Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.22 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 104 - 105 – Văn bản: </b>


<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>


<b>A. NỘI DUNG</b>


<b>I. Giới thiệu:</b>
<b>1/ Tác giả: </b>


- An-phông-xơ Đô-đê là nhà văn Pháp (1840-1897)
- Chuyên viết về truyện ngắn.


<b>2/ Tác phẩm:</b>


Buổi học cuối cùng được viết vào thời điểm hai vùng An –dát và Lo –ren bị cắt cho
quân Phổ.


<b>3/ Thể loại: </b>
Truyện ngắn


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1-Nhân vật chú bé Phrăng:</b>
<b>a-Trên đường đến trường:</b>
- Định trốn học


- Cưỡng lại được
<b>b-Khi bước vào lớp :</b>
- Ngạc nhiên.


- Choáng váng sửng sờ



- Xấu hổ, ân hận, tự trách mình.
- Tâm trạng và nhận thức thay đổi.


* Cậu đã hiểu được ý nghĩa nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và thiết tha
muốn được trau dồi học tập.


<b>2 Nhân vật thầy Ha- men:</b>
- Trang phục: trang trọng.


- Giảng bài: Nhiệt tình, kiên nhẫn.


- Điều tâm niệm: Hãy u q, giữ gìn và trao dồi ngơn ngữ dân tộc.
- Phút cuối: thầy tái nhợt, nghẹn ngào viết “Nước Pháp mn năm”


è Tình u nước sâu sắc, lịng tự hào về tiếng nói của dân tộc.


<b>* Ý nghĩa văn bản: </b>


- Yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc.
- Là biểu hiện lịng u nước.


- Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là là sức mạnh của văn hóa.
- Tác giả là người yêu nước,yêu độc lập,am hiểu tiếng mẹ đẻ.
<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ (sgk)
<b>B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:</b>


Câu 1. Nêu suy nghĩ về Diễn biến tâm trạng của Nhân vật chú bé Phrăng và Nhân vật
thầy Ha- men?



Câu 2. Cảm nhận chung của em qua câu chuyện vừa học?
<b>Tiết: 106 – Tiếng Việt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. NỘI DUNG</b>
<b>I-Nhân hóa là gì ?</b>
<b>1-Ví dụ :</b>


- Đối tượng nhân hóa:Trời – cây mía- kiến


- Từ nhân hóa: mặc áo giáp, ra trận, múa gươm, hành quân.
+ Tác dụng :


- Gần gũi với con người


- Thể hiện suy nghĩ, tình cảm của người nói, người viết.
<b>2-Ghi nhớ : </b>


Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ nhữ vốn được dùng để gọi,
hoặc tả con người gọi là nhân hố.


<b>II-Các kiểu nhân hóa :</b>
<b>1-Ví dụ:</b>


- Lão, bác, cô,cậu -> Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.


- Xung phong, giữ -> Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ
hoạt động, tính chất của vật.


-Trâu ơi -> Trị chuyện, xưng hơ với vật như với người.


<b>2-Ghi nhớ: </b>


Có 3 kiểu nhân hóa


+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.


+ Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất
của vật.


+ Trị chuyện,xưng hơ với vật như với người.
<b>B. BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>


<b>Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau?</b>
Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe
em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.


<b>Bài tập 2: Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn trên với đoạn văn dưới đây:</b>
Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to,
xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục.


<b>Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho</b>
<b>văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?</b>


- Cách 1:


Trong họ hàng nhà chổi thì cơ bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cơ có chiếc
váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được
tết săn lại, cuốn từng vịng quanh người, trông cứ như áo len vậy.


(Vũ Duy Thông)


- Cách 2:


Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm thóc nếp
vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.


<b>Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo</b>
<b>ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào.</b>


a/ Núi cao chi lắm núi ơi


Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!


<i> (Ca dao)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cải cọ om bốn góc đầm, có khi
chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cị gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím
cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.


(Tơ Hồi)


c/ Dọc sơng, những chịm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống
nước. [….] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trục xuống, quay
đầu chạy về lại Hòa Phước.


(Võ Quãng)


d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây khơng có cây nào khơng bị thương. Có những cây bị
chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa
ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen
và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.



(Nguyễn Trung Thành)


<b>Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có</b>
<b>dùng phép nhân hóa.</b>


<b>Tiết 107 Tiếng Việt: </b>


<b>ẨN DỤ</b>


<b>A/ NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>I/ Ẩn dụ là gì?</b>
<b>1/ Xét ví dụ: </b>


- Cụm từ Người Cha chỉ Bác Hồ. Dựa vào ngữ cảnh của khổ thơ và cả bài thơ.
- Giống: đều so sánh Bác Hồ với Người Cha.


- Khác nhau:


+ So sánh: có đủ cả 2 vế.
Người / là / Cha


Vế 1 Vế 2


+ Ẩn dụ: lược bỏ vế A, chỉ còn vế B.
Người Cha


Vế 2


<b>2/ Ghi nhớ:</b>



Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<b>II/ Các kiểu ẩn dụ:</b>
<b>1/ Xét ví dụ:</b>


* Ví dụ 1:


- Thắp = nở hoa (cách thức tương đồng).
- Lửa hồng = đỏ thắm (hình thức tương đồng).
* Ví dụ 2:


- “Thấy”: động từ, hoạt động của thị giác.


- “giòn tan”: là âm thanh, hoạt động của thính giác.


=> “Nắng giịn tan”: cách so sánh đặc biệt. Do có sự chuyển đổi cảm giác từ thính
giác sang thị giác.


<b>2/ Ghi nhớ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ẩn dụ hình thức;
- Ẩn dụ cách thức;
- Ẩn dụ phẩm chất;


- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
<b>B/ BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>


<b>Câu 1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:</b>


A. Bác Hồ mái tóc bạc


Đốt lửa cho anh nằm


B. Bác Hồ như Người Cha
Đốt lửa cho anh nằm


C. Người Cha m tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm


(Minh Huệ)


<b>Câu 2: Tìm các ẩn dụ trong những ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa</b>
<b>các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau.</b>


<b>A.</b> Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (Tục ngữ)


<b>B.</b> Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ)
<b>C.</b> Thuyền về có nhớ bến chăng?


Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. (Ca dao)
<b>D.</b> Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng


Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. (Viễn Phương)


<b>Câu 3: Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong những câu văn, câu thơ dưới</b>
<b>đây và nêu lên tác dụng của những ẩn dụ ấy trong việc miêu tả sự vật, hiện</b>
<b>tượng.</b>


<b>A.</b> Buổi sáng, mọi người đỏ ra đường. Ai cũng muốn ngẩn lên cho thấy mùi hồi chín


chảy qua mặt. (Tơ Hồi)


B. Cha lại dắt con đi trên cát mịn


Ánh nắng chảy đầy vai. (Hoàng Trung Thơng)
C. Ngồi thềm rơi chiếc lá đa


Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
D. Em thấy cả trời sao


Xuyên qua từng kẻ lá
Em thấy cơn mưa rào


Ướt tiếng cười của bố. (Phan Thế Cải)
<b>Tiết 108 Làm văn: </b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT VĂN MIÊU TẢ CẢNH</b>
<b>(tự chọn)</b>


<b>A/ NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>1/ Phương pháp tả cảnh:</b>
- Muốn tả cảnh cần:


+ Xác định được đối tượng miêu tả;


+ Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu;
+ Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
- Bố cục bài tả cảnh thường có ba phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự;


+ Kết bài: thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
<b>B/ BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>


<b>Câu 1:Đọc đoạn văn sau.Từ đoạn văn đó, em hãy tả lại bằng miệng quang cảnh</b>
<b>lớp học trong buổi học cuối cùng.</b>


<i>Xong bài giảng, chuyển sang tiết viết tập. Thầy Ha-men đã chuẩn bị cho ngày hơm đó</i>
<i>những tờ mẫu mới tinh, trên có viết bằng “chữ rơng” thật đẹp: Pháp, An-dát, Pháp,</i>
<i>An-dát. Những tờ mẫu treo trước bàn học trông như những lá cờ nhỏ bay phấp phới</i>
<i>khắp xung quanh lớp. Ai nấy đều chăm chú hết sức, và cứ im phăng phắc! Chỉ nghe</i>
<i>thấy tiếng ngòi bút sột soạt trên giấy. Có lúc những con bọ dừa bay vào nhưng chẳng</i>
<i>ai để ý, ngay cả những trò nhỏ nhất cũng vậy, chúng đang cặm cụi vạch những nét sổ</i>
<i>với một tấm lịng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng Pháp... Trên mái nhà</i>
<i>trường, chim bồ câu gù thật khẽ. </i>


<i>(A. Đô-đê)</i>


<b>Câu 2: Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh mùa hè.</b>
<b>Câu 3: Tả quang cảnh dòng sông quê em</b>


A. Em sẽ quan sát và lưạ chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nào cho quang cảnh
đó?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×