Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ôn tập Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÔN TẬP VĂN 9 PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>(TỪ BÀI 18 ĐẾN BÀI 25)</b>


<b>Bài : Khởi ngữ</b>
<b>1. Khái niệm</b>


 Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói
đến trong câu


 Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với,…
<b>2. Bài tập: Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích dưới đây:</b>


a) Ơng cứ đứng vờ vờ xem tranh ảnh chờ người khác đọc rồi nghe lỏm. Điều
này ông khổ tâm hết sức.(Kim Lân, Làng)


b) – Vâng! Ơng giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.(Nam
Cao, Lão Hạc)


c) Một mình thì anh bạn trên trạm đỉnh Phan-xi-păng ba nghìn một trăm bốn
mươi hai mét kia mới một mình hơn cháu.(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
d) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.(Nguyễn Thành Long,
Lặng lẽ Sa Pa)


e) Đối với cháu, thật là đột ngột […].(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
<b>Bài: Các thành phần biệt lập</b>


<b>1. Khái niệm: là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc </b>
được nói đến trong câu.


<b>2. Các thành phần biệt lập</b>



 Thành phần tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu


 Thành phần cảm thán: Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn,
mừng, giận...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Thành phần phụ chú:


o Khái niệm: Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu


o Dấu hiệu: thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai
dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy.
Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
<b> 3. Bài tập: Đọc các câu sau đây và chỉ ra những thành phần tình thái, cảm </b>
<b>thán, gọi đáp, phụ chú.</b>


a) Nhưng cịn cái này nữa mà ơng sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia
nhiều.(Kim Lân, Làng)


b) Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác,
nhưng hồn thành sáng tác cịn là một chặng đường dài.(Nguyễn Thành


Long, Lặng lẽ Sa Pa)


c) Chúng tôi, mọi người – kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng n đó thơi.
d – Này, bảo bác ấy có trốn đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc
sưu, khơng có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một
trận địn, ni mấy tháng cho hồn hồn.


- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy


vài húp cái đã. Nhịn sng từ sáng hơm qua tới giờ cịn gì.(Tắt đèn Ngơ Tất Tố)
<b>Bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>


Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải
liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.


<b>1. Về nội dung </b>


 Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ
chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)


 Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết
lo-gic)


<b>2. Về hình thức: Các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng </b>
<b>một số biện pháp chính:</b>


 Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ)
 Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu
đứng trước (phép thế)


 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
<b>3.Bài tập: Phân tích liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn</b>
<b>văn sau theo gợi ý bên dưới</b>


<i>Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới</i>
<i>đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có</i>
<i>ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên</i>


<i>cạnh cái mạnh đó cũng cịn tồn tại khơng ít cái yếu. Ấy là những lỗ hổng kiến thức</i>
<i>cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng</i>
<i>thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề. Khơng nhanh</i>
<i>chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thơng minh vốn có và</i>
<i>khơng thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi</i>
<i>không ngừng.</i>


(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
<b>(Gợi ý:</b>


1. Chủ đề đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như
thế nào? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn
văn là hợp lí.


2. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào?)
<b>Bài: Nghĩa tường minh và hàm ý</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


- Nghĩa tường minh: là phần thông báo được diễn tả trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu.


- Hàm ý: phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.


Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích sau và trả lời câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Vô ăn cơm!</i>


<i>Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ khơng nghe, chờ nó gọi “Ba vơ ăn cơm”. Con bé cứ </i>


<i>đứng trong bếp nói vọng ra:</i>


<i>- Cơm chín rồi!</i>


<i>Anh cũng khơng quay lại.</i>


<b>2. Điều kiện sử dụng hàm ý</b>


a. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
b. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đốn hàm ý


3. <b>Bài tập: Hàm ý của câu in đậm dưới đâu là gì? Vì sao em bé khơng nói </b>
thẳng mà phải sử dụng hàm ý? Việc sử dụng hàm ý có thành cơng hay
khơng? Vì sao?


<i>Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:</i>


<i>- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng.</i>
<i>Tơi lên tiếng mở đường cho nó:</i>


<i>- Cháu phải gọi là:" Ba chắt nước giùm con", phải nói như vậy.</i>
<i>Nó như khơng để ý đến câu nói của tơi, nó lại kêu lên:</i>


<i><b>-Cơm sơi rồi, nhão bây giờ!</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×