Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Chương 1 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 14/08/2015 Tiết 1 Bài dạy: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I – MỤC TIÊU: + Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở cấp THCS có liên qua trực tiếp đến chương trình lớp 10. + Phân biệt các khái niệm cơ bản và triều tượng: Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. + Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản, tỉ khối của chất khí,…. + Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V), số mol phân tử chất (A) và nồng độ dung dịch II – CHUẨN BỊ : GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. HS: On tập các kiến thức thông qua các họat động. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Phát biểu, đưa ra ví I. Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, GV: Yêu cầu các nhóm dụ. đơn chất, hợp chất học sinh nhắc lại các Nguyên tử  Nguyên tố  Nguyên tử  Nguyên tố  Đơn chất  Hợp chất. khái niệm: Nguyên tử, Đơn chất  Hợp chất. nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp? Cho ví dụ? HS: Phát biểu và nêu công II. Hóa trị của một nguyên tố 5’ Hoạt động 2: A bx B ay  ax = by GV: Yêu cầu các nhóm thức. A bx B ay  ax = by III. Định luật bảo toàn khối học sinh nêu Hóa trị của một nguyên tố? Định A + B  C + D lượng luật bảo toàn khối lượng A+B  C+D mA + mB  mA + mD ?  mA + mB  mA + mD VD : 10’ Hoạt động 3: IV. Mol và quan hệ giữa mol GV: Yêu cầu các nhóm HS: Mol là lượng chất với các đại lượng : học sinh nêu khái niệm chứa 6,02.1023 hạt vi mô 1. MOL : Mol là lượng chất chứa về Mol là gì? Các mối (phân tử, nguyên tử, 6,02.1023 hạt vi mô (phân tử, quan hệ giữa mol với electron, …) nguyên tử, electron, …) các đai lượng khác 2. Mối quan hệ : m  m = n.M M v m nkhí = M = 22, 4 n  V= n.22,4. HS: n =. GIAÙO AÙN 10 NC. m  m = n.M M v m  M = nkhí = 22, 4 n  V= n.22,4. n=. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. n= Hoạt động 4: 15’ GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nêu công thức tỉ khối của chất khí và vận dụng VD: Xác định khối lượng mol của chất hữu cơ X, biết rằng khi hóa hơi 3 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 g O2 trong cùng điều kiện.. A (A là số phân tử. N. N = 6.1023) HS:d A B = mA mB = MA. MB. Ở cùng to, p: VA = VB ; nA = nB. HS: V A = V O  nA = n O. A (A là số phân tử. N. N = 6.1023) V. Tỉ khối d A B = mA mB = MA MB Ở cùng to, p: VA = VB ; nA = nB. V A = V O  nA = n O 2. 2. 3 3 1, 6 = =  Mx 32 Mx. 2. 2. . n=. 3 3 1, 6  = = Mx 32 Mx.  Mx = 60. Mx = 60. Hoạt động 5 (5’) : BTVN: Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2; 0,2 mol CO2 và 2 mol CH4 . a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A. b) Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? Bao nhiêu lần? c) Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A? IV – RÚT KINH NGHIỆM:. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Ngày soạn : 14/08/2015 Tiết 2 B ài dạy: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I – MỤC TIÊU: + Các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính tan, nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng dung dịch. + Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản mà ở lớp 8,9 các em đã làm quen. II – CHUẨN BỊ : GV:Hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. HS: On tập các nội dung mà GV đã nhắc nhở ở tiết trước. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 6: HS: VI: Độ tan (S) GV yêu cầu học sinh Thảo luận và các nhóm 1. Khái niệm: Độ tan của một trình bày khái niệm về trình bày. chất trong nước là số gam chất đó độ tan và viết công thức Khái niệm: Độ tan của hòa tan trong 100 gam nước để tạo một chất trong nước là số thành dun g dịch bão hòa ở một gam chất đó hòa tan trong nhiệt độ xác định 100 gam nước để tạo .mdd = mct + mdm thành dun g dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định mt Công thức: 2. Công thức: S = .100 (g) mt mdm Độ tan S = .100 (g) Đa số chất rắn: S tăng khi to tăng. mdm Với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng. Nếu mt = S  dd bão hòa. Nếu mt < S  dd chưa bão hòa. Nếu mt > S  dd quábão hòa. 10’ Hoạt động 7: VD1: Hướng dẫn giải Vận dụng Khi giảm nhiệt độ thì độ tan giảm. VD1: Tính khối lượng Ở 90oc: NaCl tách ra khi làm 50g NaCl + 100g H2O  150g dd lạnh 600 g dung dịch NaCl NaCl bão hòa từ 900c   600g dd ? ? 0 xuống O c. Biết : NaCl S NaCl (00c) = 35 g Suy ra: m NaCl = 200 g; m H 2 O = S NaCl (900c) = 50g . 400 g Gọi m là khối lượng của NaCl tách ra. Ở 00c : mt = (200 – m) g mdm = 4000 g GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. .. Suy ra độ tan SNaCl=. Hoạt động 8: Nồng độ HS: Phát biểu có 2 loại và dung dịch 10’ GV hỏi học sinh đã học viết công thức những loại nồng độ nào? GV: yêu cầu hs nêu định nghĩa nồng độ mol/l HS: Nồng độ mol/l (CM): Là số mol chất tan có Gv lấy ví dụ minh họa : trong 1 lít dung dịch n Tính nồng độ mol/l của CM= các dng dịch sau: V VD1: 100 ml dung dịch HCl có hòa tan 2,24 l HCl (đktc) VD2: 200 ml dung dịch HCl chứa 3,65 g HCl.. 10’. GV: yêu cầu hs nêu định nghĩa nồng độ phần trăm Gv lấy ví dụ minh họa: Tính nồng độ C% của các dng dịch sau: VD3: 100 ml dung dịch HCl 2M có DHCl = 1,4g/ml. Suy ra m = 60 (g) VII. Nồng độ dung dịch. 1. Nồng độ mol/l (CM): Là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch CM=. n V. HD: Vận dụng VD1:Ta có nHCl =. 2, 24  0,1 (mol) 22, 4. VddHCl = 100 ml = 0,1 (l) CM=. n 0,1 = = 1M 0,1 V. VD2 : hướng dẫn học sinh về nhà làm. 2. Nồng độ phần trăm : Là số HS:Nồng độ phần trăm gam chất tan có trong 100g dung Là số gam chất tan có dịch trong 100g dung dịch m m C%= ct .100% C%= ct .100% mdd mdd. HD : Vận dụng VD3:Tacó nHCl =0,1.2 = 0,2 (mol)  mHCl = 36,5.0,2 = 7,3 gam Và mddHCl = D.V = 100.1,4 = 140 gam. Gv: Lưu ý cho học sinh mối liên hệ CM =. 200  m .100= 35 400. 10.d .C % M.  C%=. mct 7,3 .100% = .100% mdd 140.  C%= 5,21% Hoạt động 9 (5): Củng cố, dặn dò, ra bài tập về nhà. Bài 1: Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 2: Ngâm một lá nhôm (đã làm sạch lớp oxit) trong 250 ml dd AgNO3 0,24M sau một thời gian lấy ra (rử nhẹ, làm khô) thấy khối lượng lá nhôm tăng thêm 2,97 g. a) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng với Ag. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 16/08/2015. CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. TIẾT 3 :. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. I – MỤC TIÊU: Học sinh biết: Đơn vị tính khối lượng, kích thước của nguyên tử, kí hiệu, khối lượng và điện tích của các hạt electron, proton, nơtron. Học sinh hiểu: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, nguyên tử có cấu tạo rỗng. Kỹ năng: + Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra kết luận. + So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. + So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. + Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử. II – CHUẨN BỊ: GV : + Tranh ảnh về một số nhà Bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. + Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (H1.1 và 1.2 SGK) + Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (H1.3 SGK) HS: Đọc lại SGK lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Thảo luận nhóm và trả lời. I-Thành phần cấu tạo của GV: Yêu cầu học sinh nhắc Nguyên tử gồm hạt nhân mang nguyên tử. lại: Nguyên tử là gì? Nguyên điện tích dương và vỏ mang 1) Electron: tử được tạo từ những hạt nào? điện âm. Nguyên tử tạo bởi 3 Kí hiệu các hạt. lọai hạt proton, nơtron và electron. HS: Cá nhân Nghiên cứu hình a) Sự tìm ra electron: vẽ 1.1, 1.2 SGK /trang 4 và *Năm1897,J.J.Thomson nhà Hoạt động 2: Thành phần cấu tạo của thảo luận theo nhóm. Đại diện bác học người Anh đã tìm ra nguyên tử. nhóm trả lời, các nhóm khác hạt electron. 5’ GV: Cho HS đọc SGK thảo nhận xét và bổ sung. - Tia âm cực gồm chùm hạt luận nhóm về sự tìm ra electron mang điện tích âm và electron và hạt nhân mỗi hạt đều có khối lượng Hoạt động 3: được gọi là electron. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử. HS: Thảo luận nhóm và nhận b)Khối lượng, điện tích. GV: Sử dụng hình 1.3 SGK xét từng hiện tượng . me = 9,1094.10-31 kg  10’ mô tả thí nghiệm, yêu cầu Hầu hết các hạt  đều xuyên 0,00055u hình sinh nhận xét. thẳng qua lá vàng chứng tỏ qe = -1,6.10-19 (C)= 1Kết quả thí nghiệm cho thấy nguyên tử có cấu tạo rỗng. Một 2) Sự tìm ra hạt nhân: điều gì? số ít hạt đi lệch hướng ban đầu * Năm 1911, E.Rutherford và hoặc bị bật trở lại chứng tỏ tâm các cộng sự đã tìm ra hạt nhân nguyên tử là hạt nhân mang nguyên tử. điện tích dương. -Nguyên tử có cấu tạo rỗng. -Hạt mang điện tích dương Hoạt động 4: có kích thước nhỏ so với Cấu tạo của hạt nhân nguyên nguyên tử nằm ở tâm đó là hạt tử. nhân nguyên tử. GV: yêu cầu học sinh đọc SGK tìm ra các thông tin về 3) Cấu tạo của hạt nhân 10’ cấu tạo nguyên tử. nguyên tử: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS: Thảo luận nhóm rút ra kết luận về thành phần cấu tạo nguyên tử.. 10’ Hoạt động 5: Kích thước và khối lượng nguyên tử. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.. HS: đọc SGK, thảo luận nhóm và rút ra nhận xét, so sánh đường kính nguyên tử, hạt nhân,…. * Năm 1918 E.Rutherford đã tìm ra hạt proton +khối lượng:mp ; 1,67.10-27kg  1u. +Điện tích: qp = + 1,6.10-19 (c) = 1+. * Năm 1932 J.Chatwick đã tìm ra hạt nơtron +Khối lượng mn  mp ; 1,67.10-27kg  1u. +Điện tích: qn = 0 (hạt trung hòa) II- Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 1/ Kích thước: dnt = 10-10 m =10-1nm =1A0 dhn=10-14 m =10-5 nm =10-4 (A0) de=dp =10-17m =10-8nm = 10-7 A0. 2/ Khối lượng: 1u = 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.1027kg. 1u=19,9265.10-27/12= 1,6605.10-27kg .. Hoạt động 6 (5’): Củng cố bài, dặn dò, ra bài tập về nhà. Bài tập: 1,2,3,4,5SGK / trang 8 và 1.13, 1.14; 1.15; 1.16; 1.17 SBTGK / trang 5 IV- RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 18/08/2015 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Tiết 4. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I – MỤC TIÊU: Học sinh biết:Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với khái niện điện tích hạt nhân (Z+). Kí hiệu nguyên tử. Học sinh hiểu:Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử. Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử. II- CHUẨN BỊ: GV: Các phiếu học tập. HS: Nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử. III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: + On định lớp. Kiểm tra bài cũ (5’): Điền khối lượng và điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử trong bảng sau: Đặc tính Vỏ nguyên tử Hạt nhân hạt Điện tích Khố lượng (GV nhận xét đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Hạt nhân nguyên tử. 5’ GV: Liên hệ với phần kiểm HS: Cá nhân học sinh suy nghĩ 1) Điện tích hạt nhân: tra bài cũ cho học sinh rút ra trả lời. Nếu hạt nhân nguyên tử có Z kết luận điện tích hạt nhân là Điện tích hạt nhân là điện tích hạt proton thì điện tích hạt điện tích của hạt nào? của hạt proton. nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy: Cho ví dụ? HS: Cho ví dụ: Oxi có 8 proton thì điện tích số đơn vị điện tích hạt nhân = hạt nhân là số p = số e =Z 8 + và số đơn vị điện tích hạt nhân là 8. Hoạt động 2: GV: Cho HS tìm hiểu SGK 2) Số khối: 5’ và cho biết số khố là? Công HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ Số khối của hạt nhân (A) bằng và đại diện trả lời. tổng số prton(Z) và tổng số thức tính? Cho ví dụ? Hoạt động 3: Cho ví dụ. nơtron (N) GV: Cho học sinh tìm hiểu HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ Công thức: A = Z + N II. Nguyên tố hóa học. SGK và nêu định nghĩa và đại diện trả lời. 10’ nguyên tố hóa học là gì? HS: Cho ví dụ: 1)Định nghĩa: Phân biệt khái niệm nguyên Tất cả các nguyên tử có Z = 8+ Nguyên tố hóa học là những tử và nguyên tố? đều thuộc nguyên tố oxi. nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. Những nguyên tử có cùng Hoạt động 4: điện tích hạt nhân đều có tính GV: Cho học sinh tìm hiểu HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ chất hóa học giống nhau. SGK và cho biết số hiệu và đại diện trả lời. 2) Số hiệu nguyên tử: HS: Cho ví dụ: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là gì? Cho ví dụ? GV: Mối quan hệ giữa số Oxi có số đơn vị điện tích hạt (Z) của một nguyên tố được 5’ hiệu nguyên tử với các hạt cơ nhân là 8. Vậy số hiệu nguyên gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy: bản? tử của oxi là 8. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Hoạt động 5: GV: Cho học sinh tìm hiểu SGK và giải thích các thông số trong kí hiệu? GV:Từ kí hiệu nguyên tử ta biết được những thành phần nào liên liên quan đến nguyên tử?. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ và đại diện trả lời. HS: Cho ví dụ: 23 11 Na cho biết Na có số khối A = 23, số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e = 11;Điện tích hạt nhân là 11+. số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z 3) Kí hiệu nguyên tử: A z X X là kí hiệu nguyên tố. A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử.. Hoạt động 6 (5’): Phiếu học tập: Điền số thích hợp vào ô (?) trong bảng sau? Nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron Số khối O 8 8 ? ? Na 11 ? ? 23 Cl ? ? ? 35 K ? 20 19 ? S ? 17 ? 33 Dặn dò, ra bài tập: 1 đến 6 sgk / trang 10 và 1.18 đến 1.24 sbt / trang 6. IV –RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 20/08/2015. Điện tích hạt nhân ? ? 17 ? ?. TIẾT 5. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Bài 3: ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH I – MỤC TIÊU: Học sinh biết:Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. Cách xác định nguyên tử khối trung bình. Học sinh vận dụng: Tính nguyên tử khối trung bình một cách thành thạo. II – CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ các đồng vị của hiđro, phiếu học tập. HS: thuộc bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà và xem lại bài nguyên tử khối ở lớp 8 III – TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: + On định tổ chức lớp và kiểm tra bài cũ (5’) Xác định số proton, số nơtron và điện tích hạt nhân của các nguyên tử sau: 1 2 3 35 37 1H 1H 1H 17 Cl 17 Cl Số electron Số nơtron Điện tích hạt nhân (GV nhận xét đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Thảo luận theo nhóm I. Đồng vị: GV: Liên hệ với phần nhỏ và đại diện trả lời. Đồng vị là những nguyên tử có kiểm tra bài cũ cho học HS: Cho ví dụ khác 2 ví dụ cùng số proton nhưng khác số sinh rút ra định nghĩa trên. nơtron, do đó số khối của Oxi có 3 đồng vị: đồng vị? chúng khác nhau. GV: Lưu ý cho học sinh 168 O , 178 O , 188 O VD: Hiđro có 3 đồng vị là: 2 3 1 về 2 đồng vị đặc biệt của 1 H, 1 H, 1 H hiđro. Clo có 2 đồng vị là: 35 37 17 Cl, 17 Cl 5’ HS: Thảo luận theo nhóm II. Nguyên tử khối và nguyên Hoạt động 2: nhỏ và đại diện trả lời. tử khối trung bình. GV: Đơn vị khối lượng Đơn vị khối lượng nguyên 1) Nguyên tử khối: nguyên tử là gì? Nguyên tử là u. Nguyên tử khối là khối lượng tử khối là gì? Ý nghĩa 1u=1,66005.10-27kg tương đối của nguyên tử. A của nguyên tử khối? = mP + mn Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp Hoạt động 3: HS: Thảo luận theo nhóm bao nhiêu lần đơn vị khối GV: Cho học sinh tìm nhỏ và đại diện trả lời: lượng nguyên tử. hiểu công thức tính - Nguyên tử khối trung 5’ 2) Nguyên tử khối trung bình: nguyên tử khối trung bình? A .x  A2 . y  A3 .z  .... An .n bình trong SGK và giải - Công thức tính? A= 1 100 thích các thông số trong Trong đó A , 1 A2, A3,….là số trong công thức ? HS: Ap dụng tính khối GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 10’. Gv: Đặng Văn Thạnh. VD1: Như sgk /tr 13. lượng nguyên tử khối trung khối của các đồng vị. VD2: Nguyên tố X có 2 bình của clo. x, y, z,….là thành phần trăm đồng vị là X1 và X2 với của các đồng vị. VD1: tỉ lệ số nguyên tử X1 và 35.75, 77  37.24, 23 X2 lần lượt là 27:23. Hạt HS: Thảo luận 5’ A = =35,5 nhân nguyên tử X có 100 35proton.Trong nguyên VD2: Xét 50 nguyên tử X thì tử X1 có 44 nơtron. Số có 27 nguyên tử X1 và 23 nơtron của X2 nhiều hơn nguyên tử X2. X1 là 2. Tính nguyên tử Số khối A1 = 35 + 44 =79 khối trung bình của X. A2 =35 + 46=81 Ta có : A=. 79.27  81.23 = 79,92 50. Củng cố, dặn dò, ra bài tập về nhà. Bài 1: Nguyên tố X có 3 đồng vị X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1% . Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. a) Tìm số khối của 3 đồng vị. b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị. 35 Bài 2: Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 17 Cl và 37 17 Cl. Biết A Cl = 35,5 a) Tính số nguyên tử của mỗi đồng vị trong một mẫu khí chứa 2.500 nguyên tử clo. b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi đồng vị có trong HClO4, CaOCl2 IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 22/08/2015 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. Tiết 6. Bài 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ I – MỤC TIÊU: Học sinh biết: + Mô hình nguyên tử của Bo, Rơzơfo, zommơphen. + Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử. + Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, p, d, f. Kỹ năng:Trình bày được hình dạng các obitan nguyên tử s, p và định hướng của chúng trong không gian. II – CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Bo, Rơzơfo và obitan nguyên tử hiđro. HS: Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: - On định lớp và kiểm tra bài cũ (5’). 63 Câu hỏi: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 29 Cu và 65 29 Cu. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị trong tự nhiên. 63 65 Kết quả: 29 Cu chiếm 73% và 29 Cu chiếm 27%. (GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số) - Giảng bài mới. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu sgk và I- Sự chuyển động của GV : Cho HS đọc sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ electron trong nguyên tử. quan sát sơ đồ mẫu hành rồi đại diện nhóm trả lời. 1. Mô hình hành tinh nguyên tinh nguyên tử Bo, Rơzơfo Electron chuyển động theo tử. Trong nguyên tử, các e (H1.6) để rút ra kết luận về một quỹ đạo xác định. sự chuyển động của chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác electron. GV: Phân tích sự tồn tại định như tròn hay bầu dục của mô hình này là không giống như quỹ đạo của các giải thích được tính bền hành tinh chuyển động xung của nguyên tư. HS: Nghiên cứu sgk và quanh mặt trời. Hoạt động 2: thảo luận theo nhóm. Cho HS đọc sgk và quan Electron chuyển động 10’ sát đám mây electron của xung quanh hạt nhân không 2. Mô hình hiện đại về sự nguyên tử hiđro và yêu cầu theo quỹ đạo xác định nào. chuyển động của electron HS cho biết về sự chuyển trong nguyên tử, obitan động của e theo mô hình HS: nguyên tử Obitannguyên tử. a) sự chuyển động của e hiện đại? Là khu vực không gian trong nguyên tử. xung quanh hạt nhân mà tại Trong nguyên tử các e Hoạt động 3: GV: Từ mô hình hiện đại đó xác suất có mặt (xác chuyển động xung quanh hạt về đám mây electron suất tìm thấy) electron nhân không theo quỹ đạo 5’ xác định nào. nguyên tử hiđro hãy biết khỏang 90%. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. obitan là gì?. 10’. Hoạt động 4: GV: Cho HS đọc sgk và quan sát hình 1.9 ; 1.10 sgk và đưa ra kết luận về hình dạng của các obitan s, p trong nguyên tử ?. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm. - Obitan s có dạng hình cầu, tâm là nhân của nguyên tử. - Obitan p có gồm 3 obitan px, py, pz có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có sự định hướng khác nhau trong không gian.. b) Obitan nguyên tử. Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy) electron khỏang 90%. II- Hình dạng obitan nguyên tử. Dựa vào sự khác nhau về trạng thái của electron trong nguyên tử người ta phân thành các loại obitan s, p, d, f. - Obitan s có dạng hình cầu, tâm là nhân của nguyên tử. - Obitan p có gồm 3 obitan px, py, pz có dạng hình số 8 nổi. Mỗi obitan có sự định hướng khác nhau trong không gian.. Hoạt động 5: Củng cố bằng bài tập 1, 2, 3 sgk / trang 19. Bài tập về nhà: Bài tập 4, 5, 6 sgk / trang 19 và bài tập 1.35 đến 1.40 sbt /trang 9. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 24/08/2015 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. TIẾT 7 Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẬP NGUYÊN TỬ . KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ I – MỤC TIÊU: + Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt. + Hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồmg vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình và obitan nguyên tử. + Rèn luyện kỹ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử. II – CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ câm, phiếu học tập, bút dạ, hệ thống các khái niệm và câu hỏi gợi ý. HS: On tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’). Trình bày sự chuyển động của electron trong nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử? (GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: 1 hs lên bảng thực hiện, GV gọi 1 học sinh lên các học sinh khác ghi vào bảng điền vào sơ đồ câm phiếu học tập. về thành phần cấu tạo nguyên tử và khối lượng, điện tích các hạt tạo nên nguyên tử. Hoạt động 2: HS: Dựa vào kí hiệu của cá 10’ GV:Phát phiếu học tập, nguyên tử, HS điền vào ô Z A N Z+ yêu cầu học sinh điền số trống rồi thảo luận so sánh 11 H giữa các thành viên trong 23 Na thích hợp vào ô trống? nhóm. Các nhóm đổi phiếu 3711 học tập tự kiểm tra lẫn 17 Cl 39 nhau. GV:Nhận xét, góp ý. 19 K 81 Cột bên trái 35 Br 1. Nguyên tử. Hoạt động 3: 2.Obitan nguyên tử GV: Phát phiếu học tập, 3.Số khối. yêu cầu học sinh ghép số 4. Nguyên tử khối trung 5’ Cột bên phải ở cột bên trái với chữ cái bình. A. Không mang điện. ở cột bên phải sao cho 5. Obitan s. B. Dạng hình khối. 6. obitan p. thích hợp. C. Trung hòa về điện. D. A = Z + N 1 – ….; 2 -…; 3 - ….. E. A =A1.x % + A2.y% + …. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 15’. 4 - ….; 5 - …; 6 - …. Hoạt động 4: GV : Phát phiếu học tập với các câu hỏi trắc nghiệm : 1. Bài 1 sgk / tr 22. 2. Bài 2 sgk / tr 22. 3. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng: A. Số nơtron. B. Số khối. C. Số lớp electron. D. Số proton. 4. Trong tự nhiên Hiđro được coi là 2 đồng vị: 11 H. Gv: Đặng Văn Thạnh. HS:Điền vào phiếu trắc rồi thảo luận so sánh giữa các thành viên trong nhóm. Các nhóm đổi phiếu học tập tự kiểm tra lẫn nhau. HS: Đại diện nhóm lên bảng điền vào ô trống của nhóm mình.. và 21 H. Biết A H = 1,008. Số nguyên tử của đồng vị 2 1 H trong 1.000 nguyên tử hiđro là: A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.. G. Hình ảnh xác suất electron lớn nhất. H. Dạng hình số tám nổi. Kết quả đúng: 1 –C; 2 - G; 3 - D 4 - E; 5 – B; 6 – H. I II III IV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Kết quả đúng: 1. C 2. B 3. D 4. B. Củng cố, dặn dò,ra bài tập về nhà(5): 1) Nguyên tử X có số hạt gồm các loại là 52. Tỷ lệ giữa số hạt mang điện với số hạt không mang điện là 17/9. Xác định kí hiệu nguyên tử X. 2) Nguyên tử Y có số hạt gồm các loại là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Xác định kí hiệu nguyên tử Y. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 27/08/2015 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. TIẾT 8 Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẬP NGUYÊN TỬ . KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ I – MỤC TIÊU: + Giải các bài tập về số hạt, xác định kí hiệu nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình… + Rèn luyện kỹ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử. II – CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập, bút dạ, hệ thống các khái niệm và câu hỏi gợi ý. HS: On tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’). + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 15’ Hoạt động 1: HS: Thảo luận cách làm trong Bài 1: Bài 1: Nguyên tố X có 3 nhóm. a) Gọi số khối của các đồng vị đồng vị X1 chiếm 92,23%, Lập hệ phương trình với 3 lần lượt là A1; A2; A3. X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm ẩn số là A1, A2 và A3. Ta có hệ phương trình: 3,1% . Tổng số khối của 3 Các nhóm kiểm tra kết quả A1 + A2 + A3 = 87 (1) đồng vị bằng 87. Số nơtron lẫn nhau. A2 = A1 + 1 (2) Các nhóm lần lượt báo cáo 92, 23 A1  4, 67 A 2 3,1A 3 trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1. Nguyên tử khối trung kết quả làm được. 100 bình của X là 28,0855. =28,0855 a) Tìm số khối của 3 đồng vị. b)Nếu trong X1 có số nơtron (3) bằng số proton. Hãy tìm số Giải hệ phương trình (1), (2), nơtron trong nguyên tử của (3) ta được kết quả là: mỗi đồng vị. A1 = 28; A2 = 29; A3 = 30. Hoạt động 2: b)Trong X1 có số nơtron = số Bài 2: Trong tự nhiên clo có HS: Thảo luận cách làm trong 28 35 proton = z = =14. nhóm. 2 đồng vị bền là 17 Cl và 37 17 2 Lập phương trình với 1 ẩn số Suy ra : N1 = 14 Cl. Biết A Cl = 35,5 là x. N2 = 15 a)Tính số nguyên tử của mỗi Các nhóm kiểm tra kết quả N3 =16. 15’ đồng vị trong một mẫu khí lẫn nhau. chứa 2.500 nguyên tử clo. Các nhóm lần lượt báo cáo b)Tính thành phần % về khối kết quả làm được. lượng của mỗi đồng vị có Bài 2: gọi x là số nguyên tử trong HClO4, CaOCl2. HS: Thảo luận cách làm trong 35 Hoạt động 3: của đồng vị 17 Cl  (2.500 – nhóm. Bài 3: Cho một dung dịch Viết phương trình phản ứng x) là số nguyên tử của đồng vị chứa 8,19 g muối NaX (X là xảy. Lập phương trình 1 ẩn X 37 Cl. 17 halogen) tác dụng với một và giải tìm X Ta có phương trình: lượng dư dung dịch AgNO3 Các nhóm kiểm tra kết quả 35.x  37(2500  x) thu được 20,09 g kết tủa. A Cl = = lẫn nhau. 100 a)Tìm nguyên tử khối của X. Các nhóm lần lượt báo cáo 35,5 Gọi tên. kết quả làm được. Giải phương trình: x = 1.875 b) X có 2 đồng vị là X1 và GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 10’. Gv: Đặng Văn Thạnh. X2. Biết X1 nhiều gấp 3 lần X2, X1 ít hơn X2 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị.. 35 Vậy có 1875 nguyên tử 17 Cl và có (2.500 – 1.875) = 625 nguyên tử 37 17 Cl.. Bài 3: a) NaX + AgNO3  NaNO3 + AgX  Ta có phương trình: 8,19 20, 09 = X = 23  X 108  X 35,5 X là clo. b) Gọi số khối của đồng vị X1 là A  Số khối của đồng vị X2 là(A + 2). 1 X1 = .3 = 0,75. 4 1 X2 = . 1 = 0,25. 4 Ta có phương trình: 0,75A + 0,25(A + 2) = 35,5 Giải được A = 35 Vậy số khối của X1 là 35. số khối của X1 là 37. Bài tập về nhà: X1, X2 là 2 đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt cơ bản trong X1 và X2 là 43, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 13. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1. Xác định kí hiệu nguyên tử X1 và X2. IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 31/08/2015. TIẾT 9. GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Bài 6:. Gv: Đặng Văn Thạnh. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON. I – MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: + Thế nào là lớp và phân lớp electron. + Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp. + Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp. + Dùng kí hiệu kiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan. Kỹ năng: Xác định được thứ tự các lớp elctron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp. II – CHUẨN BỊ: GV:Tranh vẽ hình dạng các obitan. HS: On bài sự chuyển động của electron trong nguyên tử. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’). Thế nào là obitan nguyên tử? Trình bày hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và nêu rõ sự định hướng khác nhau của chúng trong không gian. (GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu sgk và thảo I – Lớp electron: GV: Cho học sinh tìm luận theo nhóm. Gồm các electron có năng hiểu SGK và trả lời: Đại diện nhóm trả lời. lượng gần bằng nhau. - Thế nào là lớp Lớp electron gồm các -Trong nguyên tử các electron? electron có năng lượng gần electron được sắp xếp thành - Trong nguyên tử có tố bằng nhau và có tố đa là 7 từng lớp, các lớp được xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Do đó đa bao nhiêu lớp lớp electron. năng lượng ở lớp trong thấp electron? HS: Nghiên cứu sgk và thảo hơn năng lượng ở lớp ngoài. - Có tối đa là 7 lớp: luận theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời. n =1 2 3 4 5 6 7 Hoạt động 2: Phân lớp electron gồm các tên lớp:K L M N O P Q 10’ GV: Cho học sinh tìm electron có năng lượng bằng II- Phân lớp electron. nhau và có 4 phân lớp Gồm các electron có năng hiểu SGK và trả lời: - Thế nào là phân lớp electron kí hiệu là s, p, d, f. lượng bằng nhau electron? Các e ở phân lớp s gọi là Các phân lớp được kí hiệu là - Trong nguyên tử có tố electron s, ở phân lớp p gọi s, p, d, f. - Lớp thứ 1: 1s. đa bao nhiêu lớp là electron p ,… electron? Kí hiệu của các HS: Nghiên cứu sgk và thảo - Lớp thứ 2 : 2s 2p luận theo nhóm. - Lớp thứ 3 : 3s 3p 3d phân lớp? Phân lớp s: có 1 obitan, có - Lớp thứ 4 : 4s 4p 4d 4f Lớp thứ n có n phân lớp. Tuy đối xứng cầu. - Phân lớp p : có 3 obitan nhiên trên thực tế với hơn (px, py, pz) có dạng hình số 110 nguyên tố chỉ có số e GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. 5’. 10’. Hoạt động 3: GV: Tại sao các phân lớp khác nhau có số obitan khác nhau? GV: Có những phân lớp electron nào? Số obitan của mỗi phân lớp? Hoạt động 4: GV: Cho học sinh tìm hiểu SGK và trả lời: - Số phân lớp trên mỗi lớp? - Tính số obitan trong 1 lớp? GV: Khái quát số obitan trong một lớp có thể tính theo công thức lớp thứ n có n2 obitan,. Gv: Đặng Văn Thạnh. 8 nổi HS: Nghiên cứu sgk và thảo luận theo nhóm. - Số obitan trong lớp thứ n là n2 obitan. - Kiểm tra lại kết quả tính được ở trên.. điền vào 4 phân lớp s, p, d, f. III – Số obitan trong một phân lớp electron. - Phân lớp s: có 1 obitan, có đối xứng cầu. - Phân lớp p : có 3 obitan (px, py, pz) có dạng hình số 8 nổi. - Phân lớp d: có 5obitan. - Phân lớp f: có 7obitan. IV- Số obitan trong một lớp electron. Số obitan trong lớp thứ n là n2 obitan. - Lớp thứ 1 có 1 obitan 1s. - Lớp thứ 2 có 4 obitan: 1 obitan 2s và 3 obitan 2p. - Lớp thứ 3 có 9 obitan: 1 obitan 3s, 3 obitan 3p và 5 obitan 3d. - Lớp thứ 4 có 16 obitan: 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d và 7 obitan 4f.. Hoạt động 5 (5’): Củng cố bài (sử dụng bài tập 1, 2 sgk / tr 25) IV – RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày soạn : 03/09/2015 GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Ngô Lê Tân. Gv: Đặng Văn Thạnh. TIẾT 10 Bài 7: NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I– MỤC TIÊU: Học sinh biết: Số electron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp. Các nguyên lí, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử. Học sinh hiểu: Khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng. II- CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử. HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: + On định tổ chức và kiểm tra bài cũ (5’). Trình bày số obitan có trong 1 phân lớp, 1 lớp? GV nhận xét bài giải và đánh giá điểm số) + Giảng bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HS: Nghiên cứu sgk và thảo I- Năng lượng của electron GV: Cho học sinh tìm luận theo nhóm. trong nguyên tử: hiểu SGK và trả lời mức Đại diện nhóm trả lời. 1) Mức năng lượng obitan năng lượng là gì? nguyên tử: GV: Mỗi phân lớp e Trong nguyên tử, các electron tương ứng với một giá trị trên mỗi obitan có một mức năng lượng xác định của năng lượng xác định. Người e. ta gọi mức năng lượng này là HS: Nghiên cứu sgk và thảo mức năng lượng obitan Hoạt động 2: luận theo nhóm rút ra kết nguyên tử (AO) 10’ Chohọc sinh tìm hiểu sgk luận Các mức năng lượng 2) Trật tự các mức năng obitan nguyên tử tăng dần lượng obitan nguyên tử. hình 1.11 để : + Rút ra trật tự các mức theo thứ tự sau: Các mức năng lượng obitan năng lượng AO? 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d* 4p 5s nguyên tử tăng dần theo thứ + Thấy được khi số lớp e 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d tự sau: tăng thì có sự chèn mức …. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d* 4p 5s năng lượng. HS: Nghiên cứu sgk và thảo 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d luận theo nhóm rút ra kết …. NX: Khi điện tích hạt nhân luận: - Cách kí hiệu ô lượng tử: tăng có sự chèn mức năng lượng. e tối đa Hoạt động 3: 2 Cho học sinh tìm hiểu s : s II – Các nguyên lí và quy 6 tắc phân bố e trong ngtử. 10’ sgk về ô lượng tử, về P : p 10 nguyên lí Pau-li và cho d : d 1.Nguyên lí Pau- li: biết: a) Ô lượng tử: 14 - Cách kí hiệu ô lượng tử f f n =1 có 1 obitan 1s: GIAÙO AÙN 10 NC. Trang 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×