Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. HỌC KỲ: I. Từ ngày: 30 / 11 / 2009. TUẦN LỄ: 14. Đến ngày 5/12/2009. Chiều. Hai 30/ 11/2009. Sáng. Thứ. Ba 1 /12/2009 Tư 2/12/2009. Năm 3/ 12/2009 Sáu 4/ 12/2009. Môn Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả. Tên bài dạy Chào cờ Chú Đất Nung Chia một tổng cho 1 số (Nghe viết) Chiếc áo búp bê. Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật L Tviệt L từ -câu Toán Đạo đức NGLL Tập đọc Tập làm văn Toán LT Toán LT câu Toán Khoa học. Một số cách làm sạch nước Kể chuyện búp bê của ai Thêu móc xích. Tập làm văn L Tiếng việt Toán HDTT. Cấu tạo bài văn miêu tả Luyện tập về văn kể chuyện Chia một tích cho một số. Luyện tập về câu hỏi Chia cho số có 1 chữ số Biết ơn thầy giáo, cô giáo Uống nước nhớ nguồn Chú Đất Nung (tt) Thế nào là văn miêu tả Luyện tập Dùng câu hỏi vào mục đích khác Chia một số cho một tích Bảo vệ nguồn nước. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG I/ Mục tiêu: -BIết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ,ông Hòn Rấm và chú bé Đất). -Hiểu ND:chú bé Đất can đảm,mướn trở thành người khỏe mạnh,làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Luyện đọc - Y/c HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài (3 - HS đọc tiếp nối theo trình tự: lượt).GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ phần chú thích, sửa lỗi đọc HS - Cho HS đọc - HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu. - 1-2 HS đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác + Chàng kị sĩ cưỡi ngựa , một nàng công chúa nhau ntn? ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất + Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà ..... + Chú bé đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy ..... + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp + Cu Chắt để đồ chơi của mình ở đâu? + Vào nắp cái tráp hỏng + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau + HS nêu ntn? + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? + Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2 người bột - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn ...... + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Đi ra cánh đồng gặp trời mưa + Ông Hòn Rấm như thế nào khi thấy chú lùi + Ông chê chú nhát lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát Nung ? + Vì chú muốn xông pha, làm nhiều chuyện có ích + Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? + HS nêu, lớp bổ sung + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho + Gian khổ thử thách mà con người vượt qua điều gì? để trở thành cứng rắn và hữu ích + Ý đoạn cuối là gì? + Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung + Câu chuyện nói lên điều gì? + Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn ..... HĐ2: Đọc diễn cảm - Y/c HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra cách đọc chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) hay - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn và - 4 HS đọc - 3 HS thi đọc toàn bài toàn truyện, GV nhận xét cách đọc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD HS nhận biết t/chất một tổng chia cho một số. - GV viết lên bảng biểu thức: (35 + 21) : 7 và - 2 HS làm bảng, lớp giấy nháp 35:7 + 21:7 y/c HS tính, so sánh giá trị của 2 - HS trình bày, lớp bổ sung. biểu thức trên - GV nêu: Vậy ta có thể viết (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - HS nghe GV nêu tính chất, sau đó nêu lại - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về 2 biểu thức trên -GV kết luận về cách tính một tổng chia cho một số HĐ2: Luyện tập Bài 1a: a,Cho HS nêu y/c bài tập rồi làm bài - 2HS làm bảng, lớp VBT - GV nhận xét, ghi điểm + C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính: (15+35):5 = 50:5 = 10 + C2: Vận dụng t/chất một tổng chia cho một số: ( 15+35):5 = 15:5 + 35:5 = 3 + 7 = 10 b, HD HS thực hiện bài tập mẫu 12 : 4 + 20 : 4 - HS tính giá trị biểu thức theo mẫu - Y/c HS tự làm tiếp các bài còn lại - 1HS làm bảng, lớp VBT. HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét Bài 2: -Y/c HS tính trá trị biểu thức (35 – 21): 7 theo 2 - 2 HS làm bảng mỗi em 1 cách cách - Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại - 2 HS làm bảng, lớp VBT - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề - Y/c HS tự tóm tắt và trình bày bài giải - 1 HS làm bảng, lớpVBT.KQ: - GV nhận xét và cho điểm HS C1: Số học sinh lớp 4A và lớp 4B là 32 + 28 = 60 ( Học sinh) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 (nhóm) ĐS: 15 nhóm C2: Lớp 4A xếp được là 32:4 = 8 (nhóm) Lớp 4B xếp được là 28:4= 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là 8+7=15 (nhóm) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Chính tả : CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ Mục tiêu: - Nghe đọc – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b ,BTCT do giáo viên soạn. II/ Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ 3 – 4 phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS thi làm BT3a III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp ntn ? + Bạn nhỏ đối với búp bê ntn? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Đọc cho HS viết - Chấm, chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc thầm đoạn văn và tự làm - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Bài 3a: - Gọi HS đọc y/c - Cho HS làm bài, GV phát giấy và bút dạ - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. Lop4.com. Hoạt động trò - 1 HS đọc thành tiếng + Cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm + Rất yêu thương búp bê - Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe ra … - HS viết chính tả - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS làm bảng, lớp VBT - Lớp nhận xét bổ sung KQ: lất phất - Đất - bật lên - rất nhiều - bậc tam cấp - lật - nhấc bổng - bậc thềm - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - 3 nhóm lên dán kết quả bài làm, lớp nhận xét + Các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s: sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao .... + Các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh xao, xum xuê, xấu xí .......

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy HĐ1:HD thực hiện phép chia - Y/c HS đặt tính, thực hiện phép chia128472 : 6 - Y/c HS đặt tính thực hiện phép chia 230859 : 5 * GV hỏi: Trong 2 phép chia trên, phép chia nào là phép chia có dư và phép chia nào không dư? - Với phép chia có dư, phải chú ý điều gì? HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS. Bài 2: - 1 HS đọc y/c của bài - Y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài. Hoạt động trò - 1 HS làm bảng, lớp làmgiấy nháp - 1 HS làm bảng, lớp làm giấy nháp + Phép chia 128472 : 6 là phép chia không dư + Phép chia 230859 : 5 là phép chia có dư - Số dư luôn nhỏ hơn số chia - 1 HS đọc - 3 HS làm bảng, mỗi HS làm2 phép tính, lớp VBT. KQ: a,278157:3= 92719 ; b,158735:3 = 92911(d2) 304968:4=76242 ; 475908:5= 95181(d3) 408090:5=81618 ; 301849:7= 43121(d2) - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Giải Số lít xăng trong mỗi bể là: 128640 : 6 = 21435 ( lít ) ĐS:21435 lít. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - GV y/c HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Giải Ta có: 187250:8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa 2 chiếc áo. ĐS: 23406 hộp và còn thừa 2 chiếc áo.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ? I/ Mục tiêu: 1Dựa vào lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1),bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT 3). Hiểu lời khuyên qua các câu chuyện:phải biết giữ gìn ,yêu quí đồ chơi. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy HĐ1: GV kể chuyện - GV kể chuyện Búp bê của ai? (2-3 lần) + Lần 1: Giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật. + Lần 2: Chỉ tranh HĐ2: HD HS kể chuyện Bài 1: - Y/c HS quan sát tranh thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh - GV phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Cho HS trình bày - GV nhận xét khen nhóm viết lời thuyết minh hay Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS kể chuyện.Lưu ý HS nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải chú ý cách xưng hô. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV nhận xét khen những HS kể hay Bài 3: - Gọi HS đọc y/c BT3 - Cho HS làm bài - Cho HS kể chuyện.. Hoạt động trò - HS lắng nghe, quan sát tranh. - HS làm bài theo nhóm đôi - 6 nhóm được phát giấy làm bài vào giấy - Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét - HS đọc y/c bài tập 2 - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Một số HS thi kể - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc - HS làm bài cá nhân - Một số HS lên thi kể phần kết theo tình huống đã yêu cầu. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho - Lớp nhận xét. từng HS và cho điểm HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện tập toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I/Mục tiêu: Giúp HS - Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học: VBT trang 77 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD luyện tập - Muốn chia một tổng cho một số ta làm như - 3- 4 HS nêu quy tắc thế nào? Bài1: - Y/c HS tự làm - 2 HS làm bảng, lớp VBT - GV nhận xét - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: - Cho HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Cho HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp VBT Giải C1: Số học sinh lớp 4A và lớp 4B là 28 + 32 = 60 ( Học sinh) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 (nhóm) ĐS: 15 nhóm C2: Lớp 4A xếp được là 28:4 = 7 (nhóm) Lớp 4B xếp được là 32:4= 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là 7+8=15 (nhóm) ĐS: 15 nhóm Bài3: - Y/c HS tự làm, so sánh kết quả hai biểu thức - 1 HS làm bảng, lớp VBT rồi rút ra nhận xét: Khi chia một hiệu cho một - Lớp nhận xét, bổ sung. số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 4: - GV giảng bài mẫu sau đó y/c HS làm phần - HS nghe giảng mẫu. 1 HS làm bảng, lớp còn lại. VBT. KQ: - GV nhận xét, ghi điểm. 3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17 + 25 - 2) = 3 x (42 - 2) = 3 x 40 = 120.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho cho một số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS làm bài - 2 HS làm bảng mỗi em một câu, lớp VBT - GV chữa bài và y/c HS nêu các phép chia hết, - HS trả lời: phép chia có dư trong bài a, 67494 : 7 = 9642 (chia hết) - GV nhận xét 42789 : 5 = 8557 (dư 4) b, 359361 : 9 = 39929 ( chia hết) 238057 : 8 = 29757 ( dư 1) Bài 2: - Y/c HS nêu cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng - HS nêu: và hiệu của hai số đó. + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 + Số bé = Số lớn - Hiệu - Y/c HS làm bài - 2 HS làm bảng, lớp VBT - GV nhận xét và cho điểm HS KQ: a, Số lớn: 12017 ; số bé: 30489 b, Số lớn: 111591 ; số bé: 26304 Bài 3: - Y/c HS nêu công thức tính trung bình cộng của - 2-3 HS nêu các số - Y/c HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Nhận xét KQ: 13710 kg Bài 4: - GV y/c HS tự làm bài - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT. KQ: a, 15423 ; b, 55297 - Y/c HS nêu tính chất đã áp dụng để giải bài Phần a: Áp dụng tính chất một tổng chia cho toán một số Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số - Y/c HS phát biểu hai tính chất nêu trên - HS lần lượt phát biểu, lớp nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung GN). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú đất nung(BT1,mục III)bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh trong bài thơ mưa.(BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và đoạn văn tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài 2: - Cho HS đọc y/c bài và các cột trong bảng theo chiều ngang - GV cùng HS trao đổi phần mẫu - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3: - Y/c HS đọc đoạn văn suy nghĩ và trả lời câu hỏi + Để tả được hình dáng của cây sồi hay tả chuyển động của lá cây, lạch nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? HĐ2: Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu - Nhận xét kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc y/c BT và bài thơ + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ? -Y/c HS tự viết 1-2 câu văn miêu tả hình ảnh đó? - Gọi HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét, khen những HS viết hay Lop4.com. Hoạt động trò - 1 HS đọc, lớp theo dõi - HS làm bài cá nhân - Một số HS phát biểu, lớp bổ sung. KQ:cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước - 1 HS đọc - HS đọc và phát biểu - Hoạt động trong nhóm - HS nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng - HS đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát bằng mắt, tai - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. - 2-3 HS đọc thành tiếng - HS làm VBT - Một số HS trình bày, lớp nhận xét. KQ: Đó là một chàng kị sĩ .......lầu son. - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự trả lời - HS làm việc cá nhân - Đọc bài viết của mình trước lớp - lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1);nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy(BT2,BT3,BT4);bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5). II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. Hai, ba tờ giấy khổ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3. - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy HĐ1: HD luyện tập Bài 1: - Cho HS đọc y/c bài tập - Cho HS làm bài, GV phát giấybút dạ cho 3 HS - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khẳng định những câu đặt đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách HS đặt câu Bài 5: - Gọi HS đọc y/c bài tập - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Hoạt động học - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS làm bài vào giấy, lớp VBT - HS lần lượt nói câu mình đặt, lớp nhận xét. a, Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b, Trước giờ học, các em thường làm gì? c, Bến cảng như thế nào? d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS đặt câu trên bảng. Lớp làm VBT - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn, lớp VBT - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu, lớp VBT - Lớp nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng - HS đọc ghi nhớ SGK/tr 131làm bài cá nhân - Một số HS phát biểu ý kiến - lớp nhận xét. KQ: + Câu b,c và câu e không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi vì: * Câu b: nêu ý kiến của người nói. * Câu c: nêu đề nghị.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện Tiếng Việt(chính tả ): VẼ TRỨNG I/ Mục tiêu: - HS viết đúng chính tả đoạn : Từ đầu ........... mới được . - Biết phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả II/ Đồ dùng: - Vở HS, bảng con III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Luyện chính tả - Gọi 2 em đọc đoạn ( Từ đầu...... mới được) - 2 HS đọc bài trong bài Vẽ trứng - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé - HS trả lời Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Y/c HS phát hiện từ khó hay viết sai - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, chán ngán, hoạ sĩ - Phân tích và hướng dẫn HS - 1 HS viết bảng, lớp luyện viết bảng con - GV nhận xét - GV đọc thong thả từng câu - HS viết vào vở - GV chấm bài - Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi - Nhận xét tuyên dương những em viết đẹp, - HS rút kinh nghiệm đúng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG (TT) I/ Mục tiêu: 1Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ,nàng công chúa ,chú đất nung) 2Hiểu ND:chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích,cứu sống được người khác.(trả lời được các CH1,2.4 trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1: HD luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ2: Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay và trả lời câu hỏi: + Kể lại tai nạn của 2 người bột.. Hoạt động trò - HS đọc nối tiếp theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Hai người bột sống.Chuột cậy nắp… nhũn cả chân tay + Đoạn 1 kể lại chuyện gì? + Tai nạn của 2 người bột - Gọi HS đọc đoạn còn lại,trao đổi và trả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp +... nhảy xuống nước, vớt họ lên bài phơi nạn? nắng cho se bột lại. + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước + Vì chú chịu được nắng mưa, nên không sợ cứu 2 người bột? nước. + Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý + HS nêu suy nghĩ của cá nhân nghĩa gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện gì? + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn - Y/c HS đặt tên khác cho câu chuyện - HS tiếp nối nhau đặt tên + Nội dung chính của bài là gì? - Truyện ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa cứu sống 2 người bột yếu đuối. HĐ3: Đọc diễn cảm - Y/c HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, - 4 HS tham gia đọc truyện chú bé Đất, chàng kị sĩ, nàng công chúa) - Cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo phân vai. - Cho HS thi đọc theo cách phân vai đoạn Hai - 3 nhóm HS thi đọc người bốt tỉnh dần đến hết.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Toán: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích - Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy HĐ1: Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích a) So sánh các giá trị biểu thức - GV viết lên bảng các biểu thức 24 : (3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - GV y/c HS tính giá trị của biểu thức trên - Y/c HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên b) Tính chất một số chia cho 1 tích - Vậy khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào? HĐ2: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét Bài 2: - Y/c HS chuyển các phép chia trong bài thành phép chia một số chia cho 1 tích sau đó làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS tóm tắt đề toán - Y/c HS trình bày lời giải vào vở - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, GV chấm vở của một số HS. Lop4.com. Hoạt động trò. - 3 HS làm bảng, lớp làm giấy nháp - Chúng đều bằng 24 - HS nêu theo kết luận SGK/78. - 3 HS làm bảng, mỗi HS làm một phần, lớp làm VBT - HS nhận xét sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 3 HS làm bảng, mỗi HS làm một phần, lớp làm VBT - Lớp nhận xét, sửa sai - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK - 1 HS tóm tắt trước lớp - HS làm bài Giải C1: Số quyển vở hai bạn mua là 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở là 7200 : 6 = 1200 ( đồng) ĐS: 1200 đồng C2: Số tiền mỗi bạn phải trả là 7200 : 2 = 3600 ( đồng ) Giá tiền mỗi quyển vở là 3600 : 3 = 1200 ( đồng ) ĐS: 1200 đồng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I/ Mục tiêu: - Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn. - Luyện tập nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy HĐ1: Luyện tập Bài 1:Hãy đặt câu hỏi cho từng bộ phận được gạch dưới trong câu sau: - Lan học gỏi nhất lớp em. - Hôm nay Hoàng làm bài tập toán. - GV nhận xét, chốt câu đúng. Bài 2: Đặt câu hỏi với các từ nghi vấn sau: a, Ai (gì, nào) b, Làm gì (làm sao, làm thế nào) c, Có .... không ( đã .... chưa) d, À, ư, phải không? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Hoạt động trò. - HS HĐ nhóm, cử đại diện trình bày, lớp bổ sung.VD: + Ai học giỏi nhất lớp em? + Học giỏi nhất lớp em là ai? + Lan như thế nào? - HS HĐ nhóm, cử đại diện trình bày, lớp bổ sung.VD: a, Ai (gì, nào) + Ai làm trực nhật? ( Bạn nói gì? Bạn nào đến lớp sớm? ) b, Làm gì ( làm sao, làm thế nào) + Bạn làm gì? ( Lan làm sao? Chúng ta làm thế nào bây giờ?) c, Có .... không ( đã .... chưa) + Bạn có xem phim không? d, À, ư, phải không? + Bây giờ về à? ( Bạn làm bài này ư? Bạn gải bài này phải không? ) - HS làm việc các nhân Bài 3: Tìm 3 câu hỏi nhưng có mục đích cầu - 5-6 HS trình bày, lớp nhận xét. VD: + Bạn cho tớ mượn cây bút chì được không? khiến hoặc bày tỏ cảm xúc. - Cho HS trình bày + Ôi sao mà tôi mệt thế này? - GV nhận xét, ghi điểm. + Nói thế mà cũng nghe được à?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện tập toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số II/Đồ dùng: VBT/ 78-79 III/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy HĐ1: Luyện tập Bài 2/78: - Y/c HS tự làm bài. - GV chấm bài, nhận xét. Hoạt động trò - 1 HS làm bảng, lớp VBT Giải Số thóc đã lấy ra là: 305080 : 8 = 38135 ( kg ) Số thóc trong kho còn lại là 305080 - 38135 = 266945 ( kg ) ĐS: 266945 kg - 2-3 HS nêu - 2 HS làm bảng, lớp VBT KQ: a, x = 21314 ; b, x = 75151. Bài 3/78: - Y/c HS nêu cách tìm thừa số, số chia - Y/c HS tự làm bài. - GV chấm bài, nhận xét Bài 2/ 79: - Y/c HS nêu cách tìm số lớn, số bé khi biết - HS nêu quy tắc tổng và hiệu của hai số đó. - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, mỗi em 1 cột, lớp VBT. KQ: - GV chấm bài, nhận xét a, SL: 4982 ; SB: 2546 ; b, SL: 28131 ; SB: 24587 c, SL: 244830 ; SB: 180933 Bài 3/79: - Y/c HS đọc đề, nêu cách giải - HS đọc, 2-3 HS nêu cách giải - Cho HS làm bài - 1 HS làm bảng, lớp VBT - GV chấm bài Giải Hai kho lớn chứa 14580 x 2 = 29160 ( kg ) Số kho chứa gạo 2 + 1= 3 ( kho) Ba kho chứa tất cả là 29160 + 10350 = 39510 (kg) Trung bình mỗi kho chứa là 39510 : 3 = 13170 (kg) ĐS: 13170 kg. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Luyện từ và câu: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I/ Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập). Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT1. Một số tờ giấy trắng để HS làm BT.III.2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm -1HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm, dùng bút và chú Đất Nung. Tìm các câu hỏi. chì gạch chân các câu hỏi có trong đoạn văn. - Cho HS trình bày - HS phát biểu, lớp bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng KQ: 3 câu ( Sao chú mày nhát thế? / Nung ấy ạ? /Chứ sao? ) Bài 2: - Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Các câu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? - Gọi HS phát biểu - Nói theo ý của mình Bài 3: - Y/c HS trao đổi trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi trả lời - Gọi HS trả lời - Câu hỏi không dùng để hỏi mà chỉ yêu cầu + Ngoài tác dụng dùng để hỏi những điều chưa - ... thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? phủ định, yêu cầu, mong muốn HĐ2: Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Y/c HS tự và làm bài - HS trao đổi, trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác Bài 2: - Y/c HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 1 câu - HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung. - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS tự làm bài - HS suy nghĩ tình huống - Gọi HS phát biểu ý kiến - Đọc tình huống của mình - GV nhận xét - Lớp bổ sung. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách thực phép chia một tích cho một số - Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: So sánh các giá trị biểu thức - Y/c HS tính giá trị các biểu thức sau: - 1 HS làm bảng, lớp VBT (9 x 15):3 ; 9 x (15:3) ; (9:3) x15 - Y/c HS so sánh giá trị các biểu thức trên.H - Giá trị các biểu thức trên cùng bằng 45 + Vậy: (9 x 15):3 = 9 x (15:3) = (9:3) x15 - Y/c HS tính giá trị các biểu thức sau: - 1 HS làm bảng, lớp VBT (7 x 15):3 và 7 x (15:3) - Y/c HS so sánh giá trị hai biểu thức trên. - Giá trị các biểu thức trên cùng bằng 35 + Vậy: (7 x 15):3 = 7 x (15:3) HĐ2: Tính chất một tích chia cho một số. - Biểu thức (9 x 15):3 và (7 x 15):3 có dạng như - .. một tích chia cho một số thế nào? - Vậy khi chia một tích cho một số ta làm ntn? - HS phát biểu như SGK/79 - Với biểu thức (7 x 15):3 tại sao ta không tính - Vì 7 không chia hết cho 3 (7:3)x15 + Lưu ý HS: Khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số cần chọn thừa số chia hết cho số chia. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS nêu đề bài - Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng. Lớp VBT - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn theo 2 cách. - Nhận xét bài làm của bạn C1: Nhân trước, chia sau. C2: Chia trước nhân sau.Cách 2 chỉ thực hiện được khi ít nhất có một thừa số chia hết cho số chia. Bài 2: - GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng. Lớp VBT - GV nhận xét (25 x 36) : 9 = 25 x (36:9) = 25 x 4 = 100 Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt trước lớp - Y/c HS trình bài lời giải - 1 HS làm bảng. Lớp VBT - GV nhận xét Giải Số mét vải cửa hàng có 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán 150 : 5 = 30 (m) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. HĐTT: SINH HOẠT Đội I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 14, phương hướng sinh hoạt tuần 15 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác tuần: - Vệ sinh lớp tốt - Sinh hoạt đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài mới tốt - Vệ sinh môi trường tốt - Tác phong đội viên nghiêm túc - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, nhanh 2/ HDHS tập nghi thức đội - Lớp trưởng điều khiển các em tâp dóng hàng, quay phải, quay trái… - HD trò chơi - Nhận xét tiết hạc. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. HĐNGLL: Uống nước nhớ nguồn - GV cho HS hiêu ý nghĩa của ngày 22- 12 - GV kể chuyện về các anh hùng trong kháng chiến cho hs nghe - HS có thể kể nếu các em biết - HS hát các bài hát về anh bộ đội - Liên hệ thực tế: GD các em yêu quí anh hùng , biết giúp đỡ thương binh, gia đình có công Cách mạng… - Tổ chức cho các em thăm bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 14 Thứ……..ngày…….tháng…..năm 2009 GV:Nguyễn Thị Hiền ************************************************************************************. Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phân thân bài - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay trong SGK - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT.I.1) + Một tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT.I.1) - Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống – BT.III - Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT.III.d) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy HĐ1:Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Y/c HS đọc bài văn - Y/c HS đọc phần chú giải - Hỏi: Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Mở bài trực tiếp là ntn? - Thế nào là kết bài mở rộng? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn? - GV nói thêm về các biện pháp tu từ trong bài. Bài 2: + Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - GV giảng * Y/c HS đọc phân ghi nhớ HĐ2: Luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc y/c và bài tập. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Những bộ nào của cái trống được miêu tả ? - Y/c HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên - Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.. Lop4.com. Hoạt động trò - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng + Tả cái cối xay gạo bằng tre - HS nêu, lớp bổ sung - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả - Là bình luận thêm về đồ vật - HS nêu, lớp bổ sung + Ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật ấy - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài - Tự làm vào vở - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×