Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn giao an lop 4 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.85 KB, 3 trang )

Tuần : 20 Soạn : ngày 7 tháng 1 năm 2011
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết : 1 Chào cờ
************************************
Tiết : 2 Tập đọc.
BỐN ANH TÀI ( tt )
I Mục tiêu:
*MTC:
-Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện .
-Hiểu ND : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh , cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . (Trả lời được các Ch trong SGK)
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HT
1’
4’
30’
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện
Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức
khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn
anh em Cẩu Khay. Phần tiếp theo sẽ cho
các em biết Bốn anh em Cẩ Khay đã hiệp


lực trổ tài như the ánào để diệt trừ yêu tinh.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp
ai và được giúp đỡ như thế nào ?
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?
Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
chống yêu tinh?
Hát
- Xem tranh minh hoạ
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ
mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1.
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu
Khay chỉ gặp một bà cụ còn sống
sót> Bà cụ đã nấu cơm cho bốn
anh em ăn và cho họ ngủ nhờ.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3.
5’
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp
ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng
vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS
ngắt giọng , nhấn giọng đúng.
4 – Củng cố – Dặn dò
Ý nghĩa của truyện này là gì? (Ca ngợi sức
khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết , hiệp lực
chiến đấu quy phục yêu tinh, giúp dân bản
của bốn anh em Cầu Khây.)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn.
- phun nước ra như mưa làm nước
dâng ngập cả cánh đồng , làng
mạc.
HS thuật lại.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ
và tài năng chinh phục nước lụt :
tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn
nước. Họ dũng cảm đồng tâm,
hợp lực nên đã chiến thắng được
yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy
hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ ,
tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp
lực chiến đấu quy phục yêu tinh,
cứu dân bản của bốn anh em Cẩu
Khây.

- HS luyện đọc diễn cảm.
****************************************
Tiết : 2 Mĩ thuật
GV CHUYÊN TRÁCH
****************************************
Tiết : 3 Toán
PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
*MTC:
-Bước đầu nhận biết về phân số ; biết pha6nm số có tử số , mẫu số , biết đọc , viết
phân số.
-HS làm BT 1,2 .
*MTR: HS khá giỏi làm BT 3; 4.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT
1’
4’
1-Ổn định:
2-Kiểm tra bài cũ:
HS sửa bài tập ở nhà.
Nhận xét phần sửa bài.
hát
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HT
30’
5’
3-Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần

bằng nhau
GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5/6
hình tròn
5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc
5/6 được gọi là phân số. HS nhắc lại
Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS
nhắc lại.
Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho
biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng
nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết
đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự
nhiên.
Làm tương tự với các phân số ½; ¾; 4/7; rồi
cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số và
mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch
ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới
gạch ngang.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau
đó cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để nêu
hoặc viết trên bảng (khi chữa bài).
Bài 3: HS viết các phân số vào vở nháp.
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó là mẫu
số bằng 1.
Bài 4: HS đọc các phân số
4-Củng cố – dặn dò

-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc : Năm phần sáu
HS nhắc lại
HS nhắc lại
HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài
**************************************************
Tiết:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×