Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.73 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



<b>Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017</b>
Buổi sáng


<b>Tập đọc</b>


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>


Theo Hồng Thuỷ
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng
nhẹ nhàng, đằm thắm.


- Từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng, …


- Ý nghĩa: Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn với một cơng nhân
Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu tranh minh họa nội dung bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: HS hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất.
<b>3. Bài mới</b>



Giới thiệu bài.GV chiếu tranh minh họa cho hóc inh quan sát.


<i>a. Luyện đọc.</i>


- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc và rèn
đọc đúng và giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu.


<i>b.Tìm hiểu bài.</i>


- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thuỷ chú ý?


- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?


- 4 học sinh đọc nối tiếp.


Kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.


- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Hai người gặp nhau ở một công
trường xây dựng.


- Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng
ửng lên một mảng nắng, thân hình
chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh


công nhân, khuôn mặt to, chấc phác.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ
nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện
cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay
dầu mỡ.


- Chi tiết nào trong bài làm cho em
nhớ nhất? Vì sao?


<i>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.</i>


- Học sinh đọc nối tiếp.


Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh
A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường
chân thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc diễn
cảm đoạn 4.


- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Học sinh nêu ý nghĩa bài.


- Học sinh luyện đọc trước lớp.
- Thi đọc trước lớp.


- Học sinh nêu ý nghĩa.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>



- Hệ thống nội dung. Chiếu .
- Liên hệ, nhận xét.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.


- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng đơn vị đo độ dài trên bảng chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>a)</i>Giới thiệu bài.


<i>b) Hướng dẫn hs ôn </i>
<i>tập.</i>


Bài 1: - Hướng dẫn học
sinh thảo luận, điền
cho đầy đủ bảng đơn vị
đo độ dài lên bảng


chiếu.


- Học sinh thảo luận – trình bày.


Lớn h n km


mét


Bé hơn mét


km hm dam m dm cm mm


1km=1


0hm =10dam1hm


=10
1
km
1dm
= 10m
=10
1
hm
1m
= 10dm
=10
1
dam
1dm


= 10cm
=10
1
m
1cm
=10mm
=10
1
dm
1mm
=10
1
cm


- Nêu mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài.
Bài 2


- Học sinh làm cá nhân.
- Học sinh trình bày.


- Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém
nhau 10 lần.


- Học sinh làm bài- chữa bài.
135m = 1350dm


342dm = 3420cm
15cm = 150mm



8300m= 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km


1mm= 10
1


cm 1m = 1000
1


km
1cm = 100


1
m


- Học sinh thoả luận, trình bày.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 4: Hướng dẫn HS
làm bài vào vở.


b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP HCM là:
791 + 935 = 1726 (km)


Đáp số: a) 935 km
b) 1726km


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- Hệ thống nội dung.


- Liên hệ, nhận xét.
Buổi chiều


<b>Kể chuyện</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hồ bình,
chống chiến tranh.


- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
- Giáo dục hs u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Sách, báo, trun gắn với chủ điểm hồ bình.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kể lại theo tranh (2 đến 3 đoạn) câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
<b>2. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài.</i>
<i> b.Giảng bài.</i>


a) Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu giờ học.
- Giáo viên viết đề lên bảng <sub></sub>gạch chân



những từ trọng tâm của đề.


<i>Đề bài:</i> Kể một câu chuyện em đã nghe,
đã đọc ca ngợi hồ bình chống chiến
tranh.


- Kể tên một số câu chuyện các em đã
học sgk?


- Giáo viên hướng dẫn.


b) Học sinh thực hành kể và trao đổi nội
dung câu chuyện.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


- Học sinh đọc đề và nháp.


- Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
Những con sếu bằng giấy; …
- Một số học sinh giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.


- Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
<b>3. Củng cố- dặn dị</b>


<b> - Tóm tắt nội dung bài.</b>
- Nhận xét giờ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng chiếu chiếu nội dung bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
- Phát phiếu bài tập.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


- Giáo viên chiếu bảng có viết đoạn cần
luyện đọc:



- Hát


- Lắng nghe.
- Nhận phiếu.


- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a) </b> “Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu /


Vàng, trắng, đen.../ dù da khác màu /
Ta là nụ, là hoa của đất /


Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm
sắc /


Màu hoa nào/ cũng quý, cũng thơm ! /
Màu hoa nào/ cũng quý, cũng thơm ! /”
<b>b) “A-lếch-xây nhìn tơi bằng đơi mắt sâu và</b>
xanh, mỉm cười, hỏi :


– Đồng chí lái máy xúc bao nhiêu năm rồi ?


– Tính đến nay là năm thứ mười một.
– Tôi đáp.


Thế là A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to
vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu
mỡ của tôi lắc mạnh và nói :


– Chúng mình là bạn đồng nghiệp
đấy, đồng chí Thuỷ ạ !



Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu
cho tình bạn thắm thiết giữa tôi và
A-lếch-xây.”


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.


- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Nêu lại cách đọc diễn cảm.


- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.


- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.


- Lớp nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)</b></i>



- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1. Bài thơ muốn nói với em điều gì ?</b>


Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhất.


a. Trẻ em trên thế giới cần cùng nhau giữ
gìn hồ bình cho trái đất bình yên.


b. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ
em trên thế giới đều bình đẳng, sống hồ
bình và vui vẻ.


c. Trẻ em trên thế giới cần phải đoàn kết lại
để chống chiến tranh, chống bom nguyên tử
và hạt nhân.


d. Cả a, b, c đều sai.


nhân


Việt Nam thể hiện điều gì ? Khoanh
trịn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Tình cảm thân thiết của hai người
bạn.



b. Tình hữu nghị giữa hai nước anh
em.


c. Gồm cả hai ý trên.
d. Cả a, b đều sai.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày


kết quả.


- Nhận xét, sửa bài.


- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.


<b>Bài 1. b.</b> <b>Bài 2. b.</b>


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.


- Học sinh phát biểu.


___________________________________________________________________


<b>Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017</b>


Buổi sáng


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, chăm chỉ luyện tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu chưa nội dung bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i>a. Giới thiệu bài.</i>


b.Giảng bài.


Bài 1: Giúp học sinh nhắc lại quan
hệ giữa các đơn vị đo sử dụng
trong đời sống.



Bài 2:


- Giáo viên gọi học sinh đọc kết
quả.


- Học sinh lên bảng điền tương tự như bài
tập 1 ở giờ trước.


- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 và làm bài.
a)18 yến = 180 kg


200 tạ = 2000 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh chuyển
đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi
so sánh các kết quả để lựa chọn
dấu thích hợp.


Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách
làm.


- Tính số kg đường bán trong ngày
2.


- Tính tổng đường đã bán trong 2
ngày.


- GV chấm nhận xét.



35 tấn = 35000kg
c)


2kg 326g = 2326g
6kg 3g = 6003g


16000kg = 16 tấn
d) 4008 = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
- HS nêu yêu cầu bài


- HS làm bài vào nháp – 1HS lên bảng làm bài.
2kg 50g < 2500g


2050g


13kg 85g 13kg 805g
13085g < 13805g


6090kg > 6 tấn 8kg
6 tấn 90kg


4
1


tấn = 250kg
250kg


- Học sinh đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.



Bài giải
Đổi 1 tấn = 1000 kg.


Ngày 2 bán được số kg đường là:
300 x 2 = 600 (kg)


Cả hai ngày bán được số kg đường là:
300 + 600 = 900 (kg)


Ngày thứ ba bán được số kg đường là:
1000 – 900 = 100 (kg)


Đáp số: 100 kg
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


- Nhận xét giờ học.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hồ bình.


- Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình của
một miền quê hoặc thành phố.


- Giáo dục hs yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ôn định tổ chức: Hát</b>
2. Kiểm tra bài cũ


Học sinh làm lại bài tập 3, 4 tiết trước.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài</i>


<i>b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập</i>


Bài 1:


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ xung.


Bài 2:


- Hướng dẫn học sinh tìm từ đồng
nghĩa.


- Giáo viên gọi học sinh trả lời, nhận
xét.


Bài 3



- Hướng dẫn học sinh viết một đoạn
văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu.
- Học sinh có thể viết cảnh thanh bình
của địa phương em.


- Giáo viên gọi học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét.


- Ý b, trạng thái khơng có chiến tranh là
đúng nghĩa với từ hồ bình.


- Học sinh đọc u cầu bài tập 2.


- Các từ đông nghĩa với từ hồ bình là
bình n, thanh bình, thái bình.


- Nêu u cầu bài tập 3.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đọc bài của mình.
<b> 3. Củng cố- dặn dị</b>


<b> - Tóm tắt nội dung bài.</b>
- Nhận xét giờ học.


<b>Buổi chiều</b> <b>Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Hoạt động khởi động </b>


- Ổn định tổ chức


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động chính:</b>


- Hát


- Lắng nghe.


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc </b></i>


- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.



- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện </b></i>
<i><b>- GV chiếu nội dung bài tập lên bảng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Gạn đục, khơi trong


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.


a) Gạn đục, khơi trong


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng


c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.



<b>Bài 2.</b> Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn
sau:


a) Đất nước ta giàu đẹp, non sơng ta như
gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ
vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu
nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận
chân trời, góc bể cũng vẫn ln hướng về Tổ
Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu
sắc…


b) Không tự hào sao được! Những trang sử
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai
hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30
năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương
chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con
người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…


<b>Đáp án</b>


a) <i>Đất nước, non sông, quê hương,</i>
<i>xứ sở, Tổ quốc.</i>


b) <i>Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.</i>


<b>Bài 3. </b>Đặt câu với mỗi từ sau:
a)Vui vẻ.


b) Phấn khởi.


c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mông.


<b>Bài giải</b>


a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại
liên hoan rất vui vẻ.


b) Em rất phấn khởi được nhận
danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
c) Biển rộng bao la.


d) Cánh rừng bát ngát.


g) Cánh đồng rộng mênh mông.


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp </b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa


bài.


- Học sinh phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX.


- Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực
dân Pháp.


- Giáo dục lịng kính trọng các danh nhân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa nội dung bài chiếu trên bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1. Ổn định


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp </b>
mới nào trong xã hội Việt Nam.


<b> 3. Bài mới:</b>Giới thiệu bài.
a) Tiểu sử Phan Bội Châu.


- Nêu một số nét chính về tiểu sử
Phan Bội Châu?



- Giáo viên nhận xét, đánh giá.


b) Phong trào Đông Du.


- Phan Bội Châu tổ chức phong
trào Đông Du nhằm mục đích gì?
- Phong trào Đơng Du diễn ra vào
thời gian nào?


- Kể lại những nét chính về phong
trào Đông Du?


- Ý nghĩa của phong trào Đông
Du?


c) Bài học: SGK trang 13


- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét bổ
xung.


- Phan Bội Châu (1867- 1940) quê ở làng
Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hoà huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi
đất nước đã bị thực dân Pháp đơ hộ. Ơng là
người thơng minh, học rộng tài cao, có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ chương
lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh
Pháp.


- Học sinh trao đổi cặp, trình bày.



- … Đào tạo những người u nước có kiến
thức về khoa học, kĩ thuật được học ở nước
Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để
hoạt động cứu nước.


- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ
1905. Do Phan Bội Châu lãnh đạo.


- Phong trào ngày càng vận động được nhiều
người sang Nhật học lúc đầu chỉ có 9 người
lúc cao nhất có hơn 200 người. Để có tiền ăn
học họ đã phải làm nhiều nghề: đánh giày,
rửa bát, … nhân dân trong nước nơ nức
đóng góp tiền cho phong trào Đông du.
- Phong trào Đông du phát triển làm cho
thực dân Pháp hết sức lo ngại …


Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.</b>
- Nhận xét tiết học.


<b>_______________________________</b>
<b>Địa lý</b>


<b>VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Học sinh trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi
biển nổi tiếng.


- Biết vài trị của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.


- Giáo dục hs ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một
cách hợp lí.


- Giáo dục HS ý thức sử dụng tiết kiệm dầu mỏ, khí tự nhiên cũng như sử dụng
xăng và và ga tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trị của sơng ngịi nước ta?</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i> a. Giới thiệu bài.</i>


b. Giảng bài.
1. Vùng biển nước ta.


- Giáo viên cho học sinh quan sát lược
đồ trên bảng chiếu.



- Giáo viên chỉ vùng biển nước ta trên
bản đồ và nói vùng biển nước ta rộng
thuộc Biển Đông.


 Giáo viên kết luận: Vùng biển nước ta
là một bộ phận của Biển Đông.


2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.


Làm việc cả lớp.


- Học sinh quan sát lược đồ SGK.
- Học sinh quan sát.


- Học sinh nêu lại.
Làm việc cá nhân.


- Học sinh đọc sgk và hoàn thành bảng
sau vào vở.


Đặc điểm của vùng biển nước ta Ảnh hưởng đối với đời sống sản xuất
của nhân dân.


- Nước khơng bao giờ đóng băng.
- Miên Bắc và miền Trung hay có bão.
- Hàng ngày biển có lúc dâng lên có lúc
hạ xuống.



- Thuận lợi cho giao thơng và đánh bắt
hải sản.


- Gây thiệt hại cho tàu thuyền và những
vùng ven biển.


- Nông dân vùng ven biển thường lợi
dụng thuỷ triều để lấy nước làm muối
và ra khơi đánh bắt hải sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên nhận xét bổ xung.
3.Vai trò của biển.


Vai trị của biển đối với khí hậu, đời
sống sản xuất của nhân dân ta?


- Giáo viên nhận xét bổ xung.


<b> Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự</b>
nhiên. Biển điều hồ khí hậu, là nguồn
tài ngun và là đường giao thơng quan
trọng. Ven biển có những nơi du lịch,
nghỉ mát.


 Bài học (SGK) : Chiếu bảng.


- Gv liên hệ thực tế: Việc khai thác tài
nguyên biển như: khai thác dầu mỏ, khí
tự nhiên khơng hợp lí có ảnh hưởng xấu
tới môi trường không khí và nước.


Chính vì vậy ta cần phải khai thác tài
nguyên biển một cách hợp lí. Khơng
những thế việc sử dụng xăng và ga tiết
kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng
ngày cũng rất cần thiết giúp cho tài
nguyên nguyên biển sử dụng dược lâu
dài.


Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- Học sinh đọc lại.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>
- Nội dung bài học.


<b>_________________________________________________________________</b>
<b>Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017</b>


Buổi sáng


<b>Tập đọc</b>
<b>Ê- MI- LI- CON</b>
Tố Hữu
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu lốt tồn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngồi, nghỉ hơi đúng giữa
các cụm từ.



- Biết đọc diễn cảm bài thơ.


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công nhân Mĩ,
dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


- Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng chiếu


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Dạy bài mới </b>
* Giới thiệu bài.


* Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.


<i>a. Luyện đọc </i>


- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ
và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li,
Mo-ri-xơn, …


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
bài thơ theo từng khổ.


- Giáo viên đọc mẫu bài thơ.



<i>b. Tìm hiểu bài </i>


- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của đế quốc
Mỹ ?


- Học sinh đọc những dịng nói về xuất
xứ bài thơ.


- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh đọc từng khổ.


- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.


- Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ đầu để
thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và
Ê-mi-li.


- Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu
hỏi chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc
chiến tranh phi nghĩa - không “nhân
danh ai” và vô nhận đạo - “đốt bệnh
viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết
những cánh đồng xanh”.


- Chú Mo-ri-Xơn nói với con điều gì
khi từ biệt ?


- Em có suy nghĩ gì về hành động của


chú Mo-ri-xơn ?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.


 Nội dung: (Giáo viên chiếu bảng)


<i>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.</i>
<i>- GV đưa nội dung đoạn cần đọc diễn</i>
<i>cảm lên bảng chiếu.</i>


- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn
cảm.


- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lịng.


- Chú nói trời sắp tối, khơng bế Ê-mi-li
về được. Chú dặn con : Khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ : “Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn”.


- Học sinh đọc khổ thơ cuối.


- Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao
đẹp, đáng khâm phục.


- Học sinh đọc lại.


- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ.


- Học sinh thi đọc diễn cảm.


- Học sinh nhẩm học thuộc lòng ngay tại
lớp.


3. Củng cố- dặn dò


- HS nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ.
- Nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện
tích đã học.


- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình chữ nhật, hình vng.


- Tính tốn trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài tập có liên quan.
- Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở bài tập toán.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Học sinh chữa bài tập 4.
<b>2. Bài mới</b>



<i> a. Giới thiệu bài.</i>
<i> </i>b. Giảng bài.


- Hướng dẫn luyện tập.


Bài 1: Hướng dẫn học sinh đổi.
1 tấn 300kg = 1300kg
2 tấn 700kg = 2700kg


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên gọi học sinh giải bảng.


- Nhận xét chữa bài.


Bài 2: Hướng dẫn học sinh đổi.
1200kg = 120000kg


- Gọi học sinh trao đổi kết quả.


Bài 3: Hướng dẫn học sinh tính diện tích
hình chữ nhật ABCD và hình vng
CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất.
- Hướng dẫn giải vào vở.


- Chấm chữa bài.


Giải


Đổi: 1 tấn 300 kg = 1300 kg
2 tấn 700kg = 2700 kg


Số giấy vụn cả 2 trường góp là:


1300 + 2700 = 4000 (kg)
Đổi 4000 kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:


4 : 2 = 2 lần


4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
50000 x 2 = 100000 (cuốn)
Đáp số: 100000 cuốn.


Giải


Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120000 : 60 = 2000 (lần)


Đáp số: 2000 lần.
Giải


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 14 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình vng CEMN là:
7 x 7 = 49 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đáp số: 133 m2


3. Củng cố- dặn dị



<b> - Tóm tắt nội dung bài học.</b>
- Nhận xét giờ học.


<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.


- Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu
học tốt hơn.


- Giáo dục hs u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng chiếu đã kẻ bảng thống kê.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra vở bài tập của học sinh
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài</i>


<i>b) Hướng dẫn luyện tập</i>


Bài 1:



- GV chiếu nội dung bài lên bảng.
- Giáo viên lấy ví dụ Điểm trong
tháng 10 của bạn Nguyễn Hải Anh.


Bài 2: Giáo viên lưu ý học sinh.


- Trao đổi kết quả học tập mà học sinh
vừa làm ở bài tập 1 để thu thập số liệu
về từng thành viên trong tổ mình.
- Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc
và cột ngang.


- Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu đã
kẻ sẵn mẫu đúng.


- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho
từng tổ.


- Học sinh khơng lập bảng mà chỉ cần
trình bày theo hàng.


Sổ điểm dưới 5: 0
Sổ điểm từ 5 đến 6: 1
Sổ điểm từ 7 đến 8: 4
Sổ điểm từ 9 đến 10: 3


- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi.


- Hai học sinh lên bảng kẻ bảng thống


kê.


- Cả lớp và giáo viên thống nhất mẫu
đúng.


- Học sinh đọc kết quả thống kê học tập
của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền
nhanh vào bảng.


- Đại diện tổ trình bày bảng thống kê.
- Gv gọi học sinh rút ra nhận xét về kết quả của tổ, học sinh có kết quả tốt nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Buổi chiều


<b>Luyện Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ơn các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học.
- Giải các bài tập có liên quan.


- Giáo dục ý thức học bài
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập toán. Bnagr chiếu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


a, Giới thiệu bài.



b, Hướng dẫn học sinh làm vở bài tập.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh tóm
tắt và giải bài.


Tóm tắt: 1 kg : 25 cuốn
1 tạ : ….cuốn?


Bài 2: Hướng dẫn học sinh đổi
5 tấn = 5000 kg


5 tấn 325 kg = 5325 kg


Bài 3: Hướng dẫn học sinh tính diện
tích


- Hướng dẫn giải vào vở bài tập.


Bài 4:


HD học sinh vẽ hình.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Giải


Đổi: 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 1000 kg


1 tạ giấy vụn sản xuất được số vở là:
100 x 25 = 2500 ( cuốn )



1 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là:
1000 x 25 = 25000( cuốn )


Đáp số: 2500 ( cuốn )
25000( cuốn )


Giải
Đổi: 5 tấn = 5000 kg


5 tấn 325 kg = 5325 kg


Chiếc xe đó đã phải trở quá tải là:
5325 – 5000 = 325 (kg)
Đáp số: 325 kg


Giải
Cạnh AB dài là :


3 + 4 + 3 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:


10 x 3 = 30 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật MNPQ dài là:
6 x 4 = 24 (m2<sub>)</sub>


Diện tích hình H là:


30 + 24 = 54 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 54 m2


- HS tự làm bài.
<b> 3. Củng cố- dặn dị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Chính tả ( Nghe - viết)</b>
<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


- Nghe - viết đúng một đoạn văn trong bài: Một chuyên gia máy xúc.
- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu kẻ mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cho học sinh lên chép các tiếng vào mơ hình vần.
- Nhận xét đánh giá


<b> 2. Bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài</i>


b) Bài mới


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học


sinh nghe - viết.


- Đọc đoạn văn phải viết.


- Nhắc học sinh chú ý những từ
dễ sai.


- Thu vở chấm chữa.


* Hoạt động 2: Làm bài tập.
Chiếu bảng.


Bài tập 2: làm vở
Bài 3: làm nhóm


Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét đánh giá.


- HS đọc bài.
- HS nghe viết


- Các tiếng chứa ua: của, múa.


- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
- Muôn người như một.


Chậm như rùa.
Ngang như cua.
Cày sâu cuốc bẫm.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


<b> - GV hệ thống nội dung bài.</b>
- Nhắc lại nội dung bài.


<b>Tiếng việt</b>
<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về làm báo cáo,
thống kê.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành một số bài tập củng cố và nâng
cao.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bảng chiếu viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.


- Giới thiệu nội dung rèn luyện.


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):</b></i>



- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự
chọn đề bài.


- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20</b></i>
<i><b>phút):</b></i>


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.


- Nhận phiếu và làm việc.


<b>Bài 1.</b> Thống kê số ngày nghỉ của học sinh
trong lớp theo tổ như mẫu sau:


Chiếu bảng.


Tổ Số học<sub>sinh</sub> <sub>có phép</sub>Vắng


Vắng
khơng



phép


<b>Bài làm </b>


Tổ


Số
học
sinh


Vắng

phép


Vắng
khơng phép


1 8 1 0


2 8 0 0


3 9 0 0


4 9 2 0


<b>Bài 2.</b> Thống kê số học sinh trong lớp
theo tổ như mẫu sau:


- Chiếu bảng



Tổ Số học sinh Nữ Nam


<b>Bài làm</b>


Tổ Số học sinh Nữ Nam


1 8 5 3


2 8 4 4


3 9 6 3


4 9 5 4


<b>Bài 3.</b> Thống kê số học sinh trong lớp
theo học lực ở tổ như mẫu sau:


Tổ Hoàn


thành


Hoàn
thành


Chưa
Hoàn


<b>Bài làm</b>


Tổ Hoàn


thành


Hoàn
thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

XS thành XS thành


1 4 3 1


2 3 3 2


3 5 3 1


4 6 2 1


<b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):</b>


- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.


<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):</b>


- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.


- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn
bị bài.


- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.




<b>_______________________________________________________---Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017</b>


Buổi sáng


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS Hiểu thế nào là từ đồng âm. Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- Đặt câu với từ đồng âm. Bước đầu hiểu tác dụng của từ dồng âm.
- GD tính cẩn thận, hợp tác nhóm trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu, vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi một số HS </b>
đọc đoạn văn tả cảch thanh bình
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<i>a) Giới thiệu bài.</i>


b) <i>Hướng dẫn HS làm bài tập</i>.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc, làm việc cá
nhân vào vở BT, chọn đúng nghĩa của


các từ điền vào câu.


GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu văn
trên phát âm hoàn toàn giống nhau song
nghĩa rất khác nhau. Những từ như vậy
gọi là từ đồng âm.


 Rút ghi nhớ (SGK) Yêu cầu
HS lấy thêm ví dụ.


* Hướng dẫn hs làm bài tập:


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của đề. Tổ


1 số HS đọc bài.


- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chức cho HS trao đổi theo cặp. Gọi một
số HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.


 Hỗ trợ: cho HS tra từ điển
để giải nghĩa từ.


Bài 2: Chia 3 tổ mỗi tổ đặt câu với một
từ. Yêu cầu HS đặt câu vào vở. Gọi một
số HS đọc câu GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 3: Cho HS đọc mẩu chuyện, suy </b>
nghĩ trả lời. Gọi một số HS trả lời. Lớp


nhận xét bổ sung.


GV chốt ý đúng: Nam nhầm lẫn từ tiêu
trong từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với
tiếng tiêu trong từ đồng âm: tiền tiêu(vị
trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở
phía trước khu vực trú quân, hướng về
phía địch.)


Bài 4: Tổ chức cho HS thi trả lời nhanh.
GV nhận xét tuyên dương HS trả lời
đúng, nhanh.


<b>3. Củng cố- dặn dị</b>


<b>- GV tóm tắt nội dung bài.</b>
- Nhận xét tiết học


<b>+Câu ( cá): bắt cá, tơm,…bằng </b>
móc nhỏ


<b> +Câu(văn): đơn vị của lời nói diễn</b>
đạt một ý trọn vẹn


-HS đọc ghi nhớ trong SGK.


-HS trao đổi nhóm đơi. Đại diện nhóm
trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.


-HS làm vào vở. Đọc câu, nhận xét bổ


sung.


-HS đọc đọc suy nghĩ trả lời cá nhân.
Nhận xét bổ sung thống nhất lời giải
đúng.


HS thi giải đố nhanh.


- HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.


<b>Tốn</b>


<b>ĐỀ CA MÉT VNG. HÉC TƠ MÉT VNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.</b>


- Hình thành biểu thức ban đầu về Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vng, hec-tơ-met
vuông.


- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, …
- Giáo dục hs u thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng chiếu biểu diễn hình vng có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


HS lên bảng chữa bài tập
<b> 2. Bài mới </b>



a) Giới thiệu bài:


b) Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.


* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vng.
- Nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

diện tích của 1 hình vng có cạnh
1dam”.


- Viết tắt- mối quan hệ với m2<sub>.</sub>


*Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2


(tương tự như hoạt động 1)
* Thực hành.


Bài 1: HS làm miệng


- Cho học sinh đọc số đo diện tích của
đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub>.</sub>


Bài 2: HS lên bảng làm


Bài 3: Làm nhóm


- Hướng dẫn cách đổi đơn vị.
- HS làm bài vào vở phần b.



- Nhận xét, chữa.


1dam2 <sub> = 100m</sub>2


105 dam2<sub> 32 600 dam</sub>2


492 hm2<sub>. 180 350 hm</sub>2


- HS nêu yêu cầu bài.


- HS viết đơn vị đo diện tích.
a, 271 dam2


b, 18 954 dam2


c, 603 hm2


d, 34620 hm2


- Đọc yêu cầu bài 3.
b, 1m2<sub> = </sub> 1


100 dam2 3m2 =
3
100
dam2


27m2<sub> = </sub> 27


100 dam2 1dam2 =


1
100
hm2


8dam2<sub> = </sub> 8


100 hm2
15dam2<sub> = </sub> 15


100 hm2
<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ


<b>Khoa học</b>


<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng </b>


- Xử lí các thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma t và trình bày
những thơng tin đó.


- Thực hiện kĩ năng từ chối, khơng sử dụng các chất gây nghiện.
- Giáo dục hs u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thơng tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.


- Bảng chiếu hình ảnh và thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?</b>
<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động 1: Thực hành xử lí
thống tin.


- Giáo viên gọi 1 số học sinh
trình bày.


- Giáo viên nhận xét.
1. Hút thuốc lá có hại gì?


2. Uống rượu bia có hại gì?


3. Sử dụng ma t có hại gì?


- Giáo viên nhận xét đưa ra kết
luận chiếu bảng.


Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc
thăm trả lời câu hỏi.


- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu.
- Giáo viên phân 3 nhóm: mỗi
nhóm có câu hỏi liên quan đến
tác hại của từng loại: thuốc lá,
rượu bia và ma tuý.



- Kết thúc hoạt động nếu nhóm
nào nhanh là thắng cuộc.


- Học sinh làm việc cá nhân: Đọc các thơng
tin trong sgk và hồn thành bảng sgk.


- Học sinh khác trình bày <sub></sub> học sinh khác bổ
sung.


- Gây ra nhiều căn bệnh như ung thư phổi,
các bệnh về đường hơ hấp, tim mạch.


- Khói thuốc làm hơi thở, răng ố vàng, mơi
thâm.


- Có hại cho sức khoẻ và nhân cách của người
nghiện rượu, bia.


- Gây ra các bệnh về đường tiêu hoá, tim
mạch.


- Người say rượu, bia thường bê tha, mặt đỏ,
dáng đi loạng choạng, …


- Sức khoẻ bị huỷ hoại, mất khả năng lao
động, học tập, hệ thần kinh bị tổn hại.


- Khi lên cơn nghiện, không làm chủ được
bản thân người nghiện có thể làm bất cứ việc


gì ngay cả ăn cắp, cướp của, giết người …
- Học sinh đọc lại.


- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo cịn
3 đến 5 ban tham gia chơi.


- Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu
hỏi.


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


- Nội dung bài học. Nhận xét giờ học.
Buổi chiều


<b>Luyện Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học ơn tập tên gọi, kí hiệu độ lớn của mm2<sub> . Quan hệ giữa mm</sub>2<sub> và cm</sub>2<sub>.</sub>


- Nắm tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng
đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b> Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
<b> 3. Bài mới: </b> <i>a) Giới thiệu bài.</i>



b) Giảng bài.
Thực hành


Bài 1 Viết vào ô trống theo mẫu
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm


a) 7 cm2<sub> = 700 mm</sub>2


30 km2<sub> = 3000 hm</sub>2


1 hm2<sub> = 10 000 m</sub>2


8 hm2<sub> = 80 000 m</sub>2


- Giáo viên thu một số vở nhận xét.


- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi học sinh làm bài.
Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh làm bài.


1m2<sub> = 10 000 cm</sub>2


9 m2<sub> = 90 000 cm</sub>2


80 cm2<sub> 20 mm</sub>2<sub> = 8020 mm</sub>2



19 m2<sub> 4 dm</sub>2<sub> = 1904 dm</sub>2


b) 200 mm2<sub> = 2 cm</sub>2




Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ
chấm


- Cho hS làm bài vào vở rồi chữa bài.


5000 dm2<sub> = 50 m</sub>2


34 000 hm2<sub> = 340 km</sub>2


190 000 cm2<sub> = 19 m</sub>2


c) 260 cm2<sub> = 2 dm</sub>2 <sub>60 cm</sub>2


1090 m2<sub> = 10 dam</sub>2 <sub>90 m</sub>2


a) 1mm2<sub> = </sub> 1


100 cm2
5mm2<sub> = </sub> 5


100 cm2
1cm2<sub> = </sub> 1


100 dm2


b) 84 mm2<sub> = </sub> 84


100 cm2
8 cm2<sub> = </sub> 8


100 dm2
27 cm2<sub> = </sub> 27


100 dm2
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích và làm lại bài tập.
<b>Đạo đức</b>


<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong học sinh biết:</b>


- Trong cuộc sống, con người thường có những khó khăn thử thách. Nhưng nếu
có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ
vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo dục hs phải biết vượt qua những khó khăn thử thách trước mắt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh minh họa trên bảng chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ + Kết hợp bài mới</b>
<b>2. Bài mới</b>



<i>a) Giới thiệu bài</i>


b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về
tấm gương Trần Bảo Đồng


<i> Kết luận:</i> Dù gặp phải hoàn cảnh
rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm
cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì


- Học sinh đọc thông tin về Trần Bảo
Đồng SGK <sub></sub> thảo luận câu hỏi 1, 2, 3
SGK.


vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được
gia đình.


* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Chia lớp nhiều nhóm nhỏ.


+) Tình huống 1: Đang học lớp 5, một
tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi
chân khiến em không thể đi lại được.
Trong hồn cảnh đó, Khơi có thể sẽ
như thế nào?


+) Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo.
Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà
cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh
đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp


tục đi học?


<i>Kết luận:</i> … Người ta có thể tuyệt
vọng, chán nản, bỏ học, … biết vượt
mọi khó khăn để sống và tiếp tục học
tập <sub></sub> Người có chí.


* Hoạt động 3:


Làm bài tập 1, 2 SGK.
- Giáo viên nhận xét.
Ghi nhớ SGK.


- Học sinh thảo luận.


- Lớp thảo luận <sub></sub> đại di trình bày.


- Học sinh trao đổi cặp.


- Tán thành hay không từng trường hợp


 học sinh giơ thẻ màu.
- Học sinh đọc.


<b> 3. Củng cố- dặn dị</b>


<b>- Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ </b>
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Buổi sáng



<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nắm được yêu cầu của bài văn.


- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn: biết sửa lỗi;
viết lại được một đoạn cho hay hơn.


- Giáo dục hs yêu thích mơn học, làm bài có sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Phấn màu, vở bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ + Kết hợp bài mới.</b>
<b>2. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài.
*Giảng bài mới.


a) Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi chính tả.
- Giáo viên chép đề lên bảng.


- Nhận xét chung kết quả cả lớp.
- Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi
điển hình.



- Giáo viên sửa cho đúng.
b) Trả bài.


- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn.


- Học sinh đọc đề và nháp.


- Học sinh lên bảng chữa <sub></sub> tự chữa trên
nháp.


Lớp nhận xét.


- Học sinh tự sửa lỗi của mình.


- Một số học sinh trình bày đoạn văn đã
viết lạc.


3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn</b>


<b>MI-LI-MÉT VNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu: : Học sinh biết</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vng. Quan hệ giữa mm2<sub> và cm</sub>2<sub>.</sub>


- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng


đơn vị đo diện tích; chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác.


<b> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới


<i> a. Giới thiệu bài.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Hoạt động 1: Giới thiệu đon vị đo diện
tích mi-li-mét vng.


- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học (từ
bé đến lớn)?


- Giáo viên giảng:


+ Để đo đơn vị di tích nhỏ hơn cm2<sub> người ta</sub>


dùng đơn vị mi-li-mét vng.
+ Kí hiệu: mm2<sub>.</sub>


- cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2


- 1mm2<sub> là diện tích hình vng có cạnh như</sub>


thế nào?


- Giáo viên treo tranh (phóng to- SGK) và


giáo viên hướng dẫn.


* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo
diện tích.


- Nêu tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến
lớn?


 Giáo viên điền vào bảng kẻ sẵn.


- Mỗi đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn kém
nhau bào nhiêu lần?


* Hoạt động 3: Thực hành


Bài 1: Đọc số đo diện tích.


Bài 2: Giáo viên viết đề và hướng dẫn.


GV nhận xét đánh giá.


- … hình vng có cạnh 1mm.
- Học sinh quan sát và nháp.


1cm2<sub> = 100mm</sub>2


1mm2<sub> = </sub> 1


100 cm2


- Học sinh trả lời.


+ 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị đo
diện tích.


Học sinh đọc nối tiếp.
a, HS đọc


b, HS viết
168 mm2


2310 mm2


- Học sinh làm bài vào vở.
a, 5cm2<sub> = 500 mm</sub>2


12km2<sub> = 1200 hm</sub>2


7hm2<sub> = 7000 m</sub>2


1cm2<sub> = 10000 mm</sub>2


1m2<sub> = 10000 cm</sub>2


5m2<sub> = 50000 cm</sub>2


12m2<sub> 9dam</sub>2<sub> = 1209 dam</sub>2


37dam2<sub> 24m</sub>2<sub> = 3724 m</sub>2



b, 800 mm2<sub> = 8 cm</sub>2


12 000 hm2<sub> = 120 km</sub>2


150 cm2<sub> = 1dm</sub>2 <sub>50 cm</sub>2


3400 dm2<sub> = 34 m</sub>2


90 000 m2<sub> = 9 hm</sub>2


2010 m2<sub> = 20dam</sub>2 <sub>10m</sub>2


<b>3. Củng cố- dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>THỰC HÀNH NĨI KHƠNG VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
- Có ý thức học bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Tranh minh họa SGK trên bảng chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi học sinh lên trả lời.


- Tác hại của các chất gây nghiện như


thế nào?


- GV nhận xét đánh giá.


- Học sinh trả lời.


2. Bài mới


* Giới thiệu bài:


* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.


* Hoạt động 1: Trị chơi “Chiếc ghế
nguy hiểm”.


- Nêu cách chơi: Chọn chiếc ghế giáo
viên đặt giữa cửa rất nguy hiểm vì nó đã
nhiễm điện cao, ai chọn vào sẽ bị giật
chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào
ghế ấy bị chết vì điện giật. Chiếc ghế
này sẽ được đặt giữa cửa khi các em từ
ngoài vào hãy cố gắng đứng chạm vào.
- Thực hiện trò chơi.


- Thảo luận lớp:


- Cảm thấy như thế nào khi đi qua ghế?
- Tại sao khi đi qua ghế, 1 số bạn đi
chậm và rất thận trọng để không chạm
vào ghế?



- Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy
hiểm mà vẫn đẩy bạn?


 Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 2: Đóng vai.


- Nêu yêu cầu: Khi từ chối ai 1 đièu gì
đó em sx nói gì? (ví dụ từ chối bạn rủ
hút thuốc lá).


- HS quan sát.


- Có học sinh cẩn then, có học sinh bị
bạn đẩy.


- Học sinh trả lời.


- Giáo viên hướng dẫn đưa ra các bước từ
chối.


+ Hãy nói rõ bạn khơng muốn làm việc đó.
+ Nếu người kia vẫn rủ, hãy giải thích các lí
do khiến bạn quyết định như vậy.


- Lớp chia làm 3 nhóm, phát phiếu
ghi tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Nếu vẫn cố tính hày tìm cách bỏ đi ra khỏi
nơi đó.



trong buổi sinh nhật.


+ Tình huống 3: Ép dùng Hêrôin
trong 1 lần đi ra ngồi vào trời tối.
<b>3. Củng cố- dặn dị</b>


- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ.


- Dặn về thực hiện những điều đã học được.



______________________________-Buổi chiều


<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN-GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>PHẦN I: KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.


- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Sinh hoạt lớp</b>


a) Nhận xét các mặt của lớp



- Nề nếp:………..
………
- Chuyên cần:………..
………


- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét.
- Học tập:………


………
- Đạo đức:………..
………..
- Giáo viên nhận xét:


+ Ưu điểm………..
……….
+ Nhược điểm………
………
b) Phương hướng tuần sau.


- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
- Khơng có học sinh vi phạm đạo đức.


- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng.
c) Vui văn nghệ:


<b> 2. Củng cố- dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tuần sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Kĩ thuật</b>


<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình.


- HS vận dụng vào thực hành tốt.


- Có ý thức bảo quản và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Một số dụng cụ nấu ăn.</b>
Tranh ảnh SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị.</b>


<b> 2. Bài mới</b>


* Giới thiệu bài.
* Bài mới:


<i>a) Hoạt động 1</i>: Xác định các dụng cụ đun
nấu ăn uống thơng thường gia đình.


- Giáo viên đặt một số câu hỏi, gợi ý cho
HS trả lời.



- Giáo viên ghi tên dụng cụ nấu ăn theo
từng nhóm.


<i>b) Hoạt động 2:</i> Tìm hiểu các đặc điểm,
cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện


- Giáo viên nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm:
+Tên dụng cụ, tên các loại cùng loại
+Tác dụng của từng dụng cụ, cách sử
dụng.


GV chốt: Trong quá trình sử dụng chúng
ta phải hết sức giữ gìn, bảo quản dụng cụ
đun nấu, ăn uống trong gia đình giúp cho
dụng cụ được bền và đẹp.


c) Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên đánh giá.


- Giáo viên đưa ra hai phương án cho
HS điền và nói.


- Học sinh thảo luận nhóm về đặc
điểm, cách sử dụng, bảo quản một
số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong
gia đình.


- Nhóm tốt nhất trả lời.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×