Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần thứ 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. TUẦN : 21 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I. Mục tiêu : A. TẬP ĐỌC  Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.  Hiểu Nd: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh,ham học hỏi, giàu trí sáng tạo trả lời được câu hỏi trong Sgk) B. KỂ CHUYỆN  Kể lại được một đoạn cuả câu chuyện. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc. 2. Học sinh : SGK III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét –Ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Y/c HS đọc tên chủ điểm trang 21. - Sáng tạo nghĩa là gì? - Những người thế nào là người có óc sáng tạo? - Trong tuần 21, 22 các em sẽ được tìm hiểu nhiều điều lí thú về sự lao động và óc sáng tạo của con người. Bài tập đọc : “Ông Tổ nghề thêu” hôm nay các em họcgiới thiệu về ông Trần Quốc Khái, một người thông minh , khéo léo, tài trí và được tôn là ông tổ nghề thêu của nước ta. - GV ghi tựa bài lên bảng. 3.2. LUYỆN ĐỌC. a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu với giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. - Sáng tạo. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nghe.. - HS đọc thầm theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Y/c HS đọc nối tiếp từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm). - Gọi HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đã đọc sai). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn HS đọc đúng. - Tiến hành tương tự với những câu còn lại. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài này gồm mấy đoạn ? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ. + Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” / và một vò nước.// + Thấy những con dơi xoè cánh chao đi / chao lại như chiếc lá bay,/ ông liền ôm lọng nhảy xuống đất / bình an vô sự.// - Kết hợp giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. - Y/c HS đặt câu với từ: bình an vô sự. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 5 . - GV đến từng nhóm để quan sát. * Thi đọc giữa các nhóm: 3.3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI * Đoạn 1: - Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?. - HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi bạn đọc sai. - HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa đúng. - HS luyện đọc từ. - 5 đoạn. - 5 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra cách ngắt nghỉ hơi . - Một HS lên sổ dọc cách ngắt hơi trên bảng phụ. - Vài HS đọc lại câu.. - HS nêu phần chú giải. - HS tập đặt câu . - HS luyện đọc. - HS luyện đocï trong nhóm 5. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).HS nghe bạn đọc và góp ý.. - 1 HS đọc - …học cả khi đi đốn của, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. thành đạt như thế nào? - GV chốt :Trần Quốc Khái thông minh, tài - Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong trí, có học vấn. Điều đó đã được thể hiện rõ triều đình nhà Lê. trong một lần đi sứ ở trung Quốc. *Đoạn 2: - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? * Đoạn 3 và 4: - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?. - 1 HS đọc - HS trả lời - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.. - Ông mày mò, quan sát và nhớ nhập tâm được cách làm lọng, cách thêu. - Ông thấy những con dơi xoè cánh * Đoạn 5: chao đi , chao lại như chiếc lá bay, - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. tổ nghề thêu? 3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI - 1 HS đọc - Gọi HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn. - HS trao đổi trong nhóm đôi rồi trả + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng . lời. +Đọc diễn cảm đoạn 3 + Tổ chức thi đọc cả bài. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay - HS đọc lại. sau mỗi lần đọc. KỂ CHUYỆN * Đề nghị HS đọc yêu cầu của bài 1. - HS thi đua đọc hay. - Khi đặt tên của mỗi đoạn truyện ta cần chú ý điều gì? - Vậy các em cần dựa vào nội dung của từng - HS đọc. đoạn truyện để đặt tên. - Y/c HS họp nhóm 4 và trao đổi cách đặt - …phải khái quát được nội dung đoạn tên cho từng đoạn truyện. truyện. - Y/c HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét. * Y/c HS nêu yêu cầu bài 2. - Y/c HS tập kể chuyện trong nhóm 5. - HS trao đổi nhóm. - Gọi 5 HS lên kể từng đoạn câu chuyện. - GV nhận xét. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ 4.Củng cố: sung. Sau đó cả lớp thống nhất. Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì? - HS đọc. - HS tập kể chuyện trong nhóm 5. - 5 HS lần lượt kể. - HS nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Nội dung:Ca ngợi Trần Quốc Khái 5.Dặn dò: thông minh, ham học hỏi, giàu trí - Chuẩn bị :Xem trước bài “Bàn tay cô giáo” sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. - HS nghe TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP I Mục tiêu :  Biết cộng nhẩm các số tròn trăm,tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.  Làm BT1,2,3,4. II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ. 2. Học sinh : VBT, BLL . III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm tính cộng : 3254 + 1907 , 4615 + 3536. GV và cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập làm tính cộng các số có bốn chữ số, trong đó có dạng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. 3.2.Bài tập: Bài 1: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Viết phép cộng 4000 +3000 lên bảng - Hãy tính nhẩm phép cộng này ? - GV làm mẫu : Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy : 4000+ 3000=7 000 - Y/c HS làm tiếp các bài tính còn lại. - Sửa bài : Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng bài. - Nhận xét , chữa bài . Bài 2: - Hãy nêu yêu cầu của bài 2. - Y/c HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm. Nhận xét. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS nghe.. - HS đọc - HS cộng nhẩm và HS tự nêu cách cộng nhẩm. - HS nêu lại cách cộng nhẩm. - HS làm bài. HS nêu kết quả.. -Tính nhẩm (theo mẫu) - HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét. - Đặt tính rồi tính..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Y/c HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm. -Y/c 1 HS nêu cách tính của 1 bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán : + Bài toán cho gì ?. -HS cả lớp làm trong VBT, 4 HS lên bảng làm. -1 HS nêu cách thực hiện . - HS nhận xét, sửa bài. - HS đọc đề.. - Buổi sáng bán 432 l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng . + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu -Y/c HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn lít dầu - HS làm vào vở thẳng rồi làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là : 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được cả 2 buổi là: -Y/c HS nhận xét và chữa bài . 432 + 864 =1296 (l) - GV nhận xét. Đáp số : 1296 l dầu 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - HS nghe. - Chuẩn bị :Xem trước bài “Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 ************************* Chính Tả Tiết 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU. I/ Mục tiêu :  Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.  Làm đúng BT2 b II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bảng phụ 2.Học sinh : SGK, bảng con, vở CT. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.. 1.Ôn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : Trên đường mòn Hồ Chí Minh .Y/c HS viết bảng con : cái cuốc, tuốt lúa, lúp xúp. - 1 HS lên bảng viết ,cả lớp - GV nhận xét. viết bảng con Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết. a. GV đọc mẫu đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. - Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài chính tả: + Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? b. Hướng dẫn HS viết từ khó (Trần Quốc Khái, vó tôm, đỗ, triều đình) - Trong bài có những tên riêng nào ? - GV đọc câu có từ khó rồi rút từ ra ghi trên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích từ khó. - Y/c HS tập viết từ khó vào bảng con - Y/c HS đọc lại các từ khó. c. HS nghe viết bài chính tả. - GV đọc bài chính tả lần 2 . - GV đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết GV theo dõi uốn nắn. - GV đọc lại cả bài cho HS dò bài . d. Chấm, chữa bài. - Y/c HS đổi vở sửa bài. - GV chấm 5, 6 bài và nhận xét. 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Mời 1 HS lên bảng lớp làm , y/c cả lớp làm VBT - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn . - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: “ Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi, ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhiều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học,…, sáng tác ca thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.” 4.Củng cố GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: Viết lại những từ đã viết sai. + Chuẩn bị :Xem trước bài “Bàn tay cô giáo. - HS lắng nghe. - HS nghe. - Cậu học cả khi đốn củi, úc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng đọc sánh. - Trần Quốc Khái, nhà Lê. - HS tập viết từ khó vào BC.. - HS viết chính tả,. - HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi bằng bút chì. - Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã - HS làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thă ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 TOÁN TIẾT 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I/ Mục tiêu :  Biết trừ các số trong phạm vi 10000(bao gồm đặt tính và tính đúng)  Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000)  Làm Bt1,BT2(b),BT3,BT4 II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : VBT, nháp. . III/ Các hoạt động dạy và học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 2514 + 4238 4827 +2634 - GV nhận xét –Ghi điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học cách trừ các số trong phạm vi 10 000. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917 - Viết phép trừ : 8652 -3917 = ? lên bảng. - Y/c HS tự đặt tính vào Nháp, gọi 1 HS lên bảng đặt tính.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Hãy nhận xét cách đặt tính của bạn ? - Khi đặt tính các em cần lưu ý điều gì ? - Hãy suy nghĩ và thực hiện tính phép trừ này. - Khi thực hiện tính trừ ta thực hiện từ hướng nào ? - Hãy nêu cách tính. -Y/c nhận xét. -Y/c HS nêu lại cách trừ các số có đến 4 chữ số 3.2. Thực hành Bài 1:. - Nhận xét cách đặt tính. - HS trả lời. - HS thực hiện tính vào vở Nháp , 1 HS lên bảng làm. - …từ trái sang phải.. Lop4.com. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - HS đặt tính vào vở Nháp. - 1 HS lên bảng đặt tính. + 8652 3917 4735. - HS nêu cách tính..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hãy tự thực hiện các phép tính. Gọi 4 HS - Tính. - Cả lớp làm trong VBT, 4 HS lên lên bảng làm. bảng làm. - 6 - 8 - 7 2 3 7 4 0 5 38 9 29 1 9 6 2 4 5 93 60 - HS nêu cách 0 3 thực hiện. 7 5 58 - HS khác nhận xét. 51 8 9 - Sửa bài. 5. - 3 5 2 9 6 2 6 1 4 3 7. - Hãy nêu cách thực hiện tính. - Nhận xét cách tính của bạn. - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự đặt tính rồi làm tính và chữa bài - Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào như bài 1. bảng con - 5 - 8 - 9 - 2 1 4 2 6 6 9 3 3 9 8 57 3 1 6 5 9 9 4 5 2 đọc đề. 97 - HS 1 36 8 5 0 6 2 2 2 29 6 hàng có3 4283 m, - Cửa 7 đã bán 1635 8 m. - GV nhận xét . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét - Hãy tóm tắt bài toán vào Nháp, gọi 1 HS lên vải - HS tóm tắt. bảng tóm tắt. - Y/c HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải.. Sửa bài : Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hãy tự làm vào Nháp. - Y/c HS nói cách làm. 8cm A. M. B. Lop4.com. - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng giải Bài giải: Cửa hàng còn lại là : 4283- 1635 = 2648(m) Đáp số : 2648m - HS nhận xét. - HS nêu. - HS làm bài vào Nháp. - HS nêu cách làm: + Vẽ đoạn AB có độ dài 8 cm +Chia nhẩm : 8cm : 2 = 4cm + Đặt vạch 0 cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4cm của thước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và kiểm tra một số bài. - HS nhận xét. 4. Củng cố: - Y/c HS nêu quy tắc thực hiện - HS đổi vở và kiểm tra bài . - HS nghe. phép trừ . GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:.+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập” ************************ TẬP VIẾT TIẾT 21: Ôn chữ hoa O,Ô, Ơ I/ Mục tiêu :  Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng) L,Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông(1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá…say lòng người(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Mẫu chữ Ô, L, Q. Bảng phụ viết câu ứng dụng. Học sinh : Vở tập viết , bảng con. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Y/c HS nêu từ và câu ứng dụng tuần trước học. Y/c HS viết bảng con từ : Nguyễn , Nhiễu. - GV nhận xét-Ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Bài tập viết hôm nay các bạn ôn cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ , tập viết tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người 3.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Đính từ và câu ứng dụng lên bảng, hỏi: + Trong từ và câu ứng dụng có chữ hoa nào ta đã học? - Thầyâ sẽ hướng dẫn lại cách viết chữ hoa O, Ô , Ơ , đính chữ O lên bảng. Hỏi: + Chữ O , Ô , Ơ cao mấy li? + Các hoa được viết mấy nét ? + Các chữ hoa O , Ô , Ơ có gì giống và khác? - GV dùng thước đồ theo chữ mẫu , nhắc lại Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 HS nêu:Nguyễn Văn Trỗi. - 1 HS nhắc lại tựa bài.. - L, Ô, Q, B, H, T, Đ.. - Cao 2,5 li. - Gồm 1 nét. - HS nêu. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> quy trình viết: + ĐB trên ĐK 3, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong, DB ở phía trên ĐK 2. - GV viết mẫu. - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ O. - Y/c cả lớp viết tập viết vào bảng con chữ hoa O lần 1. - GV nhận xét và sửa chữa, tiếp tục cho HS viết bảng con lần 2. * Chữ L, Q tiến hành tương tự như chữ O. b. Luyện viết từ ứng dụng - Y/c HS đọc từ ứng dụng * Giảng :Lãn Ông chính là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác(1720- 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời Lê. Hiện nay có một con đường ở Quận 5 mang tên ông. + Trong từ này chữ nào cao 2,5 li ? + Chữ nào cao 1 li ? + Dấu được đặt ở đâu ? + Khoảng cách các chữ thế nào ? - GV hướng dẫn cách nối nét . -Y/c HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng - Y/c 1 HS đọc -Giảng: Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. - GV hỏi HS lại độ cao khoảng cách các chữ. - GV cho HS tập viết trên bảng con chữ :Ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào. - Chọn bảng mẫu cho cả lớp xem. 3.3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - Y/c HS viết: - Viết chữ Ô ( 1 dòng cỡ nhỏ) - Viết L, Q ( 1 dòng cỡ nhỏ) -Viết tên riêng Lãn Ông (2 dòng.) -Viết câu tục ngữ 2 lần. + GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. + GV chấm 5, 6 bài. GV nhận xét. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học . 5.Dặn dò + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Ôn chữ hoa P Lop4.com. - HS nhắc lại, lớp nhận xét. - Cả lớp viết bảng con chữ hoa O(2 lần).. - Lãn Ông.. - L, Ô, g - a, n. -Dấu ngã đặt trên con chữ a. - ………bằng con chữ o. - HS viết bảng con : Lãn Ông 1 lần. Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.. - Cả lớp viết bảng con. - HS tập viết vào vở. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *************************. TẬP LÀM VĂN Tiết 21: Nói về trí thức.. Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống. I/ Mục tiêu : * Biết nói về người tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) * Nghe và kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống (BT2) . II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh , ảnh minh họa. Bảng phụ viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý HS kể chuyện “Nâng niu từng hạt giống” . Học sinh : SGK, VBT . III/ Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập nói về một số người tri thức , sau đó nghe và kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống nói về ông Lương Định Của. GV ghi tựa . 3.2.Hướng dẫn HS quan sát tranh . - Đính các tranh, gọi HS đọc yêu cầu .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát - HS nghe.. - HS nghe.. - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì. - Gọi 1 HS làm mẫu - nói nội dung tranh 1 . - 1 HS nói (VD : Người trí thức trong tranh là một bác sĩ . Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ) - Y/c HS họp nhóm 4 và trao đổi nhóm nói về - HS nói trong nhóm 4, HS lần lượt những người trí thức trong tranh. nói. - GV quan sát các nhóm và gợi ý thêm cho HS lúng túng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Y/c HS trình bày trước lớp . * Chốt : *Tranh 2 : Ba người tri thức trong tranh là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng . Họ trao đổi cách xây cầu sao cho tiện lợi và đẹp . *Tranh 3 : Người tri thức trong tranh là cô giáo . Cô đang dạy bài tập đọc . Các bạn HS đang nghe cô giảng . *Tranh 4 : Đây là những nhà nghiên cứu . Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm và trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm . 3.3. Hướng dẫn HS nghe và kể . - Đề nghị HS đọc yêu cầu. - Câu chuyện Nâng niu từng hạt giống nói về Lương Định Của, một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. - Y/c HS quan sát tranh ảnh Lương Định Của và nêu năm sinh, năm mất của ông. - Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi gợi ý. - GV treo tranh, yêu cầu HS nêu nội dung tranh. - GV kể chuyện lần 1. - GV hỏi lần lượt từng câu theo 3 câu hỏi gợi ý : a ) Viện nghiện cứu nhận được quà gì ? b ) Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? c ) Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - GV kể lần 2 - GV kể lần 3. - Yêu cầu HS tập kể câu chuyện trong nhóm 3 - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi kể - GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay. 4.Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Để chuẩn bị cho tiết học Tập đọc sau .. Lop4.com. - 4 HS lên trình bày. Lớp nhận xét .. - 1 HS đọc . - 1 HS nêu.. - 1 HS đọc . - HS quan sát và nêu nội dung bức tranh - …mười hạt thóc giống quý. - Vì lúc ấy trời rét, nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm sẽ chết rét. - Ông chia mười hạt giống…..làm cho thóc nảy mầm. - HS tập kể trong nhóm . - HS kể trước lớp, HS khác nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Tập Đọc Tiết 63: BÀN TAY CÔ GIÁO. I/ Mục tiêu :  Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi òng thơ,giữa các khổ thơ.  Hiểu ND:Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo(trả lời được các câ hỏi trong SGK,thuộc 2,3 khổ thơ) II/ Chuẩn bị : Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng. Học sinh : SGK III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Ông tổ nghề thêu - Mời 3 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “ Ông tổ nghề thêu” và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn. - GV nhận xét –Ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đọc bài: “Bàn tay cô giáo”. Qua bài thơ này các em sẽ hiểu bàn tay cô giáo khéo léo như thế nào. - GV ghi tựa bài lên bảng. 3.2. LUYỆN ĐỌC. a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo: thoắt cái, xinh quá, rất nhanh, biết bao,… b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng dòng thơ: - Y/c HS đọc nối tiếp nhau 2 dòng thơ (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - 3 nối tiếp nhau kể câu chuyện “ Ông tổ nghề thêu” và trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.. - HS nghe.. - HS đọc thầm theo dõi trong SGK.. - HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 dòng thơ. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi bạn đọc sai. - Gọi HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đã đọc - HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc sai) chưa đúng. - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện - HS luyện đọc từ. cho các em phát âm đúng . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tiến hành tương tự với những câu thơ còn lại. * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ . - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi theo nhịp thơ. - Y/c HS giải nghĩa từ : phô. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 5. - GV đến từng nhóm để quan sát và hướng dẫn HS đọc đúng. * Thi đọc giữa các nhóm. 3.3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI * Gọi HS đọc cả bài thơ , cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? - Các em thấy bức tranh của cô giáo làm thế nào ? Hãy tả lại bức tranh đó bằng lời của mình.. - 5 HS đọc. - HS luyện đọc. - HS nêu phần chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm 5. (Mỗi em đọc một khổ thơ, thay phiên nhau).HS nghe bạn đọc và góp ý. - 1 HS đọc. - Mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra chiếc thuyền ,mặt trời ,mặt nước … - 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe. VD:Bức tranh của cô giáo làm rất đẹp :Trên bầu trời co mặt trời toả xuống - Gọi một số HS phát biểu ý kiến. biển những tia nắng, trên mặt biển - Y/c HS đọc thầm lại 2 câu thơ cuối của bài và sóng dập dềnh có những chiếc thuyền cho biết em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế trôi…. - Một số HS trả lời trước lớp. nào? - GV nhận xét và chốt ý: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em học sinh. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình Nội dung :ca ngợi bàn tay dịu dàng minh. của cô giáo .Cô đã tạo ra biết bao - Nêu ND? điều mới lạ từ bàn tay khéo léo. 3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI - Gọi HS đọc lại bài thơ. * Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ: - Treo bảng phụ và hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ rồi học thuộc cả bài thơ. (Xóa bảng dần các từ, cụm từ …) * Tổ chức thi đọc thuộc bài thơ : cá nhân, nhóm. - GV nhận xét. Lop4.com. - HS đọc - HS học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc bài thơ. - HS nhận xét sau mỗi đợt thi đua..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.Củng cố - HS trả lời -Bài thơ ca ngợi điều gì? + GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. + Chuẩn bị :Xem trước bài:Nhà bác học và bà cụ ,đọc thêm bài “ Người trí thức yêu nước.. Toán Tiết 103: LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu :  Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến bốn chữ số (bao gồm đặt tính và tính đúng).  Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.  Làm BT1,2,3,4(giải được một cách) II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : bảng 2. Học sinh : VBT . III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cho 2 HS làm 2 phép tính trừ 8537- 3618= ; 4382-3756= . Cả lớp nhận xét bài làm HS. -GV nhận xét –Ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ luyện tập làm tính trừ các số có bốn chữ số, trong đó có dạng trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Bài 1: - Hãy nêu yêu cầu của bài. GV làm mẫu 8000 –5000 = ? 8 nghìn –5 nghìn=3 nghìn Vậy : 8000 – 5000 = 3000 - Hãy nêu lại cách trừ nhẩm. - Y/c HS làm tiếp các bài tính còn lại. - Sửa bài : Y/c HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng bài. - GV Nhận xét , chữa bài . Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con. - HS nghe.. - Tính nhẩm.. - HS nêu lại cách trừ nhẩm. - HS làm bài. 7000 – 2000 = 5000 9000 – 1000 = 8000 6000 – 4000 = 2000 10000 – 8000 = 2000 - HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét. - Tính nhẩm ( Theo mẫu) - 2 HS khá giỏi lên làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV gọi2 HS khá giỏi lên làm mẫu - Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con. 5700 –200 =5500 8400–3000 =5400 - 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con 3600 – 600 = 3000 6200 – 4000 = 5800 7800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100 9500 – 100 = 9400 5800 – 5000 = 800 - Đặt tính rồi tính - HS làm bàivào vở 4 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét. a/ b/. Bài 3: - 9061 - 6473 - 4492 - Hãy nêu yêu cầu của bài 2. 4503 5645 833 - Y/c HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm. 4558 828 3659 -Y/c 1 HS nêu cách tính của 1 bài. - Nhận xét. Bài 4: - Đề nghị HS đọc đề toán . - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, cả lớp tóm - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. tắt trong nháp. Tóm tắt : - 1 HS tóm tắt trên bảng. Có : 4720 kg Bài giải : Chuyển lần 1 : 2000 kg Cả hai lần chuyển số muối là: Chuyển lần 2 : 1700 kg 2000 + 1700 = 3900 ( kg ) Còn : …… kg ? Trong kho còn lại số muối là: - Sửa bài : Y/c HS nhận xét từng cách 4700 – 3900 = 800 ( kg ) Đáp số: 800 kg giải. - GV nhận xét. 4.Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị :Xem trước bài “ - HS nhận xét, sửa bài. Luyện tập chung” - HS nghe. ************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 21: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi :Ở đâu? I/ Mục tiêu :  Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2)  Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?(BT3)  Trả lời được câu hỏi về thời gian ,địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a) II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ , phiếu. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Học sinh : VBT, SGK. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nêu các từ cùng nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ, xây dựng ( BT1 của LTVC tuần 20). - GV nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Tiết LTVC hôm nay các em sẽ tiếp tục học về phép nhân hoá và ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ? 3.2. HS học về phép nhân hoá. Bài 1 : - GV đọc bài thơ với giọng diễn cảm. - Y/c HS đọc lại. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và nêu tên những sự vật được nhân hoá. - Y/c HS đọc thầm lại các gợi ý để trả lời ý 2 của bài. GV phát phiếu cho từng nhóm một , y/c HS trao đổi và làm bài vào phiếu. 3 nhóm làm nhanh nhất lên dán bài của nhóm. - Sửa bài : Cả lớp và GV kiểm tra kết quả của từng nhóm. - GV nhận xét, chối kết quả đúng: Cách nhân hoá a)Các b)Các sự vật c)Tác giả nói Tên sự vật sự vật được tả bằng với mưa thân được nhân được những từ ngữ mật như thế hoá gọi nào? bằng Mặt trời Ông bật lửa Mây Chị kéo đến Trăng sao trốn Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống …như với một người bạn “Xuống đi nào Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1HS nêu các từ cùng nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ, xây dựng. - 2, 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. - mặt trời, mây, trăng, sao, đất, mưa, sấm. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - 3 nhóm lên dán bài làm của nhóm vào bảng. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> , mưa ơi!” Sấm Ông Vỗ tay cười - GV chỉ vào bảng kết quả, hỏi : Qua bài vừa làm, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ? - GV chốt ba cách nhân hoá. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Y/c HS đọc kĩ từng câu, xác định đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? và gạch dưới. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng: a)Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b)Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c)Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Y/c HS làm bài độc lập. - Gọi HS trả lời các câu hỏi . - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng. 4.Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các cách nhân hoá vừa học. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: + Ghi nhớ 3 cách nhân hoá đã học. + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy. - HS trả lời.. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài độc lập. - 3 HS lên bảng làm. - HS nhận xét.. ************************ (CHIỀU) TOÁN Tiết 104: Luyện tập chung I/. Mục tiêu :  Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.  Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phéptrừ  Làm BT1(cột1,3), BT2, BT3, BT4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/ Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bảng phụ 2. Học sinh : VB, BLL . III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 5482 –1956 9996 –6669 - GV nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em làm luyện tập chung củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số tronh phạm vi 10000. Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng phép trừ . 3.2.Luyện tập Bài 1: - Đề nghị HS nêu yêu cầu của bài 1. - Y/c HS tự làm bài. -Y/c HS nêu kết quả tính nhẩm. -Y/c HS nêu cách tính nhẩm một số bài. -Nhận xét , chữa bài . Bài 2: - Đề nghị HS nêu yêu cầu của bài 2. -Y/c HS làm 2 cột đầu, gọi 4 HS lên bảng làm. -Sửa bài : Y/c HS nêu cách tính của 1 bài cộng, 1 bài trừ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - HS nghe. - Tính nhẩm. - HS làm bài. -1 HS nêu kết quả tính nhẩm, HS khác sửa bài cho nhau . - HS nêu cách tính nhẩm . - HS nhận xét. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài . - 4HS lên bảng a/ 6924 + 1536 8460. + 5718. 636 6354. b/ 8493 - 3667 4826. -. - GV nhận xét.. - HS khác nhận xét.. Bài 3: - Đề nghị HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho gì ?. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Một đội trồng được 948 cây, sau đó trồng thêm được bằng. + Bài toán hỏi gì ?. 4380 729 3651. 1 số cây trồng. 3. - Hỏi đội đó đã trồng tất cả bao nhiêu cây Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Y/c HS tự tóm tắt vào Nháp, gọi 1 HS tóm tắt trên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa tóm tắt. - Y/c tự giải bài toán, gọi 1 HS lên bảng giải.. - Sửa bài : Y/c HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. Bài 4: - Đề nghị HS nêu yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài , gọi 3 HS lên bảng giải.. ? - HS tóm tắt. - HS làm bài vào BLL, 1 HS giải trên bảng. Bài giải: Số cây đã trồng thêm được 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây. - HS nhận xét, sửa bài. - Tìm x - HS làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng. - HS nêu cách kiểm tra lại kết quả. HS khác nhận xét.. - Y/c HS nêu kết quả bài của mình và nêu cách kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Tháng - HS nghe. Năm” *********************** CHÍNH TẢ Tiết 42: Bàn tay cô giáo. I/ Mục tiêu :  Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.  Làm đúng BT2 b II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ, SGK. Học sinh : SGK, bảng con, vở CT. III/ Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Ông tổ nghề thêu - Y/c HS viết bảng con :củ khoai, áo cũ, triều đình. - GV nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới: Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 1 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×