Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp ghép 2 + 5 - Tuần dạy 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2. Trình độ 5. Luyện đọc TÌM NGỌC. Ôn Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. - HS Yếu, TB: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. -HS khá giỏi biết đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. -Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.. - Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - H/S làm được các bài tập 1, 2, 3.(H/S khá giỏi làm được bài tập 4) - Giáo dục H/S có ý thức trong học tập. - VBT A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Thực hành: Bài 1 Trang 99- VBT. A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập đọc gi? B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: - GV nếu mục đích yêu cầu tiết * Đặt tính rồi tính: 17,5,5 3,9 0,60,3 0,09 học. 2. Luyện đọc: 1 9 5 4,5 6 3 6,7 - GV đọc mẫu- hướng dẫn đọc. 0 0 * HS Yếu, trung bình đọc câu , 0,30,68 0,26 * 98,15,6 4,63 đoạn và trả lời câu hỏi. + HS luyện đọc từng câu- luyện 46 1,18 5 55 21,2 208 926 đọc đúng. + HS luyện đọc từng đoạn trước 0 0 lớp tìm hiểu nội dung đoạn đọc. Bài 2 Trang 99- VBT ?Do đâu chàng trai có viên ngọc Tính quý ? a. ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2 - Chàng cứu con rắn nước, con = 53,9 : 4 + 22,82 x 2 = 13,475 + 45,64 rắn ấy là con của Long Vương = 59,115 nên Long Vương tặng chàng 268 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> viên ngọc quý . ? Ai đánh tráo viên ngọc ? - Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm. *HS khá - giỏi đọc diễn cảm từng đoạn và toàn bài kết hợp trả lời câu hỏi. ? Các con vật lần lượt tìm lại viên ngọc bằng cách nào? - Mèo bắt một con Chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được ngọc . - Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm chạy . - Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. Quạ van xin trả lại ngọc . ?Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất thông minh, tình nghĩa. Chúng thực sự là bạn của con người. b. 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,354 : 2 = 2,2 - 0,177 = 2,023 Bài tập 2 (VBT -101): Tìm a) x  1,2 - 3,45 = 4,68 x  1,2 = 4,68 + 3,45 x  1,2 = 8,13 x = 8,13 : 1,2 x = 6,77 Bài tập 3 (VBT -101) Bài giải Số gạo bán trong buổi sáng là: 500 : 100  45 = 225 (kg) Số gạo còn lại là: 500 – 225 = 275 (kg) Số gạo bán trong buổi chiều là: 275 : 100  80 = 220 (kg) Cả hai lần số gạo bán được là: 225 + 220 = 445 (kg) Đáp số : 445 kg. IV Củng cố. - GV nhận xét giờ học.. dặn dò:. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... 269 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2: Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Tập viết $17: CHỮ HOA Ô, Ơ. Khoa hoc.. I. Mục đíchyêu cầu. - Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). - Rèn kỹ năng viết chữ. - Giáo dục học sinh sống có tình nghĩa sâu nặng với nhau.. Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng tránh bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Giáo dục học sinh ý thức tích cực ôn luyện.. II. Đ Dùng. - Mẫu chữ Ô , Ơ hoa trên khung chữ. - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. - Phiếu học tập.. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết BC +BL O; Ong bay bướm lượn -GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - HD học sinh quan sát và nhận xét chữ - GV treo chữ mẫu Ô, Ơ . - Các chữ hoa Ô , Ơ giống như chữ hoa O chỉ viết thêm dấu phụ Cách viết : Chữ Ô viết như chữ O sau đó viết thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK7 . - Chữ Ơ viết như chữ O sau đó viết thêm râu vào bên phải chữ. - GV viết mẫu: Vừa viết vừa nêu cách viết. A. Kiểm tra bài cũ: - Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.. $ 33: ÔN TẬP. 270 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - HD học sinh viết bảng con : - GV nhận xét sửa sai cho học sinh *Cách tiến hành: a. Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 3. HD viết cụm từ ứng dụng: nhóm và giao nhiệm vụ: - GV viết cụm từ ứng dụng + Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng - GV giải nghiã cụm từ : Sống có của tre, sắt, các hợp kim của sắt. tình nghĩa sâu nặng với nhau + HD học sinh quan sát và nhận xét: + Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. ? Những chữ nào có độ cao 2,5 li? + Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng - K, H của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo. ? Chữ t cao mấy li? + Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng - 1,5 li của mây, song ; xi măng ; cao su. ?Chữ cao 1,25 li là chữ nào? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - chữ s mình thảo luận theo sự phân công của ?Chữ còn lại cao một li là những GV. chữ nào? - Mời đại diện các nhóm trình bày. -ê,v,a,i;c,n. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? Nêu cách đặt dấu thanh: - GV kết luận. - Dấu huyền đặt trên chữ ê b. Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi - Dấu sắc đặt trên chữ a. trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Nối nét cuối của chữ k nối sang Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; chữ ê - GV hướng dẫn học sinh cách viết- 2.4 – a c. Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ” viết mẫu trên bảng. *Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ” *Cách tiến hành: + HD học sinh viết chữ ơn vào bảng - GV hướng dẫn luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào con đoán được nhiều câu đúng là thắng - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh cuộc. + HD học sinh viết vào vở tập viết - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của học sinh 5. GV chấm và chữa bài. - Giáo viên chấm 3 bài nhận xét .. Ô Ô O. O. Ơn sâu nghĩa nặng. 271 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau. dặn dò - GV nhận xét giờ học ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 3: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ - Củng cố cho hs cách vân dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn.. II. Đ Dùng. - Vở BT Toán. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT của HS- nhận xét. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: ( 86/ VBT) Tính nhẩm - Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để nhẩm kết quả. 8 + 9 = 17 5 + 7 = 12 9 + 8 = 17 7 + 5 = 12 17 - 8 = 9 12 - 5 = 7 17 - 9 = 8 12 - 7 = 5 - Em có nhận xét gì về 2 phép tính 8 + 9 và 9 + 8 Bài 2: ( 86/ VBT) - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Luyện đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG * HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát bài văn, Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn * Hs khá giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài và (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). A. Kiểm tra: B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: * HS yếu, trung bình đọc rành mạch, lưu loát bài văn, Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK) * Hs khá giỏi biết đọc diễn cảm toàn bài và (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) ?Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? -Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ rừng già về thôn ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? 272. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . 26 18 44. . 92 45 47. . 33 48. . 81. 81 66 15. Bài 3: ( 86/ VBT) - Viết số vào ô trống. +1 +5 9 10 15 +4 6. +1 10. 11. Bài 4: ( 86/ VBT) Tóm tắt Lan : 34 que tính Hoa nhiều hơn Lan : 18 que tính Hoa : . . . que tính? Bài giải Hoa vót được số que tính là: 34 + 18 = 5 2 ( cây ) Đáp số : 52 cây. - Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng phá rừng làm nương … ? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? - Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu… ? Nêu Nd bài? *Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ ,dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng…. Bài 5: ( 86/ VBT) Điền số vào ô trống 0 + 0= 0 0 - 0 = 0 IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Đ/C Hoàng Văn Bình dạy 273 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ I ( Kiểm tra theo đề của nhà trường). Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. ÔN Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. Địa lí KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Kiểm tra theo đề của nhà trường). I. Mục đíchyêu cầu. - Củng cố nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Kỹ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Kỹ năng vẽ hình theo mẫu.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( 89/ VBT) Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm: - Học sinh làm vào VBT : Hình tam giác, Hình tứ giác, Hình vuông, Hình chữ nhật, Hình vuông. Bài 2: a.Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm. b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm. - Hướng dẫn học sinh vẽ Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm bài 274 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Dùng thước thẳng nối 3 điểm thẳng hàng. b. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng đó. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - Học sinh làm vào vở bài tập - HS vẽ hình theo rồi tô màu vào các hình đó. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... Tiết 2 Trình độ 2 Trình độ 5 Môn Luyện chữ Đạo đức. Tên bài TÌM NGỌC $17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2) I. Mục đíchyêu cầu. - Học sinh yếu viết 5 câu đầu của bài Tìm ngọc; HS khá, giỏi viết 7 câu đầu của bài. - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .. II. Đ Dùng III.Các hoạt 1. Kiểm tra đầu giờ: động dạy học Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài viết: a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học b. Bài viết. - Đọc bài phải viết 1 lần. ?Do đâu chàng trai có viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương tặng chàng. *Học xong bài này, HS biết: -Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. -Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. -Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. A.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao cần hợp tác với những người xung quanh? - Gv nhận xét đánh giá. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. *Mục tiêu: -HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: -GV cho HS trao đổi nhóm 2 275. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viên ngọc quý . + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết 5 câu đầu ;HS khá, giỏi, TB viết 7 câu đầu của bài. + GV chấm 3 bài - Trả bài nhận xét + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. c.Bài tập Điền vào chỗ trống a. r , d hay gi ? rừng núi cây giang dừng lại rang tôm. -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. + Việc làm của các bạn Tâm ,Nga ,Hoan trong tình huống(a) là đúng. + Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là cha đúng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: 2.3-Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK *Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. -Cho HS thảo luận nhóm 3. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Trong khi thực hịên công việc chung,cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ lẫn nhau. b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ có thể mang những đồ dùng cá nhân nào,tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. -GV kết luận: 2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK. *Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. *Cách tiến hành: -Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. -Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. -Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn. -GV kết luận: -Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài 276 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dặn dò - Nhận xét giờ học. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................... Tiết 3: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng. III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2. Trình độ 5 Kĩ thuật $ 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ. Ôn tập viết CHỮ HOA Ô, Ơ - Củng cố cách viết 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). - Rèn kỹ năng viết chữ. - Giáo dục học sinh sống có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Mẫu chữ Ô,Ơ trong khung. Bảng phụ viết mẫu cỡ nhỏ câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chữ hoa * chữ hoa N 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng ? Nêu cấu tạo,cách viết câu ứng dụng. 4. HDHS viết vào vở tập viết 1 dòng chữ Ơ cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ 1 dòng chữ Ô cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa và một. - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài -GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Hoạt động 1: .Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi . ? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. ? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * Gv kết luận hoạt động 1. 277. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dòng cỡ nhỏ 2 dòng câu ứng dụng cỡ Ơn sâu nghĩa nặng 5. Chấm chữa bài: GV chấm 3 bài rồi nhận xét - GV NX giờ học, về nhà luyện viết trong vở .. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. c. Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . ? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? + Thóc ,ngô ,tấm, gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc, tép bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . d.Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . GV hỏi : + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? ? Em hãy kể tên các loại thức ăn đó? * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . - GV nhận xét và tóm tắt. * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. -Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. e. Hoạt động 4: Kết luận 278 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét giờ học. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Trình độ 2 Môn Tên bài. Trình độ 5. Ôn Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. Ôn Toán HÌNH TAM GIÁC. I. Mục đích- - Biết xác định khối lượng qua sử yêu cầu dụng cân. - Biếu xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.. - Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. * HS yếu làm được các bài tập 1; 2. (Trang 104) *HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.(Trang 105). II. Đ Dùng. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu). - VBT A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS III.Các hoạt B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: động dạy học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/90- VBT: - Con vịt cân nặng 3 kg - Quả dưa cân nặng 4 kg - Hoà cân nặng 30 kg Bài 2/90- VBT: - Xem lịch rồi cho biết . a. Tháng 10 có 31 ngày - Tháng 10 có 4 ngày chủ nhật đó là các ngày mùng 5 , 12 , 19 , 26 . b. Tháng 11 có 30 ngày có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ năm .. -Hình tam giác có Ba góc nhọn. -Hình tam giác có 2 góc nhọn, 1 góc vuông.. 279 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Tháng 12 có 31 ngày - Có 4 ngày chủ nhật - Có 4 ngày thứ bảy ?Em được nghỉ các ngày thứ bảy và ngày chủ nhật . Trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày ? - Em được nghỉ 8 ngày Bài 3 : Hướng dẫn học sinh xem lịch tháng 10, tháng 11, tháng 12 - Học sinh quan sát lịch a. Ngày 1/10 là ngày thứ tư - Ngày 10/10 là ngày thứ sáu b. Ngày 20/11 là ngày thứ năm - Ngày 30/11 là ngày chủ nhật c. Ngày 19/12 là ngày thứ sáu - Ngày 30/12 là ngày chủ nhật Bài 4: - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh a.Lan vào học lúc 7 giờ b. Lan ra chơi lúc 9 giờ c. Lan bắt đầu ăn cơm trưa lúc 11giờ trưa.. -Hình tam giác có 2 góc nhọn, 1 góc tù.. Bài 2: Vẽ đường cao của mỗi hình tam giác ứng với đáy MN. A M. N H. Bài 3: trong mỗi hình, hãy vẽ một đoạn thẳng để tạo thành hai hình tam giác.. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống. (VBT trang 105) - Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông - Hình tam giác EDC có 16 ô vuông - Hình chữ nhật ABCD có số ô vuông gấp 2 lần số ô vuông của hình tam giác EDC - Hình tam giác EDC có số ô vuông bằng. 1 số ô vuông của hình chữ nhật 2. ABCD IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò. 280 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... Tiết 2: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn:Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên,thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).. Ôn:Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI - HS thực hành viết được 1 bài văn tả 1 người thân trong gia đình. * HS yếu và HS trung bình viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần. * HS khá giỏi viết được bài văn tả người thân có đủ ba phần trong đó có sử dụng biện pháp nghệ thuật.. A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV yêu cầu học sinh nói lời thể hiện sự ngạc nhiên thích thú trong một tình huống mình tự đặt ra VD: Khi nhìn thấy một quyển sách đep, một con vật đẹp... - Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá, to quá! 3, 4 học sinh nói để thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. -GV nhận xét- uốn nắn. Bài 3: ( viết ) - Lập thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của mình. -VD: Thời gian biểu sáng chủ nhật:. - HS viết bài theo nhóm đối tượng. 1. Mở bài: Giới thiệu được người định tả là ai? 2. Thân bài: a. tả hình dáng: (khuôn mặt, răng, tóc,… b. Tả tính tình; (thông qua cử chỉ, hành động của người đó…) 3. Kết luận: nêu nhận xét của bản thân về người vừa tả.. 281 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + 6 giờ 30' - 7 giờ : Ngủ dậy , tập thể dục, đánh răng rửa mặt. + 7 giờ 15 - 7 giờ 30 : Mặc quần áo + 7giờ 30 ' : Tới trường học thêm. + 10 giờ : Về nhà sang thăm ông bà - 3 , 4 em đọc lại thời gian biểu của mình. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp TUẦN 2- Tháng 12 VỆ SINH TRƯỜNG LỚP, CHĂM SÓC CÂY VÀ HOA + NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được cách vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây và hoa. Góp phần làm cho trường lớp thêm xanh - đẹp. - Rèn kỹ năng vệ sinh trường lớp và chăm sóc cây và hoa cho học sinh. - Nâng cao ý thức bảo vệ trường lớp, cây và hoa ở trường nói riêng và ở nơi công cộng nói chung. - Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau. II.Chuẩn bị: - Thời gian 30 phút. - Địa điểm xung quanh trường lớp, trên sân trường. - Đối tượng học sinh lớp 2+ 5; số lượng HS cả lớp. - Chổi, xẻng, cuốc, xô, chậu đựng nước, phân bón. III. Hoạt động: A. Hoạt động 1. Vệ sinh trường lớp và chăm sóc hoa: 1. Bài mới: Giới thiệu hoạt động. -Giáo viên tập hợp học sinh để phổ biến nội - Hs chú ý lắng nghe. dung hoạt động. 2: Vào bài: a. Hoạt động 1: Vệ sinh trường lớp và chăm sóc hoa: (20 phút) 282 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chia nhóm, phân công nhiệm vụ. * Kiểm tra dung cụ các nhóm - Hs theo dõi nắm bắt nhiệm vụ. * Giáo viên chia lớp làm ba nhóm HS để HS vệ sinh trường, lớp và chăm sóc hoa + Nhóm 1: Vệ sinh trong và ngaòi lớp học: - Các nhóm nhận nhiệm vụ và mang theo - Cuốc đất và xới cho đất tơi nhỏ, trộn phân dụng cụ để đi làm vào trong đất. + Nhóm 2: Vệ sinh sân trường theo khu vực - Học sinh thực hiện công việc của mình. được phân công. + Nhóm 3: Nhỏ cỏ bồn hoa, xách nước tưới cho hoa. - Giáo viên tham gia làm cùng nhóm 1 đồng - HS thực hiện theo hướng dẫn của thầy giáo. thời quan sát nhắc nhở các em ở hai nhóm còn lại. - Sau khi hoàn thành công việc giáo viên nhận xét chung về hiệu quả công việc, ý thức thực hiện của từng nhóm ngay tại sân trường. Tổ - Trường lớp sanh, sạch đẹp hơn. chức cho các em cất dụng cụ và đi rửa chân tay để vào lớp. - Qua tiết hoạt động em có cảm nhận điều gì? b. Hoạt động 2: Nhận xét cuối tuần 10 phút. - HD cán sự lớp nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần, bình bầu các bạn có nhiều thành tích trong các hoạt động, nhắc nhở bạn chưa có cố gắng. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, ngoan đoàn kết. - Nhiều em có thành tích trong học tập: chuẩn bị và học bài đầy đủ, chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài, đạt được nhiêu điểm tốt……………………………………................. ………………………………………………………………………………………………... - Tham gia đầy đủ nhiệt tình các hoạt động : thể dục, vệ sinh, văn nghệ……………………… ……………………………………………………………………………………………….. *Tồn tại: - Một số em còn lười học bài cũ, chưa chú ý nghe giảng, còn quên đồ dùng học tập................. ……………………………………………………………………………………………. c. Phương hướng tuần sau: - Duy trì tốt các nề nếp của lớp. - Tích cực học tập đạt hiệu quả. - Chuẩn bị thi hết học kỳ 1. - Khắc phục tồn tại trong tuần. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................... 283 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> …………………………………………………………………………………………………... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .............................................................................. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 284 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5 Kĩ thuật $ 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ. I. Mục đíchyêu cầu. Ôn Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ( Tiết 3) - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.. II. Đ Dùng. - Bảng nhóm .. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , - Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh đọc thuộc bảng cộng bảng trừ. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: ( 84) * Tính nhẩm 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính 5 + 9 và 9 + 5 -Khi ta đổi chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: ( 84) Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài -GV nêu nội dung yêu cầu bài học. b. Hoạt động 1: .Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi . ? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. ? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. * Gv kết luận hoạt động 1. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. c. Hoạt động 2: . Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .. . 36 36 72. . 100 75 25. 48 48. . 96. . 100 25 75. Bài 3: ( 84) Tìm x : 285 Lop4.com. - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - x là thành phần gì trong phép tính - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? x + 16 = 20 x - 28 = 14 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x =4 x = 42 - GV và HS chữa bài Bài 4: ( 84) - Nêu yêu cầu của bài - Nêu dạng toán, nêu tóm tắt, cách giải. Tóm tắt Anh :50kg Em nhẹ hơn :16 kg Em :…kg ? Bài giải Em cân nặng số kg là : 50 - 16 = 34 ( kg ) Đáp số : 34 kg Bài 5: ( 84) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng - Có 4 hình tứ giác. 286 Lop4.com. - ? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ? + Thóc ,ngô ,tấm, gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc, tép bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . d.Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK . GV hỏi : + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? ? Em hãy kể tên các loại thức ăn đó? * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm : + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . - GV nhận xét và tóm tắt. * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. -Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trong tiết 2. e. Hoạt động 4: Kết luận - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. IV Củng cố dặn dò:. - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 2 Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2 Ôn đọc. Trình độ 5 Ôn Toán. THỜI GIAN BIỂU - HS yếu, TB : Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS khá giỏi đọc lưu loát thời gian biểu, trả lời được câu hỏi 3. Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. - Giáo dục học sinh biết học tập, làm việc theo thời gian biểu. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: ? Hôm nay đã được học bài tập 287 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×