Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 8 Ngày soạn: 4 / 10 /2010 Giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 36 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán cho hs. 3. Thái độ - Giáo dục HS có tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4. HS: Vbt III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm ở tiết trước và vở bài tập về nhà của một số HS khác. +GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện tập: H: Bài tập yêu cầu gì ? H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng phải chú ý gì ? - GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi làm tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của trò - 2hs lên bảng. - Lớp theo dõi nhận xét.. Bài 1(phần b): + HS trả lời. - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt số sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - HS làm nối tiếp trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. H: Nêu yêu cầu bài tập? Bài 2:(dòng 1, 2) * GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp - HS nêu. dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài cho HS. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. GV gọi HS đọc đề bài. Bài 4a: H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở. - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét, sửa.. toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài 1a, Bài 2, Bài 3, Bài4 b, 5( Hs kh- G). 3. Củng cố + GV nhận xét giờ học. + Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm. 4. Dặn dò: Về nhà làm bt, chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe.. Tập đọc Tiết 15 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ: đúc, nảy mầm. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) - HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. 3. Thái độ: - GD thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: GV- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. HS: sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1 Luyện đọc + Gọi 1HS đọc toàn bài và phần chú giải +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ * GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. Hoạt động của trò - Màn 1: 8 HS đọc - Màn 2: 6 HS đọc. - 2 HS trả lời.. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp đoạn. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cho từng HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm - Hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Cho HS đọc theo nhóm 2, 3. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. * GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi. H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?. - HS luyện phát âm. - HS theo dõi. - Đọc nối tiếp như lần 1 - Luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - Theo dõi - HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.. H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lên điều gì? lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài. H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? - HS suy nghĩ và trả lời. H: các bạn nhỏ mong ước điều gì qua + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước từng khổ thơ? của các bạn nhỏ. Từ ngữ: nảy mầm. Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc. Từ ngữ: đúc.. + Gọi HS nhắc lại những ước mơ. Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét. Khổ 4: ước không còn chiến tranh. H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi không còn - HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ mùa đông ý nói gì? (Dành cho HS khá thơ. giỏi) + Ước không còn mùa đông giá lạnh, H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không có nghĩa là mong ước điều gì? (Dành cho còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ HS khá giỏi) nào đe doạ con người. H: Em thích ước mơ nào của các bạn - Các bạn ước không có chiến tranh, trong bài thơ? Vì sao? con người luôn sống trong hoà bình. H: Bài thơ nói lên điều gì? - HS tự phát biểu c.Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học Đại ý: Bài thơ nói về ước mơ của thuộc lòng. các bạn nhỏ muốn có những phép lạ +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để cho thế giới tốt đẹp hơn. để tìm ra giọng đọc hay. +Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi nhóm. tìm ra cách đọc hay. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. + Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cố. H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao? 4. Dặn dò: * GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.. - Luyện đọc theo nhóm bàn. - 4 HS thi đọc diễn cảm - lớp nhận xét bình chọn .. - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện.. Lịch sử Tiết 8 ÔN TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập 2. Kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Chiến thắng Bạch Đằng. + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 3. Thái độ: - GD hs biết yêu lịch sử nước nhà. II.Đồ dùng dạy học GV - Phiếu học tập cho HS. - Băng và trục thời gian. Hs: Vbt III. Các hoạt động dạy học .Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu - 2 hs lên bảng. hỏi cuối bài 5. * Nhận xét và ghi điểm cho HS . 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a, Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ 24 + GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng. Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Khoảng 700 năm. - 1 HS đọc - Từng HS vẽ băng thời gian vào vở và điền tên hai giai đoạn lịch sử đã học vào chỗ chấm. Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. CN Năm 938. Năm 179. + GV gọi 1 HS lên điền các giai đoạn - 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét. lịch sử đã học vào băng thời gian trên bảng. H: Chúng ta đã học những giai đoạn - Hs vừa chỉ trên bảng vừa trả lời. lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu thời gian của từng giai đoạn? * GV nhận xét và yêu cầu HS ghi nhớ hai giai đoạn lịch sử trên. b.Hoạt động 2: Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2, SGK. - HS đọc trước lớp. +Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn - Cá nhóm HS thực hiện và ghi vào để thực hiện yêu cầu của bài. phiếu. + GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng. Nước Văn Lang Nước Âu Lạc rơi vào Chiến thắng ra đời tay Triệu Đà Bạch Đằng Khoảng 700 năm. Năm 179 CN Năm 939 + GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo - Đại diện 1 nhóm lên báo cáo, lớp theo luận. dõi và nhận xét. c.Hoạt động 3: Thi hùng biện. + GV chia lớp thành 3 nhóm, sau đó phổ biến cuộc chơi. + Mỗi nhóm chuẩn bị 1 chủ đề sau: Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt - Các nhóm hoạt động, sau đó đại diện dưới thời Văn Lang. trình bày, lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Nhóm 3: Kể về diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa chiến thắng Bạch Đằng. + GV cho các nhóm thi nói trứơc lớp. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố, - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. 4. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chiều Luyện toán: ÔN TẬP CỘNG, TRỪ SÔ TỰ NHIÊN, SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng, phép trừ - Giải toán về trung bình cộng II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1. Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: Bài 1: 475 + 7831; 8942 + 786; 9327 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào 3819 vở. HS thực hiện bảng con. GV gọi HS nhận xét, chữa bài, Bài 2: ngày đầu Lan đọc được 18 Bài 2 trang, hỏi ngày sau lan đọc được mấy -Gọi HS đọc bài Gọi HS nêu cách làm và làm bài. trang, biết trung bình mỗi ngày Lan GV chấm, nhận xét. đọc được 21 trang? HS thực hiện vào bảng nhóm. 18 x 2 - 21 = 15 Bài 3: Gọi HS đọc bài, Bài 3 : trung bình cộng của ba số là GV hướng dẫn 90, số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số -Tính tổng ba số (90 x 3 = 270) thứ hai bằng 1/3 số thứ ba,Tìm ba số Vẽ sơ đồ đó? 270 : (2 + 3 + 1 ) = 45 tỉnh tổng số thứ ba.) HS thực hiện vào vở. - Số thứ hai, số thứ nhất - tìm số thứ ba 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Luyện viết NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ , đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: Bảng con, mẫu chữ 31. - HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết một số chữ dễ viết sai.. - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết vào nháp. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a. Hoạt động 1.Hướng dẫn luyện viết - Gọi HS đọc đoạn viết. - 2HS đọc đoạn viết.. - Yêu cầu HS nêu từ khó viết. - Lớp theo dõi tìm từ dễ viết sai.. - Đọc cho HS viết vào bảng con. - Viết bảng con những từ dễ lẫn. - Theo dõi sửa cho HS * Viết bài - Đọc bài cho HS viết. - Nghe, viết bài vào vở. - Đọc chậm cho HS soát lỗi. - Đổi vở soat lỗi theo cặp, nhận xét bài của bạn. *Chấm chữa : - Chấm 1/ 3 số bài, nhận xét - Yêu cầu HS sửa những lỗi viết sai.. - Tự sửa lỗi. a. Hoạt động2 Hướng dẫn viết chữ hoa - Treo mẫu chữ 31, yêu cầu HS quan sát mẫu chữ. - Gv theo dõi HS viết, sửa cho HS. - Quan sát mẫu chữ: N, B, C, Đ.. hoa nêu quy trình viết, độ cao, độ rộng, điểm đặt bút…. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Viết vào bảng con. - Nhận xét cách viết của HS. - Viết vào vở sau khi GV đã sửa lỗi.. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. 4. Dặn dò:. - Lắng nghe.. - Dặn HS về nhà tập viết chữ hoa cho đúng mẫu. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập làm văn: LUYỆN : VIẾT THƯ ( 2 TIẾT) I. Mục đích yêu cầu : 1.Nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường một bức thư. 2. Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học : G V : - Bảng phụ chép đề văn, HS : - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức - Nghe giới thiệu a, Hoạt động 1: Một bức thư gồm mấy - Lớp trả lời câu hỏi phần? - Để chia buồn cùng bạn Hồng. - Đọc bài: Thư thăm bạn? - Bạn Lương viết thư cho Hồng làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức… + Nêu lý do và mục đích viết thư - Người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi tình hình của người nhận - 1 bức thư cần có nội dung gì? thư. + Thông báo tình hình, bày tỏ tình - Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì cảm… - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, về mở đầu và cuối thư? xưng hô. - Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn, chữ kí,tên b. Hoạt động 2 Luyện tập - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm. a) Tìm hiểu đề - Gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề. - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Mục định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và đích viết thư làm gì? kể cho bạn về trường lớp mình. - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi - Bạn, cậu, mình,…,Sức khoẻ, học bạn những gì? - Kể bạn những gì về trường lớp mình? hành, gia đình, sở thích… - Tình hình học tập,sinh hoạt,cô giáo,bạn bè. - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Sức khoẻ, học giỏi… b) Thực hành viết thư - Viết ra nháp những ý chính - Thực hiện - Kh/ khích viết chân thực, tình cảm - Trình bày miệng(2 em) - Nhận xét. - GV nhận xét, chấm 3-5 bài - Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc 3 . Củng cố 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hệ thống bài và nhận xét giờ học - 4.Dặn dò - Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành. Ngày soạn: 5 / 10 /2010 Giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 37 TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ( vẽ sơ đồ). HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra 1 số bài về nhà của HS khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. a. Giới thiệu bài toán - GV giới thiệu bài toán ví dụ ở SGK. - Gọi HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? * GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số . Yêu cầu chúng ta tìm 10 Lop4.com. Hoạt động của trò - 2 em lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn trên bảng.. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. - Bài toán yêu cầu tìm hai số..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán - GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn và số bé trên bảng. -Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. Tóm tắt : ? Số lớn 10 70 Số bé ? c. Hướng dẫn HS giải bài toán: Cách 1: + GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. + GV dùng phấn màu gạch chéo phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? + GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn 2 số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là 1 lần của số bé, vậy ta còn lại 2 lần số bé. H: Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? H: Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? H: Tổng mới là bao nhiêu? GV: Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? H: Hãy tìm số bé? Số lớn?. - HS theo dõi. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp vẽ nháp.. HS quan sát và trả lời: + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. + HS lắng nghe.. + Là hiệu của hai số. + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. + Tổng mới là: 70 – 10 = 60 + Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 + Số bé là 60 : 2 = 30 + Số lớn là 30 + 10 = 40 - Một HS lên bảng giải, lớp thực hiện vào giấy nháp.. + Yêu cầu HS trình bày bài giải của bài - HS đọc thầm lời giải và nêu: toán. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 + Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. * GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - HS nêu cách tìm hai lần số lớn và 1 HS lên bảng giải, lớp nháp. Cách 2: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Yêu cầu HS suy nghĩ cách tìm hai lần số lớn. -Yêu cầu HS trình bày bài giải. -Yêu cầu HS đọc lại bài giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn. * GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * Số lớn =( Tổng + Hiệu ) : 2 * GV kết luận về cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành + GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Vì sao em biết điều đó? + GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách giải. Tóm tắt ? tuổi Tuổi bố 38 tuổi 58 tuổi Tuổi con ? tuổi - GV nhận xét, sửa. + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. H: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. - GV chữa bài cho HS. Tóm tắt ?em Trai : Gái :. 4 em. 28 em. + Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 + Số lớn là: 80 : 2 = 40 + Số bé là: 40 – 10 = 30 +Vài HS nêu lại.. Bài 1: - 1HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi tìm cách giải.. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cách. - Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 2: - 1 S đọc bài toán và trả lời. - 2 HS giải trên bảng, lớp giải vào vở. - Nhận xét.. - HS có thể giải theo hai cách. Bài 3,4: HS khá - G. ? em. 3. Củng cố, - 2 HS nêu. + Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - HS lắng nghe. 4.dặn dò Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu Tiết 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III) - HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết liền mạch, viết đúng chính tả cho học sinh. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết bài tập 1, 3 phần nhận xét. - Kẻ sẵn bảng: 1 bên ghi tên nước - tên thủ đô bỏ trống và ngược lại. HS: Vbt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau. + Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. + Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. + GV viết lên bảng: An - đéc - xen và Oa sinh - tơn. H: Đây là tên người và tên địa danh nào? ở đâu? Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng + Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết, lớp theo dõi, nhận xét.. …tên nhà văn An - đéc - xen người Đan Mạch và tên của thủ đô nước Mĩ. - HS lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc.. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> câu hỏi. H: Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - GV nhận xét: Tên người: + Lép Tôn - xtôi gồm 2 bộ phận:Lép và Tôn-xtôi. - Bộ phận 1gồm 1 tiếng: Lép . Bộ phận 2 gồm 2 tiếng:Tôn/ xtôi + Mô-rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát- téc- lích - Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích. Tên địa lí: + Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 1 tiếng : Hi/ma/lay/a + Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là: Lốt và Ăng-giơ-lét Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt .Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng/giơ/lét + Công - gô có1 bộ phận gồm 2 tiếng là:Công/gô H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. H: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt? * GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (Âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc) *Ghi nhớ: + Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. + Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. b.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + HS làm bài theo nhóm. + Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 14 Lop4.com. - HS trao đổi nhóm đôi rồi trả lời.. - HS theo dõi. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - HS đọc yêu cầu và nội dung. + Viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: Tất cả các tiếng đều được viết hoa. - 2 HS đọc. + Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nôxốp, Xin-ga-po.. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Kết luận lời giải đúng:ác- boa, Lu-i, Paxtơ, Quy-dăng-xơ. + Gọi HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i H: Đoạn văn viết về ai? Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu 3 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài. + Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. * GV kết luận lời giải đúng. Ví dụ: + Tên người: An-be Anh-xtanh. + tên địa lí: Tô-ki-ô Bài 3:(Dành cho HS khá giỏi) + Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát tranh để đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch. + Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm chơi tiếp sức. + Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. + Bình chọn nhóm đi du lịch đến nhiều nước nhất. 3. Củng cố H: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào? + GV nhận xét tiết học 4. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng làm, lớp thực hiện làm vào vở. - Nhận xét bài trên bảng và sửa bài của mình.. - HS đọc đề và quan sát. - Thi tiếp sức. - 2 HS đọc. 1 em đọc tên nước, 1 em đọc tên thủ đô của nước đó. - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhận. Đạo đức Tiết 8 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 ) I.Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Nêu được VD về tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng điện nước ..trong cuộc sống hằng ngày 2. Kĩ năng: : - Biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi… 3. Thái độ: - GDHS: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, điện nước, đồ dùng, ...trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ, Phiếu họctập. - HS: Vbt. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ + GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài học & ghi nhớ ở tiết 1. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu đã làm. + Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm & 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - GV kết luận: sẽ rất có ích cho đất nước. Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm b.Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập) H: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ? H: Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm? + Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm. + Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên. Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn. c.Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào? - GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống. - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào? - Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những 16 Lop4.com. Hoạt động của trò - 3 HS thực hiện yêu cầu. - HS làm việc với phiếu - Vài HS nêu. - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - Câu a, b, g, h, k - Câu c, d, đ, e, i. - HS lắng nghe.. - Các nhóm hoạt động. + Tuấn không xé vở mà khuyên Bằng chơi trò chơi khác. + Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan. - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với em? của dùng vào việc khác có ích hơn. H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết - HS lắng nghe. kiệm tiền của có lợi gì? - Gv mở rộng: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước... trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Củng cố: - GV đọc cho HS nghe câu chuyện kể về - 2 HS đọc. gương tiết kiệm của Bác Hồ: “Một que diêm” - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Chính tả Tiết 8 TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ. - Làm đúng BT (2) a 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch cho hs. 3. Thái độ - GDHS tính chính xác khi viết bài. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Giấy khổ lớn, bút da viết sẵn bài tập 2a. Hs: Vbt III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - HS viết các từ :trung thực, trung thuỷ, trợ giúp,họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, sương gió, vươn vai, rướn cổ. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe - viết. +.Tìm hiểu nội dung bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt. H: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất 17 Lop4.com. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét. -1HS đọc, lớp theo dõi. -Anh mơ đến đất nước ta tươi đẹp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nước ta như thế nào? H: Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? - Các em đang được sống trên một đất nước tươi đẹp như ngày hôm nay, vậy các em nghĩ gì? (GDBVMT) b.Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc cho HS luyện viết 1 số từ khó - Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp. - GV nhận xét sửa sai -GV kết hợp phân tích, giải nghĩa một số từ. -HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng . c.Viết chính tả: -GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày. - GV đọc từng câu -HS viết - GV đọc lại bài viết -HS kiểm tra bài viết. - GV treo bảng phụ - HD sửa bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. b. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Chia nhóm 4 HS. GV phát giấy và bút dạ cho HS -Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoàn thành phiếu dán lên bảng. -Gọi các nhóm khác nhận xét. -Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi. H: Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? H: Theo em phải làm gì để mò được kiếm? Đáp án: kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu kiếm rơi - đánh dấu 3.Củng cố - GV nhận xét tiết học. 4 Dặn dò: - Dặn HS viết lại một số từ viết sai và chuẩn bị bài “Thợ rèn” Khoa học 18 Lop4.com. với dòng thác nước đố xuống làm chạy máy phát điện. ở giữa … nông trường to lớn vui tươi. - Đất nước ta hiện nay đã có điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: Có những nhà máy thuỷ điện to lớn, những khu công nghiệp, đô thị to lớn. - Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, muốn góp sức mình để làm cho đất nước ngày càng tươi đẹp, giàu mạnh hơn. - HS luyện viết từ khó -HS lắng nghe - HS theo dõi -HS viết bài. -HS sửa bài. -HS ghi lỗi sai và chữa lỗi. HS đọc -HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2. -Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập. - HS đọc thành tiếng.. - Lắng nghe, ghi nhận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 15 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, số mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, sốt, nôn, … - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chụi không bình thường. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 3. Thái độ: - GD hs biết giữ gìn sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Phiếu ghi các tình huống. HS: Vbt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? H: Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? H: Em đã làm gì để phòng bệnh cho mình và cho mọi người? * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: kể chuyện theo tranh + GV cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK/32 rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau: 1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh * GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS + Nhận xét tuyên dương những nhóm trình bày tốt. b.Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. H: em đã từng bị mắc bệnh gì? H : khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em 19 Lop4.com. Hoạt động của trò + 3HS lần luợt lên trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận - Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện vừa kể vừa chỉ vào hình minh họa. * Nhóm 1: Gồm các hình 1, 4, 8. * Nhóm 2: Gồm các tranh 6, 7, 9. * Nhóm 3: Gồm các tranh 2, 3, 5. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt trả lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? * GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoả mái , dễ chịu, khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì dễ chữa và mau khỏi. c.Hoạt động 3: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm” + GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các thảo luận ghi tình huống. + Yêu cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. * Các tình huống: + Nhóm 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. + Nhóm 2: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ? + Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người nóng, lúc đó em làm gì? * Nhận xét tuyên dương những nhóm hiểu biết về các bệnh thông thường. 3. Củng cố + GV nhận xét tiết học. 4.Dặn dò + HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết.”. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó đại diện trình bày.. - Các nhóm đóng vai.. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện.. Ngày soạn: 6 / 10 /2010 Giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 16 ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu từ ngữ: ba ta, vận động, cột... - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diến cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). 3. Thái độ: - GD hs biết giúp đỡ bạn... 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ + : “Nếu chúng mình có phép lạ”. H: Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? H: Nêu ý chính của bài thơ? * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức a, Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt). - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc - Cho HS đọc nối tiếp lượt 2 - Cho HS đọc theo nhóm 2,3. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc cả bài. * GV đọc mẫu. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 : Từ đầu...các bạn tôi H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? H: Ước mơ của chị tổng phụ trách đội có trở thành hiện thực không ? Vì sao em biết? H. Nêu ý đoạn 1 ? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 + Đoạn 2: Tiếp ...nhảy tưng tưng H: Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp? H: Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách 21 Lop4.com. Hoạt động của trò - Lần lượt 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.. - Lắng nghe và nhắc lại đề.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - HS luyện phát âm . - HS đọc ngắt đúng giọng. - HS đọc đoạn nối tiếp - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe và theo dõi. … cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. … không trở thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị Hiểu từ ngữ: Ba ta.. Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - HS đọc thầm …Chị quyết định thưởng cho Lái đôi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×