



+ Xác định đúng đề bài (tả một đồ vật),
kiểu bài (miêu tả).


+ Về bố cục: Các em đã viết đủ 3 phần.
b. Những nhược điểm:


+ Đại đa số các em diễn đạt lộn xộn, sắp
xếp ý chưa hợp lý.


+ Nhiều bạn viết sai nhiều lỗi chính tả, câu
văn chưa sinh động. Dấu chấm phẩy, dấu
phẩy đặt không đúng chỗ. Câu quá dài.
- GV trả bài cho từng HS.


<b>2. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>


<i> a .Hướng dẫn HS sửa lỗi:</i>


- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc
và giao việc.


- Đọc lời nhận xét của thầy cô.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi
trong bài.


- Viết vào vở bài tập các lỗi trong
bài làm theo từng loại và sửa lỗi (lỗi
chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).


- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn


bên cạnh để soát lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b.Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:


1 số em lên bảng chữa, cả lớp tự
sửa.


- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.


- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Chép vào vở.


<b>3. Hướng dẫn tập đọc những đoạn văn</b>
<b>hay, bài văn hay:</b>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. Trao đổi, thảo luận để tìm ra cái
hay, cái đáng học của bài văn để rút
kinh nghiệm cho mình.


<b>4. Củng cố- dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Luyện TiÕng viÖt</b>


<b> LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nhận diện được câu kể “Ai thế nào?”. Xác định được bộ phận chủ ngữ và
vị ngữ trong câu.



- Biết viết các đoạn văn có dùng câu kể “Ai thế nào?”, lời văn chân thật, câu
văn đúng ngữ pháp.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
<b>- </b>Chuẩn bị nội dung bài.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra:</b>


- Tìm 3 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức
khoẻ. Đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện tập:</b>


Bài 1.Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn
văn sau.


Cây bưởi đang ở thời kỳ phát triển.
(2) Thân cây rắn chắc, to khỏe.(3) Vỏ
cây màu xam xám, loang lổ những đốm
trắng.(4) Các cành cây vươn dài xòe ra
mọi phía thành những tán nhỏ.(5) Lá
bưởi khá dày, màu xanh đậm.



-Y/c HS thảo luận nhóm đơi. - Thảo luận theo y/c.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết quả của nhóm bạn.
-Nhận xét và kết luận đáp án đúng. - Tất cả các câu trong đoạn văn đều là


câu kể Ai thế nào?
Bài 2. Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống


để hoàn chỉnh các câu miêu tả chú gà
trống.


a) Chú gà trống nhà em… -…có bộ lơng vàng mướt như nhung.


b) Đầu chú… -…lúc nào cũng ngúc ngoắc.


c) Khi chú gáy, cổ chú…, ngực chú… -…phình lên, ưỡn ra phía trước.


d) Tiếng gáy của gà trống… -…vang xa, dõng dạc.


Bài 3.Viết 5 - 7 câu kể về các thành
viên gia đình em, trong lời kể có sử dụng
câu Ai thế nào?


- Y/c HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Tự viết bài vào vở.


- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

viết chưa tốt về viết lại.



<b>3. Củng cố- dặn dò.</b>


- Nhận xét giờ học.


- VN chuẩn bị bài học sau.


_____________________________________
<b>Giáo dục ngoài giờ lên lớp</b>


<b> CHỦ ĐỀ 6</b>



<b> (Soạn giáo án riêng)</b>


<b>Thứ năm ngày tháng 2 năm 2020</b>



<b>Buổi sáng Luyện từ và câu</b>


<b> </b>

<b>VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI THẾ NÀO?”</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể “Ai thế
nào?”


- Xác định được bộ phận vị ngữ trong các kiểu câu “Ai thế nào?” biết đặt câu
đúng mẫu.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.



<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>


<i><b> </b></i><b>1. Kiểm tra:</b>


- 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn
trong tổ trong đó có sử dụng kiểu câu
Ai thế nào?


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Phần nhận xét:</b>


Bài 1, 2: - 2 em đọc nối nhau nội dung bài 1.


- Đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn
và làm bài vào vở.


- GV chốt lại lời giải đúng:
* Về đêm Cảnh vật/ thật im lìm.


CN VN
* Trái lại, ông Sáu/ rất sôi nổi.


CN VN


*Sơng/ thơi vỗ sóng dồn dập về bờ
CN VN



như hồi chiều.
Bài 3:


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


* Các câu 1, 2, 4, 6 vị ngữ trong câu
biểu thị trạng thái của sự vật của người.


- Đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó
là điểm tựa để trả lời câu hỏi.


Câu 1, 2: Của sự vật.
Câu 4, 6: Của người.
* Câu 7: Vị ngữ chỉ đặc điểm của


người.


- Từ ngữ tạo thành:


Câu 1, 6, 7: Cụm tính từ.
Câu 2, 4: Cụm động từ.


<b>*. Phần ghi nhớ</b><i><b>:</b></i> 2- 3 em đọc nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>a</b>. Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể
“Ai thế nào?”.


b. Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ
ngữ tạo thành.



- Đọc n i dung b i t p, trao ộ à ậ đổi cùng b nạ
v l m b i t p v o v .à à à ậ à ở


<i><b>Chủ ngữ</b></i> <i><b>Vị ngữ</b></i> <i><b>Từ ngữ tạo thành</b></i>


Cánh đại bàng Rất khỏe Cụm tính từ


Mỏ đại bàng Dài và cứng Hai tính từ


Đơi chân của nó Giống như cái móc hàng của cần cẩu Cụm tính từ


Đại bàng Rất ít bay Cụm tính từ


Nó Giống như 1 con diều 2 cụm tính từ


Bài 2:


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


- Đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào
vở.


- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 3 câu
văn là câu kể “Ai thế nào?”.


<b>Tiếng anh</b>



(GV chuyên ngành soạn – giảng)


<b> ________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b> QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (T2)</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được
chọn làm mẫu số chung.


- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy học. </b>
<b>- </b>Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy- học.</b>
<b> 1. Kiểm tra: </b>


<b>- </b>2 HS lên nêu cách quy đồng mẫu số
hai phân số.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>


<b>b. Nội dung:</b>



Hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu
số


hai phân số

6


7



và 12
5


- Quy đồng mẫu số hai phân số:
6


7


và 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tự quy đồng mẫu số để có:
6
7
<i><b>=</b></i> 12
14
=
2
×
6
2
×
7


và giữ ngun PS 12


5


=> Như vậy quy đồng mẫu số 2 phân số 6
7


và 12
5


được phân số 12
14


và 12
5
=> Rút ra cách làm:


* Xác định mẫu số chung.


* Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.


* Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia giữ nguyên
phân số có mẫu số là mẫu số chung.


c. <i><b>Thực hành:</b></i>


Bài 1: Y/c HS tự làm bài.


- Chữa bài sau đó y/c HS đổi vở kiểm
tra lẫn nhau.


- 4 em làm bảng, lớp làm vở.


- Nhận xét bài làm của bạn.


Bài 2: - Đọc yêu cầu và tự làm bài.


- GV gọi HS lên bảng chữa bài:
a. 5


3
và2


Ta có: 5


10
=
2


b. 5 và 9
5


Ta có: 9


45
=
5
18
90
và 18
10


Bài 4: Đọc yêu cầu và tự làm.



<b> </b> 60
35
=
5
×
12
5
×
7
=
12
7


<b> ; </b> 60


46
=
30
23


Bài 5: Tính nhẩm mẫu: - Tự làm rồi chữa bài.


b. 27


2
=
9
×
3


×
5
×
3
×
4
2
×
3
×
5
×
4
=
9
×
15
×
12
6
×
5
×
4


- GV nhận xét, chữa bài.


c. 3×11×4×2×2 =1
11
×


4
×
2
×
2
×
3
=
16
×
33
11
×
8
×
6


3. <b>Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b> Chính tả (Nghe- viết)</b>


<b> CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ


tích về lồi người”.


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh (r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã).


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>


<b>- </b>Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV đọc cho 2 HS viết bảng, lớp viết
nháp các từ có tiếng chứa âm: ch/tr


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a.Giới thiệu bài:</b>


<b>b. Hướng dẫn HS nhớ- viết:</b>


- GV nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm để ghi
nhớ 4 khổ thơ.


- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa,
những chữ dễ viết sai chính tả.


- Gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ và tự
viết bài.



- Đổi vở cho bạn để soát lỗi.


<b> c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b>
<b>tả:</b>


Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập.


- Đọc thầm khổ thơ hoặc đoạn văn
sau đó làm bài vào vở bài tập.


- GV dán 2 bảng phụ lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài vào bảng
phụ.


- Từng em đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:


a.Mưa giăng, theo gió, rải tím.


b.Mỗi cánh hoa- mỏng manh- rực
rỡ-rải kín- làn gió thoảng- tản mát.


Bài 3: GV tổ chức cho các nhóm thi
tiếp sức.


- Một số nhóm lên thi tiếp sức (gạch
bỏ những tiếng khơng thích hợp, viết
lại những tiếng thích hợp).


- GV chốt lại lời giải đúng:



+ Dáng thanh, thu dần, một điểm, rất
chắc chắn, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ,
cần mẫn.


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm.


<b> 3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


________________________________________________________________________


<b>Buổi chiều</b>


<b> Khoa học</b>


<b> SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra
âm thanh được lan truyền trong mơi trường (khí, lỏng, rắn) tới tai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Hai ống bơ, vài mẩu vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, đồng hồ để bàn,
chậu nước, trống nhỏ.



III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


- Tại sao ta có thể nghe thấy được âm
thanh?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>
<i><b> </b></i><b>b. Nội dung:</b>


<b>*. Hoạt động 1: Sự lan truyền âm</b>
<b>thanh trong khơng khí.</b>


- Tại sao gõ trống tai ta nghe được
tiếng trống?


- Là do khi gõ mặt trống rung động tạo
ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến
tai ta.


- Quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự
đốn điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống?
HS: Tiến hành các thí nghiệm, gõ trống
quan sát các giấy nảy.


- Thảo luận về nguyên nhân làm cho
tấm ni lông rung và giải thích âm thanh
truyền từ trống đến tai ta như thế nào?



- Mặt trống rung động làm cho khơng
khí gần đó rung động. Rung động này
được truyền đến khơng khí liền đó và
lan truyền trong khơng khí.


Khi rung động lan truyền tới miệng ống
sẽ làm cho tấm ni lông rung động.
- Khi rung động lan truyền tới tai ta sẽ
làm màng nhĩ rung động.


Nhờ đó ta có thể nghe được âm thanh.


<b>*. Hoạt động 2: Âm thanh lan truyền</b>
<b>qua chất lỏng, chất rắn.</b>


Tiến hành thí nghiệm hình 2 trang 85
SGK.


- Qua thí nghiệm trên các em có nhận
xét gì?


- Âm thanh có thể truyền qua nước qua
thành chậu  qua chất lỏng và chất rắn.


- Tìm thêm dẫn chứng tương tự? VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt
bàn, áp tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta
sẽ nghe được âm thanh.


- Áp tai xuống đất nghe vó ngựa từ xa .


*. <b>Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi</b>


<b>hay mạnh lên khi lan truyền ra xa.</b>


- GV có thể đưa ra câu hỏi chung cho
cả lớp sau đó cho 1 số HS trình bày.


- Có thể làm thí nghiệm để thấy âm
thanh yếu đi khi đi ra xa trống.


<b>-</b> TN1: Cầm trống, vừa đi ra cửa lớp


vừa đánh sau đó lại đi vào. <b>- </b>KL: Khi đi xa thì tiếng trống nhỏ đi.


<b>-</b> TN2: Sử dụng trống, ống bơ, giấy vụn
và làm như phần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

giấy cũng chuyển động ít hơn.
- Qua 2 TN trên, em thấy âm thanh khi


truyền ra xa mạnh hơn hay yếu đi?


- Yếu đi vì rung động truyền ra xa bị
yêú đi.


- Đọc mục Bạn cần biết SGK.


<b>3.Củng cố- dặn dò</b><i><b>.</b></i>


- Nhận xét tiết học.



- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau


<b> Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết 2 phân số bằng nhau.


- Nhận biết được phân số tối giản.


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>
<b>- </b> Vở bài tập toán 4.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


- KT vở bài tập của HS


<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Gới thiệu bài </b>
<b> b. Luyện tập:</b>


- Phân số như thế nào là phân số ta phải
rút gọn?



- Thế nào là phân số chưa tối giản?
- Thế nào là phân số tối giản?
Bài 1 (Trang 20) Rút gọn phân số:
4 ; 24 ; 25 ; 60
12 30 100 80
9 ; 60 ; 72 ; 35
18 36 54 210
(yêu cầu HS tự làm bài)


- GV nhận xét chữa bài.


Bài 2(trang 20) Khoanh vào những
phân số bằng 2


5


6 ; 6 ; 10 ; 5 ; 16
12 15 25 2 40
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- GV nhận xét chữa bài.


Bài 3(trang 20) Khoanh vào trước câu
trả lời đúng


Phân số tối giản là :
- GV nhận xét chữa bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>



- Là phân số chưa tối giản.


- Phân số có cả tử và mẫu chia hết cho
cùng một số.


- HS nêu:


- HS cả lớp tự làm bài rồi chữa bài
- học sinh nối tiếp lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét giờ học.


- HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau


+ Phương án lựa chọn là B


<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b> LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI THẾ NÀO?</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn lại câu kể “Ai làm gì, ai thế nào?”. Xác định được bộ phận chủ ngữ
và vị ngữ trong câu.


- Ôn cách viết các đoạn văn có dùng câu kể “Ai làm gì,ai thế nào?”, lời văn
chân thật, câu văn đúng ngữ pháp.


<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b>Chuẩn bị nội dung bài.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b>1.</b> <b>Kiểm tra:</b>


<b>- </b>Kiểm tra vở bài tập TV của HS
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bi: </b>
<b> b. Luyn tp:</b>


<b>Bài 1:Đọc đoạn văn sau rồi dùng </b>
<b>gạch dọc tách bộ phận chủ ngữ và </b>
<b>vị ngữ trong mỗi câu:</b>


(1)Ting n bay ra vờn. (2)Vài
cánh ngọc lan rụng xuống nền đất
mát rợi.


(3) Dới đờng, lũ trẻ đang rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những
vũng nớc ma. (4) Ngoài Hồ Tây, dân
chài đang


tung lới bắt cá. (5) Hoa mời giờ nở
đỏ quanh các lối đi ven hồ. (6)Bóng
mấy con chim bồ câu lớt nhanh trên
những mái nhà cao thấp<b>. Đoạn văn </b>
<b>trên có các câu kể</b><i>:<b>Ai làm gì ? </b></i>


<i><b> </b></i><b>Bài 2: </b>Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột
A cho phù hợp nghĩa ở cột B:


<b> A</b> <b> B</b>


1. Tài sơ trí thiển a) Sống trung thực, thật thà, ngay


thẳng.


2. ¡n ngay ë th¼ng b) Con ngêi lµ tinh hoa, lµ thø quý


giá của trái đất
3. Chuông có đánh mới kêu


Đèn có khêu mới rạng. c) Ngời có tài phải đợc lao động, làmviệc mới bộc lộ đợc khả năng của
mình.


4. Ngời ta là hoa đất d) Tài và trí đều kém cỏi


5. Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không m ni c mi
ngoan.


đ)Từ tay không mà làm nên sự
nghiệp mới là ngời tài giỏi.
Bài 3: Điền tiếp chủ ngữ hoặc vị ngữ


vo ch chm để tạo thành câu kể có
mẫu : <b>Ai thế no?</b>



a) Bà và ông tôi...


.lá xanh tốt quanh năm.


b) Chị em………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

sử dụng phép nhân hố để nói về:


<b> 3. Củng cố - dặn dò .</b>


- Nhận xét giờ học.


- HS về học bài và chuẩn bị bài sau


b) ChiÕc hép bót cđa em:


<b>Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2020</b>



<b>Buổi sáng</b>


<b> Tập làm văn</b>


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn tả cây cối.


- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã
học.



<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>


<b>- </b>Tranh ảnh 1 số cây ăn quả.


III. Các ho t ạ động d y - h c.ạ ọ


<b>1. Kiểm tra:</b>


- KT vở bài tập của HS


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Phần nhận xét:</b>


Bài 1: Y/c HS đọc thầm lại bài cũ Bãi
ngô, xác định các đoạn và nội dung từng
đoạn.


- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải
đúng.


- 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp
theo dõi.


- HS phát biểu ý kiến.
Đ1. 3 dịng đầu: Giới thiệu bao quất về bãi ngơ.


Đ2. 4 dịng tiếp theo: Tả hoa và búp ngơ non giai đoạn đơm hoa kết trái.


Đ3. Cịn lại: Tả hoa và lá ngơ giai đoạn thu hoạch.


Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Xác định đoạn và nội dung từng
đoạn trong bài.


* Đoạn 1: 3 dòng đầu. - Giới thiệu bao quát về cây Mai.


* Đoạn 2: 4 dòng tiếp. - Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.


* Đoạn 3: Còn lại. - Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.


+ Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập.


-Y/c HS dựa vào kết quả của bài 1, 2 rút ra
nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây
cối.


Trao đổi, rút ra nhận xét.
-Đại diện HS trả lời.
*. <b>Phần ghi nhớ:</b>


- 3- 4 em đọc nội dung ghi nhớ.


<b> c</b>. <b>Phần luyện tập</b><i><b>:</b></i>


+ Bài 1: - 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc


thầm, xác định trình tự miêu tả trong
bài.



- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo,
những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh
hàng ngàn nồi cơm gạo mới.


Bài 2: Cho HS quan sát tranh ảnh 1 số
cây ăn quả.


- Đọc yêu cầu và lập dàn ý cho bài
văn của mình.


- Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- GV nhận xét, chọn 1 dàn ý tốt nhất làm


mẫu cho HS học tập.


<b> 3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học. Y/c HS về làm ôn bài
và chuẩn bị bài sau.


<b> Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số.



- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn
giản).


<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>
<b>- </b>Bảng nhóm.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ


<b> 1. Kiểm tra:</b>


- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện tập</b>


Bài 1: - Đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.


- GV cùng nhận xét và chữa bài.


Bài 2: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.


- GV cùng cả lớp chữa bài.
a. 5


3


và 2 viết được là 5
3



và 1
2


quy đồng
mẫu số thành 1


2
5
10
=
5
×
1
5
×
2
=
giữ nguyên
5
3
.


b. 5 và 9
5


viết được là 1
5


và 9


5


1
5


và 9
5


quy đồng mẫu số thành
1
5
9
45
=
9
×
1
9
×
5
=


giữ nguyên 9
5


1
5


và 9
5



quy đồng mẫu số với MSC
là 18 thành:


1
5
18
90
=
18
×
1
18
×
5
=


; 9
5
18
10
=
2
×
9
2
×
5
=
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với



quy đồng mẫu số 3 phân số theo mẫu.
- Chữa bài và nhận xét.


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

12
7


và 30
23


với MSC là 60 được
12
7
60
35
=
5
×
12
5
×
7
=


; 30
23
60


46
=
2
×
30
2
×
23
=
- GV và cả lớp nhận xét.


Bài 5:


- GV cho HS quan sát bài tập phần a sau


đó tự tính phần b. <sub>b. </sub> <sub>27</sub>


2
=
9
×
3
×
5
×
2
×
6
6
×


5
×
2
×
2
=
9
×
15
×
12
6
×
5
×
4


c. 33×16 =1


16
×
33
=
16
×
33
11
×
8
×


3
×
2
=
16
×
33
11
×
8
×
6
- GV chữa bài cho HS.


<b>3. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.


<b> ________________________________</b>
<b> Mĩ thuật</b>


(GV chuyên ngành soạn – giảng)


<b>Âm nhạc</b>



<b>HỌC HÁT BÀI: BÀN TAY MẸ</b>



<i><b> </b></i><b>Nhạc: Bùi Đình Thảo</b>


<b> Lời : Tạ Hữu Yên</b>
<b> I. Mơc tiªu.</b>


<b> - </b>HS hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện đúng những chỗ luyn trong bi.


- HS biết bài hát do nhạc sỹ Bùi Đình Thảo sáng tác dựa trên lời thơ của nhà
thơ Tạ Hữu Yên.


- Qua bài hát nhn nh các em cng thờm biết ơn và kính yêu mẹ.


<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>


- Tranh, ảnh mẹ và con.


- Bài hát Mẹ yêu con của nhạc sỹ Nguyễn Văn Tý.


<b>2. Häc sinh:</b>


- SGK, thanh ph¸ch.


<b>III. Cỏc</b> hoạt động dạy - học:


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra khâu chuẩn bị nhạc cụ của học
sinh


<b> 2. Bài mới:</b>



<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i>


- Tiết hôm nay cô sẽ dạy các em học hát
một bài hát của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo,lời
Tạ Hữu Yên:<b>Bàn tay mẹ</b>


<b> b. Nội dung:</b>


- Giáo viên hát mẫu cho cả lớp nghe


- Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả
tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trước khi vào học hát cho học sinh
luyện cao độ o, a.


<b>* Hoạt động 1</b>: Giáo viên dạy học sinh
hát từng câu:


<b>* Hoạt động 2:</b>


- Cho học sinh hát cả bài vài lần cho
thuộc.


- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp gõ
đệm theo phách.


- Cho học sinh hát kết hợp với gõ đệm
theo nhịp 3.



<b>* Hoạt động 3:</b>


- Giáo viên cho học sinh hát kết hợp vận
động theo nhịp 3 rồi hướng dẫn học sinh
vận động phụ họa.


- Phách mạnh (ô nhịp thứ nhất) nhún chân
về bên trái.


- Phách mạnh (ơ thứ 2) nhún chân về bên
phải


- Vừa hát tồn thân đung đưa nhịp nhàng,
uyển chuyển cho đến hết bài


- Gọi một vài nhóm lên bảng thể hiện
trước lớp.


<b> 3. Củng cố - dặn dị .</b>


- Gọi 1 em hát lại tồn bộ bài “bàn tay
mẹ”.


- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.


- GV cho hs nghe bài hát Mẹ yêu con của
nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý


- Học sinh theo dõi



- Học sinh hát từng câu theo
hướng dẫn của giáo viên


- Học sinh kết hợp hát cả bài
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách


- Tập hát kết hợp với vận động
phụ họa


- Đại diện 1 - 2 nhóm lên trình
bày trước lớp.


<b>Buổi chiều </b>


<b> Luyện </b>

<b>Toán</b>



<b> LUYỆN TẬP QUY ĐỒNG PHÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được
chọn làm mẫu số chung.


- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Vở bài tập toán.


III. Các ho t ạ động d y- h c.ạ ọ



<b> 1. Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra vở bài tập của HS


<b> 2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?
- Nêu cách trình bày bài quy đồng?


Bài 1 (Trang 22) Quy đồng mẫu số các
phân số( theo mẫu)


Mẫu : 5 và 1
7 4


Ta có : 5 5 x 4 20
7 7 x 4 28
1 1 x 7 7
4 4 x 7 28


Vậy QĐMS của 5 và 1 được 20 và 7
7 4 28 28
(yêu cầu HS tự làm bài)


- GV nhận xét chữa bài.


Bài 2(trang 22) Quy đồng mẫu số hai phân
số 2 và 5( chọn 12 là MSC để quy đồng
3 12



mẫu số hai phân số trên.)


- GV hướng dẫn gợi mở cách làm.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Y/c HS về xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.


- HS nêu:
- HS nêu:


- HS tìm hiểu mẫu theo hướng dẫn
của giáo viên.


- 3 học sinh nối tiếp lên bảng làm
bài a,b, c. theo mẫu.


- HS nêu cách làm theo ý hiểu.
- Cả lớp học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.


<b>Luyện</b> Tiếng Việt


<b> LuyÖn tËp TẢ ĐỒ VẬT</b>



<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Viết 1 bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đầy đủ 3 yêu cu: m bi,
thõn bi, kt bi.


- Rèn kĩ năng viết bài văn


<b>II. Đồ dùng dạy - học :</b>


- GV: Đề bµi.
- HS: Vë, bót


III. Các hoạt động dạy - học ch yu


<b>1. Kiểm tra:</b>


- Nêu tên bài học giờ trớc ?
- HS + GV nhận xét, biểu dơng.


<b>2. Dạy bµi míi:</b>


a. Giới thiệu - ghi đầu bài:
b. Các hoạt động:


Đề bài: Hãy viết 1 bài văn miêu tả đồ
chơi m em thớch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đây là thể loại văn gì?


- Bài yêu cầu miêu tả cái gì?
- Một bài văn gồm có mấy phần?
- Đó là những phần nào?


- Có mấy cách më bµi? Lµ những
cách nào?


- Thân bài phải miêu tả nh thế nào?
- Có mấy cách kÕt bµi? Lµ những
cách nào?


- Văn miêu tả.


- T chi m em yờu thớch
- 3 phn


- Mở bài, thân bài, kết bài.


- Có 2 cách mở bài: mở bài trực tiếp
và mở bài gián tiếp.


- Tả bao quát -> tả bộ phËn næi bËt.
- Cã 2 cách kết bài lµ kÕt bµi më
réng và kết bài không mở rộng.
- Cho HS viết bµi.


- GV gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV nhn xột, tuyờn dng.


- Viết vào vở.



- Đọc bài của mình 4-> 5 em.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- NhËn xÐt giê học, thu bài chấm
điểm


<b> Sinh hoạt</b>
<b>Kĩ năng sống</b>


<b>CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN</b>



( Soạn giáo án riêng)


<b> KiĨm ®iĨm trong tuần</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


- ỏnh giỏ vic thc hin n nếp và học tập trong tuần của HS.
- Nêu phương hướng và kế hoạch hoạt động tuần 21.


- Giúp HS có tinh thần - ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện.


<b>II. Néi dung sinh ho¹t.</b>


<b>1. Lớp trởng nhận xét các hoạt động trong tuần:</b>




………


………
………


………


<b>2. GV nhËn xÐt chung</b>
<b> 3 . Phơng hớng tuần sau</b>:


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại tuần 20
- Yêu cầu HS học bài và đi học đầy đủ.


[


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×