Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp ghép 2 + 5 - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2 Luyện đọc. Trình độ 5 Ôn Toán.. ÔN TẬP. LUYỆN TẬP. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn( hoặc bài) thơ đã học.. - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân thành thạo. - HS Trung bình, yếu làm các bài tập 1, 2, 3; HS khá giỏi làm bài còn lại. - Giáo dục HS ý thức tíc cực trong học tập.. - Ôn thuộc bảng chữ cái. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: A. Kiểm tra bài cũ: -Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan B. Bài mới . hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích B. Bài mới: yêu cầu giờ học. 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc. 2. Vào bài: - Tổ chức cho HS bốc thăm đọc Bài tập 1 (T51/VBT): Viết số thích hợp một đoạn và trả lời câu hỏi về vào chỗ chấm. nội dung bài - Kết quả: - HS lên bảng bốc thăm trúng a. 71m3cm = 71,03m bài nào đọc bài ấy. Mỗi em b. 24dm8cm = 24,8dm chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc. c.45m37mm = 45,037m - GV nhận xét. 3. Đọc thuộc bảng chữ cái . Bài tập 2 (T51/VBT): Viết số thập phân - HS đọc bảng chữ cái theo thứ thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) tự 432cm = 4,32m 806cm = 8,06m + Đọc tiếp sức 24dm = 2,4m Bài tập 3 (T51/VBT): Viết các số đo + Đố nhau dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. - 2HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. a. 8km417m = 8,417km b. 5km5m = 5,005km c. 216m = 0,216km 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Bài 4 (T51/VBT): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 21,43m = 21m 43cm *b. 8,2 dm = 8dm2cm c. 7,62km = 7620m *d. 39,5 km = 39500m - Cả lớp và GV nhận xét. IV Củng cố. - GV nhận xét giờ học.. dặn dò:. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................... Tiết 2: Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Tập viết $17: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 ( tiết 3). I. Mục đíchyêu cầu. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. - Học sinh khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài chính tả ( tốc độ trên 35 chữ / 15 phút). II. Đ Dùng. - Phiếu ghi các bài tập đọc.. Sau bài học HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp súc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. - Giáo dục HS ý có ý thức đúng đắn trong quan hệ với môi trường xã hội.. - Hình trang 36, 37- SGK - 5 tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.. - Vở viết chính tả. III.Các hoạt động dạy học. Khoa học $17: THÁI ĐỘ CỦA MỌI NGƯỜI ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS. A. Kiểm tra bài cũ:. A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Kiểm tra tập đọc: - GVtổ chức cho HS bốc thăm và đọc - HS lần lượt bốc thăm và đọc. - Giáo viên nhận xét - cho điểm . 3. Viết chính tả a. GV đọc bài : Cân voi b. Tìm hiểu bài: ?Người đi thay mặt cho vua một nước đi giao thiệp với nước ngoài gọi là gì ? - Sứ thần ? Trung Hoa - Nước Trung Quốc ?Một vị trạng nguyên rất giỏi ở nước ta ngày xưa. - Lương Thế Vinh - Nội dung bài nói gì ? - Viết từ khó và tên riêng vào bảng con. +Trung Hoa, Lương Thế Vinh, xuống thuyền, đánh dấu ,voi nặng . c. HS viết bài vào vở - GV nêu yêu cầu - GV quan sát uốn nắn - GV đọc cho HS soát lỗi d. Chấm một số bài rồi nhận xét - GV chấm 5 bài - Trả bài và nhận xét .. 119 Lop4.com. - GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: - Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua… * Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường 0 lây nhiễm HIV. * Chuẩn bị: GV chuẩn bị : - Bộ thẻ các hành vi. - Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGVTr.75 * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS. - GV hướng dẫn và tổ chức chơi: + Hai đội đứng hàng dọc trước bảng. + Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết. + Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc - GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra. - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi. - GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường. b. Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” *Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. *Cách tiến hành: - GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV- tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nên, không nên. - Thảo luận cả lớp: + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống? - Chúng ta cần có thái độ như thế nào với những người nhiễm HIV? - Chúng ta không nên phân biệt và xa lánh với những người bị nhiễm HIV, nên gần gũi, động viên, an ủi... IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau. dặn dò - GV nhận xét giờ học ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết 3: Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán LÍT. Luyện đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT. I. Mục đíchyêu cầu. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các * HS yếu và HS trung bình: Đọc số đo theo đơn vị lít, giải toán có rành mạch, lưu loát, đúng đủ toàn liên quan đến đơn vị lít. bài. - HS yếu làm các bài tập 1, 2(Cột - Hs khá, giỏi: Đọc diễn cảm bài 1,2), 4. HS khá giỏi làm phần còn văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. lại. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất. - GDHS yêu quý, kính trọng người lao động.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT Bài 1 : (43/ VBT) Đọc yêu cầu. 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài Trước 120. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS viết. cổng trời 2. Dạy bài mới: - 3 lít, 10 lít, 2 lít, 5l 2.1. Giới thiệu bài: - GV nhận xét . - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết Bài 2: (T41/ VBT) Tính theo mẫu học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc. a) 9l+ 5l = 14l; b)17l - 10l = 7 l * HS yếu và HS trung bình đọc bài 16 l+ 6l = 22 l ; 20l - 10l =10 l theo đoạn kết hợp trả lời câu hỏi: 2l + 2l + 2l =6l; 6l - 2l - 2l = 2l ?Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? Bài 3: (T41/ VBT) - Lúa gạo, vàng, thì giờ. - QS hình vẽ tự nêu bài toán ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? - HS viết được + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con 20l - 10l = 10l ; 15l - 3l = 12l người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. Bài 4: (T41/ VBT) + Nam: Có thì giờ mới làm ra được - Đọc và tóm tắt bài toán lúa gạo, vàng bạc. - Cả lớp giải vào vở * HS khá giỏi đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi Bài giải ? Vì sao thầy giáo cho rằng người Cả 2 lần bán được là: lao động mới là quý nhất? 16l + 25l = 41( l ) - Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng Đáp số: 41l trôi qua một … - Nội dung bài nói lên điều gì? + ND: Người lao động là quí nhất * Chúng ta cần đối xử như thế nào đối với người lao động ? - Chúng ta cần yêu quí và kính trọng người lao động. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Về học bài và chuẩn bị bài sau dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Đ/C Bình dạy thay 121 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Kĩ thuật $ 9: LUỘC RAU. - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.. HS cần phải : - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. Đ Dùng. - Vở BT Toán. - Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,… - Phiếu học tập.. III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bảng cộng. 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau. + Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau. + Gia đình em thường luộc những loại rau nào? - Cho HS quan sát hình 2: + Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau? - Nhặt rau, rửa rau,… + Em hãy kể tên một vài loại củ,. B. Bài mới : 1- Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. 2. hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (VBT/45) Tính 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 17 + 6 = 23. 28 + 7 = 35 27 + 8 = 35 44 + 9 = 53. Bài 2(VBT/45) * Số? 30kg+ 42kg = 72kg 5l + 10l + 20l = 35l Bài 3: (VBT/45) * Viết số thích hợp vào chỗ trống: 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> quả được dùng để làm món luộc? - Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện SH 16 37 19 25 29 các thao tác sơ chế rau. Tổng 41 73 81 53 60 - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hướng dẫn HS Bài 4: (VBT/45) thêm một số thao tác khác. Giải: - Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau. Cả hai lần bán được số ki- lô- gam là : 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. 35 + 40 = 75 (kg) - GV phát phiếu học tập Đáp số : 75kg - HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau. Bài 5: (44) - Mời đại diện một số nhóm trình - Cho HS quan sát đề toán rồi nêu câu bày. hỏi : - Các nhóm khác nhận xét, bổ ?Quả táo nặng bao nhiêu kg ? sung. - GV nhận xét, và hướng dẫn Quả táo cân nặng 3 kg, giải thích thêm. 2.4- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: + Em hãy nêu các bước luộc rau? + So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài? - GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học SH. IV Củng cố dặn dò:. 25. 36. 62. 28. 31. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn đọc ÔN TẬP. Ôn Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I. Mục đíchyêu cầu. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 4 bài thơ đã học.. - Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS yếu, trung bình làm BT 1,2,3; HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT A. Kiểm tra bài cũ: 1.Kiểm tra bài cũ: 3tạ 40 kg = ... tạ 8kg 23g = ... kg B. Bài mới . 2. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích Bài tập 1( VBT - 54): Viết các số thập yêu cầu giờ học. phân thích hợp vào chỗ chấm. 37 dm2 = 0,37 m2 2. Kiểm tra tập đọc. 3 m2 62 dm2 = 3,62 m2 - Tổ chức cho HS bốc thăm đọc 8 dm2 = 0,08 m2 một đoạn và trả lời câu hỏi về 4 m2 3 dm2 = 4,03 m2 nội dung bài Bài tập 2 (VBT - 54): Viết số thập - HS lên bảng bốc thăm trúng bài phân thích hợp vào chỗ chấm. nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị a) 8,15 cm2 khoảng 2 phút, rồi đọc. b) 17,03 cm2 3. Luyên đọc Học thuộc lòng c) 9,23 dm2 d) 13,07 dm2 -Hs luyện HTL bài thơ đã học. Bài tập 3 (VBT - 54): Viết số thích - Thi đọc trước lớp. hợp vào chỗ chấm. a) 0,05 ha b) 0,2472 ha c) 0,01 km2 d) 0,23 km2 Bài tập 4 (VBT - 54): Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu. 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3,73 m2 = 373 dm2 4,35 m2 = 435 dm2 6,53 km2 = 653 ha 3,5ha = 35000 m2 IV Củng cố. - GV nhận xét giờ học.. dặn dò:. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Tiết 3 Môn Tên bài. I. Mục đíchyêu cầu. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Trình độ 2 Ôn: Luyện từ và câu. Trình độ 5 Ôn đọc.. KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH PHỦ ĐỊNH.. ĐẤT CÀ MAU. - HS yếu ,TB biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT1); đặt được 1 câu phủ định theo mẫu (BT2). - HS khá, giỏi tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3).. * HS yếu và HS trung bình: Đọc rành mạch, lưu loát, đúng đủ toàn bài. - Hs khá, giỏi: Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của con người Cà Mau (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS có tính kiên cường để vượt qua khó khăn gian khổ.. A. Kiểm tra: - KT VBT B. Dạy bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập:. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 125. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1: a) Ai a) Ai là học sinh giỏi ? b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?gioi c) Môn học em yêu thích nhất là môn gì ? Bài 2: - Đọc YC của bài - GV hướng dẫn HS làm vào VBT. a) Em không thích nghỉ học đâu! + Em có thích nghỉ học đâu! + Em đâu có thích nghỉ học! b)Đây không phải là đường đến trường đâu! + Đây có phải là đường đến trường đâu! + Đây đâu có phải là đường đến trường Bài 3: - HS quan sát kỹ từng bức tranh, phát hiện các đồ dùng học tập ẩn rất khéo trong tranh, không bỏ sót một đồ vật nào.. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc. * HS yếu và HS trung bình đọc bài theo đoạn kết hợp trả lời câu hỏi: ? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. ? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chùm, thành rặng… ?Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,… * HS khá giỏi đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi ? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực… - Nội dung bài nói lên điều gì? + ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. * Em học được đức tính gì từ con người Cà Mau? - Tính kiên cường, dũng cảm.... IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài. Trình độ 2. Trình độ 5. ÔN Toán. Đạo đức. $9: TÌNH BẠN (TIẾT 1). LUYỆN TẬP I. Mục đíchyêu cầu. - Củng cố cho hoc sinh cách thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Học song bài này, HS biết: - Biết được bạn cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân áI với bạn bè. - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. A. Kiểm tra bài cũ:. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4. B. Bài mới . 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích 2.1- Giới thiệu bài. yêu cầu giờ học. 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của 2. Bài tập ở lớp tình bạn và quyền được kết giao bạn bè Bài 1 : Đọc các số sau của trẻ em. - 5 lít, 15 lít, 20 lít, 15l * Cách tiến hành: - Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết - GV nhận xét . đoàn. Bài 2: Tính theo mẫu - Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các a) 19l+ 5l = 24l; b)18l - 10l = 8 l câu hỏi sau: 6 l+ 6l = 12 l ;. 20l - 12l = 8 l. 3l + 3l + 3l =9l;. 6l - 2l - 2l = 2l. Bài 3: (T44/ VBT) - QS hình vẽ tự nêu bài toán - HS viết được 20l - 9l = 11l ;. 14l + 3l = 17l 127 Lop4.com. +Bài hát nói lên điều gì? +Lớp chúng ta có vui như vậy không? +Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? +Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? -GV kết luận: 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> truyện Đôi bạn *Mục tiêu: -HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn. *Cách tiến hành: - Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: +Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? +Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? - GV kết luận: (SGV- Tr. 30) 2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGVtr. 30). 2.5- Hoạt động 4: Củng cố *Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng - GV kết luận: (SGV- Tr. 31) - Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. Bài 4: (T44/ VBT) - Đọc và tóm tắt bài toán - Cả lớp giải vào vở Bài giải Cả 2 lần bán được là: 18l + 25l = 43( l ) Đáp số: 43l. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2. Trình độ 2. Trình độ 5. Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Luyện chữ NGƯỜI MẸ HIỀN - Học sinh yếu viết 4 câu đầu của bài; HS khá, giỏi viết đoạn 1bài. - Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. - VBT 1. Kiểm tra đầu giờ: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Cho HS nêu các đơn vị đo khối 2. Bài viết: lượng đã học. a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:GV nêu mục giờ học b. Bài viết . đích, yêu cầu của tiết học. - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? 2.2.Luyện tập: Bài tập 1 (VBT - 56): Viết các số - Minh rủ Nam trốn học ra phố xem thập phân thích hợp vào chỗ chấm. xiếc Kết quả: a. 2105 m b. 2105 000 m2 + GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu 21,2 m 21 200 m2 viết 4 câu đầu. HS khá, giỏi, TB viết 3,5 m 0,35 m2 cả đoạn 1 bài. Bài tập 2 (VBT - 57): Viết các số + GV chấm 3 bài đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg. - Trả bài nhận xét 124 tạ < 12,5 tấn; 0,5 tấn > 302 kg + Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn 452 g < 3,9 kg; 0,34 tấn = 340 kg luyện thêm. Bài tập 3 (BT - 57): - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài Bài giải: sau. Đổi: 33 km = 33000m c.Bài tập 1 giờ 12 phút = 72 phút Điền vào chỗ chấm v hay b a. Trung bình mỗi phút đoàn tàu đi ...iết bảng; hiểu ...iết; tập ...iết. xanh được số m là: ...iếc. 33000 : 60 = 550 (m) b. Sau 1 giờ 12 phút đoàn tàu đi được là: 550 x 72 = 39600 (m) Đổi: 39600 m = 39,6 km Đáp số: 550 m; 39,6 km 129 Lop4.com. Ôn Toán LUYỆN TẬP CHUNG Giúp HS ôn: - Viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 3: Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn tập viết ÔN CHỮ HOA: A, Ă E, Ê, G, - Viết đúng chữ hoa A, Ă ,E, Ê, G ( Mỗi chữ 2 dòng cỡ nhỏ; 2 dòng cỡ nhỡ ). II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. Ôn :Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA Giúp học sinh - Phân biệt đựơc từ nhiều nghĩa với từ đồng âm - Hiểu nghĩa của các từ nhièu nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. - Bảng phụ.. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chữ hoa * chữ hoa A, Ă E, E, G,. A Ă E Ê G 3. HDHS viết vào vở tập viết - Y/C học sinh viết mỗi chữ 2 dòng cỡ nhỏ; 2 dòng cỡ nhỡ 5. Chấm chữa bài: GV chấm 3 bài rồi nhận xét. 1.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Thế nào là từ đồng âm? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2.2. HDHS làm bài tập Bài 1 . Xác định nghĩa của từ in đậm trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a. đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, dẫn đầu, đứng đầu. b. xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Giải a. Từ đầu trong đầu người mang nghĩa 130. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV NX giờ học, về nhà luyện viết trong vở .. gốc , trong các câu còn lại mang nghĩa chuyển b. Từ sườn trong xương sườn , hích vào sườn mang nghĩa gốc , trong các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển Bài 2: Trong các từ in đậm sau đây những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa? a. ăn - Chiếc xe này ăn xăng quá (1) - Cả nhà đang ăn cơm (2) - Bọn chúng đang chơi bạc ăn tiền (3) b. Đi - Ngày nào Hương cũng đi bộ tới trường (1) - Chiếc xe đi nhanh quá (2) - Cô ấy đang đi xe đạp tới trường (3) Giải a. ăn ăn (1) và ăn (3) là từ nhiều nghĩa và đồng nghĩa với từ ăn (2) b. Đi đi (2); đi (3) là từ nhiều nghĩa và đồng âm với đi (1). IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .......................................................................................................................... .. ......................... 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Môn Tên bài I. Mục đíchyêu cầu. Trình độ 2. Trình độ 5. Ôn Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ.. II. Đ Dùng -VBT III.Các hoạt A. Kiểm tra bài cũ: động dạy học B. Bài mới .. Ôn Toán LUYỆN TẬP CHUNG -Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.. 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 3 (47). - GVnhận xét đánh giá. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu 2.Bài mới: cầu giờ học. 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết 2. Bài tập ở lớp học. Bài 1( T 47/ VBT) 2.2.Luyện tập: b) x +8 = 10 c) x + 4 = 15 Bài tập 1 (VBT/56): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. x = 10 -8 x = 15- 4 - HS làm bài: x=2 x = 11 a.2,105km = 2105m d) x + 5 =17 e) 7 + x = 10 2,12dam = 21,2m 35dm = 3,5m x =17 - 5 x = 10 - 7 145cm = 1,45m x =12 x=3 b. 2,105 km2 = 2105000m2 2,12ha = 21200m2 Bài 2( T 47/ VBT) 35dm2 = 0,35m2 Côt 1: 12; cột 2: 2; Cột 3 20; cột 4: 145cm2 = 0,0145m2 42; cột 5: 43. Bài tập 2 (VBT/57): Bài 3( T 47/ VBT) > 124 tạ < 12,5tấn < 0,5 tấn > 302kg Bài giải = 0,34 tấn = 340kg Số con Thỏ là : 452g < 340kg 36 - 20 = 16(con ) Bài tập 3 (VBT/57): Đáp số : 16 con Thỏ Bài giải Đổi 1 giờ = 60 phút 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4( T 47/ VBT) Bài giải. Đổi 33km = 33000m a.Trung bình mỗi phút đoàn tàu đi được số mét là: 33000 : 60 = 550m b. Đổi 1giờ 12 phút= 1,2giờ Sau 1giờ 12 phút doàn tàu đi được số km là: 33 x 1,2 = 39,6 km Đáp số: a.550m b.39,6km. Độ dài đoạn thẳng BC là: 28- 20 = 8 ( dm) Đáp số : 8dm. IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học. dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 2:. Trình độ 2. Trình độ 5. Môn Tên bài. Ôn:Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ;. Ôn:Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN. I. Mục đíchyêu cầu. - Biết trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định thành thạo.. - Biết cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề gần gũi , đơn giản với lứa tuổi HS - Biết đưa ra những lí lẽ , dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình tranh luận . - có thái độ bình tĩnh tự tin , tôn trọng người khác khi tranh luận .Diễn đạt lời nói ngắn gọn , rõ ràng rành mạch .. - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.. II. Đ Dùng III.Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu 133 Lop4.com. A. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi - Tranh luận là gì - Thuyết trình là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> giờ học.. GV nhận xét , đánh giá B . Dạy bài mới Bài tập 1: Trả lời câu hỏi sau bằng hai 1 . Giới thiệu bài : GV nêu mục cách. đích yêu cầu giờ học a) Em có đi tham quan không? 2. Ra đề bài : - Có, em rất thích đi tham quan. Chuyện những ngọn đèn - Không, em không thích đi tham quan. Sau tiếng bật của anh công tắc , b) Mẹ có đọc truyện không? đèn tuýp bật sáng , ánh sáng của - Có, mẹ rất thích đọc truyện. nó lung linh chiếu vào căn phòng - Không, mẹ không thích đọc truyện. nhỏ . Đèn tuýp hãnh diện với các c) Mẹ có đi chơi bây giờ không? bạn đèn khác . " Thấy chưa ! nhờ - Có, mẹ có đi chơi bây giờ. ánh sáng của ta mà căn phòng đẹp - Không, mẹ không đi chơi bây giờ. hơn lên ." ... Bóng đèn tròn cãi lại : " Này , ánh sáng của anh tuy Bài 2: Tập nói lời mời khi bạn đến nhà mát nhưng nhìn lâu sẽ hỏng mắt . chơi Ánh sáng hồng của ta mới đẹp a. Em mở cửa mời bạn vào nhà chơi làm sao . Ta làm cho tất cả mọi vật hồng lên , ..." Bộ đèn nhấp VD: Thu đấy à! Bạn vào đi. nháy bực lắm , nó nói với đèn b. Em thích bài hát mà bạn thuộc em nhờ tuýp và đèn tròn : " Ôi ! các bạn chép lại cho mình. người nhầm rồi ! Ta đây mới là VD: Nhờ cậu chép giúp mình bài Em chùm đèn sáng nhất , ánh sáng của yêu trường em mà bạn thuộc với nhé. ta đủ màu sắc xanh , đỏ , tím , vàng .Người lớn cũng thích ta , trẻ c. Bạn ngồi cạnh nói chuyện. Em yêu con lại càng yêu ta hơn ...Họ gọi cầu bạn giữ trật tự để cô giáo giảng bài. là vua của các loại đèn đấy . VD: Đề nghi bạn trật tự để cô giáo giảng Nguyễn Thị Minh Phước bài. a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn -GV yêu cầu HS đọc đề -Xác định yêu cầu của đề -Yêu cầu HS đọc đoạn văn Trên đây là cuộc tranh luận giữa những loại đèn nào ? - Cuộc tranh luận của ba loại đèn : Đèn tuýp , đèn tròn , bộ đèn nhấp nháy.Anh nào cũng cho mình là giá trị nhất. ? Ý kiến của mỗi anh như thế nào? b. HDHS đóng vai Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HDHS tự tìm những dẫn chứng , lí lẽ để tranh luận 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Gọi HS lên trình bày -GV cùng HS nhận xét IV Củng cố - GV nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ học dặn dò ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tiết 3. HĐNGLL Tuần 3 tháng 10 TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CÂU ĐỐ NHANH TRÍ NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết và giải được một số câu đố vui. - Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh, tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và mang tính giáo dục cao. - Đoàn kết, tự tin để chiến thắng. - Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau. II. Chuẩn bị: - Thời gian 30 phút. * Trò chơi: 20 phút - Địa điểm lớp học. hoặc sân trường - Đối tượng học sinh lớp 2+5 số lượng 9 em (chia làm 2 đội chơi) đặt tên cho đội chơi và bầu đội trưởng. Số học sinh còn lại là cổ động viên của các đội. - GV chuẩn bị câu đố, các câu hỏi cho cuộc thi. - Chuẩn bị, cờ, ghế ngồi cho đội thi và cổ động viên - Tổ giám khảo và thư ký. * Nhận xét cuối tuần 10 phút III. Hoạt động dạy học - Ổn định tổ chức (2 phút) - Kiểm tra số lượng học sinh, cờ cho các đội (2 phút) Nội dung Hình thức hoạt động 1 Bài mới; Giới thiệu hoạt động luật chơi - Sau khi nghe xong câu đố các đội thi (thi tìm hiểu giải đố về một số câu đố vui sẽ giành quyền trả lời bằng cách phất cờ nhanh trí) 3 phút (Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu đố là 1 phút) a. Hoạt động 1: Thi hiểu biết 135 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV đưa ra các câu đố. Trong 1 phút các - Nếu trả lới đúng được 2 điểm, trả lời đội không đưa ra được câu trả lời đúng thì sai mất quyền trả lời GV công bố đáp án - Giám khảo công bố đáp án của mỗi câu đố Câu 1: Nghĩ nhanh: Có một tàu điện đi về hướng - Thư ký ghi điểm của các đội nam. Gió hướng tây bắc. Vậy khói từ con Tàu điện làm gì có khói tàu sẽ theo hướng nào? Câu 2: Làm thế nào để không đụng phải ngón tay Cầm búa bằng cả 2 tay khi bạn đập búa vào một cái móng tay? Câu 3: Cái đầu giống mèo, chân giống mèo, và tai Con của con mèo (còn gọi là mèo con) giống con mèo, nhưng không phải con mèo. Vậy là con gì? Câu 4: Có 2 quả táo trên bàn và bạn cầm đi hai quả. Hỏi bạn còn bao nhiêu quả táo? Câu 5: Bố mẹ có sáu người con trai, mỗi người con trai có một em gái. Hỏi gia đình đó có bao nhiêu người? Câu 6: Nếu chỉ có một que diêm, trong một ngày mùa đông giá rét, bạn bước vào căn phòng có một cây đèn, một bếp dầu, và một bếp củi, bạn thắp gì trước tiên?. 2 quả(Vì bạn đã cầm đi 2 quả rồi). 9 người (bao gồm 6 người con trai, 1 cô con gái và bố mẹ) Que diêm (Bạn phải bật que diêm lên trước thì mới thắp được những dụng cụ còn lại chứ). Câu:7 Một kẻ giết người bị kết án tử hình. Hắn ta Phòng ba vì 3 năm ko ăn thì đến chúa phải chọn một trong ba căn phòng: phòng sơn lâm cũng chết thứ nhất lửa cháy dữ dội, phòng thứ hai đầy những kẻ ám sát đang giương súng, và phòng thứ ba đầy sư tử nhịn đói trong ba năm. Phòng nào an toàn nhất cho hắn? Câu 8: Bạn có thể kể ra ba ngày liên tiếp mà Hôm qua, hôm nay, ngày mai không có tên là thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật? 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×