Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Bốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 TUẦN 5 ********* Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày dạy: Thứ hai,27/9/2010.. Tiết 1:. Tiết 2:. Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ. -----------------------------------------Toán: LUYỆN TẬP.. MỤC TIÊU: -Biết số ngày của từng tháng trong năm,của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đogiữa ngày,giờ,phút,giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. CHUẨN BỊ: -Lịch năm 2009 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -3 HS lên bảng làm bài tập. -3 HS lên bảng thực hiện. -GV Kiểm tra vở bài tập của HS. -GV nhận xét sửa sai. -Lắng nghe. 2.Dạy học bài mới. a)-GV giới thiệu bài -Nhiều HS nhắc lại. Ghi tựa bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: ( chú ý đến đối tượng hs yếu) -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và -01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở tự làm. .01 HS làm trên bảng lớp. -1 HS lên bảng giải. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Nêu miệng. -GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào -Những tháng có 31 ngày là : có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 tháng1,3,5,7, 8,10,12. Những tháng có 30 ngày ? tháng 2 có bao nhiêu ngày ? ngày là : tháng 4,6,9,11. Tháng 2 có 28 *GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có hoăc 29 ngày. 28 ngày gọi là năm thường. Một năm -Lắng nghe. thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 105 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. -Bài 2: HS làm vào vở - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. -01 HS đọc bài- HS làm vào vở- Chữa bài. a.3 ngày = 42 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 4 giờ = 240 phút 1/4 giờ = 15 phút 8 phút = 480 giây 1/2 phút = 30 giây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây -Nêu miệng.. *Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và thực hiện -GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi Quang Trung đại phá quân Thanh đến -HS đọc bài. nay. -GV nhận xét – sửa sai. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII. -HS thực hiện : 2005 – 1789 = 216 (năm) *Bài 4:(HSG) -Nguyễn Trãi sinh năm : -Yêu cầu 1 Hs đọc đề. 1980 – 600 = 1380 Hỏi: Năm đó thuộc thế kỉ XI -Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? -Hỏi ai chạy nhanh hơn ? -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, -Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị chúng ta phải làm gì ? giây rồi so sánh. -Yêu cầu HS thực hiện. +Bạn Nam chạy hết ẳ phút = 15 giây. -GV nhận xét. +Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 3.Củng cố- Dặn dò: 12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy -Hỏi bài vừa học. nhanh hơn bạn Nam. -Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong. -Nêu miệng. -Lắng nghe về nhà thực hiện. -----------------------------------------Tiết 3: Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . -Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm,trung thực dũng cảm,dám nói lên sự thật,(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) CHUẨN BỊ: Phiếu lớn có ghi câu luyện đọc. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD đọc. .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Bài mới: - Gọi hs đọc thuộc bài " Tre Việt Nam" và. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 106 Lop4.com. - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Tranh vẽ gì? 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.. - Gv đọc mẫu cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Nhà Vua chọn người ntn để truyền ngôi? - Nhà Vua đã làm ntn để tìm được người trung thực? - Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? TN: gieo trồng Thu hoạch - Đến kì hạn phải nộp thóc cho Vua mọi người đã làm gì? Kết quả ra sao ? Chôm đã làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói thật? - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Kết quả Chôm đã được điều gì? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi. 3.Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói điều gì? - Hệ thống nội dung bài.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 108 Lop4.com. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. Lần 3: Đọc liền mạch - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Nhà vua muốn chọn người trung thực. - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ và giao hẹn... - Chôm đã dốc công gieo trồng và chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về Kinh, Chôm không có thóc đã nói lên sự lo lắng với vua. - Dũng cảm nói lên sự thực. - Mọi người sững sờ ngạc nhiên. - Dám nói lên sự thực. - Được Vua truyền ngôi vua. Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tiết 4: Chính tả : nghe - viết : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Yêu cầu: 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống" 2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu r / d / gi - 2 HS lên bảng, lớp viết vào - HS theo dõi cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. - HS theo dõi +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi +Vì sao người trung thực là người đáng - Vì người trung thực dám nói lên sự quý? thực - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng - HS luyện viết từ bảng con -HS viết bài vào vở con. - GV đọc cho hs viết bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra bài theo cặp - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống . - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm chữa bài. Các từ cần điền : nộp bài, lần này, vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm - Chữa bài, nhận xét. bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn Bài 3: Câu đố. chỉnh. - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời - Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải giải. của câu đố - Gv nhận xét, khen ngợi hs. a. Con nòng nọc. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 109 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 b. Con chim én.. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. HS lắng nghe. -----------------------------------------Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày giảng: Thứ ba,28/9/2010. CHIỀU: Tiết 1:. THỂ DỤC: TRÒ CHƠI :BỊT MẮT BẮT DÊ.. IMỤC TIÊU -Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. -HSKT biết cách chơi. . II.CHUẨN BỊ. -Địa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện -Phương tiện: Khăn sạch để bịt mắt khi chơi.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến -HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV nội dung, yêu cầu giờ học : phổ biến. GV. 2.Phần cơ bản: a)Đội hình đội ngũ : . -ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. +GV điều khiển lớp tập (2 lần) +GV nhận xét – sửa sai.. * * * * T1 * *. * * * *. * * * * T2 * *. * * * *. * * * * T3 * *. * * * *. * * * * * * * * T4 * * *. * * * +GV nhận xét – sửa sai. -HSKT quan sát bạn làm. *Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố b)Trò chơi vận động : . +Trò chơi bịt mắt bắt dê. -Lắng nghe về nhà thực hiện. Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho HS chơi chính thức có phân -HS tham gia chơi. thắng thua. 3.Phần kết thúc: - vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 110 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. dừng lại mặt quay vào trong : -GV cùng HS hệ thống lại bài : -H thực hiện 4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò: Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo. Tiết 2:. Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I Mục tiêu:: - Bước dầu hiểu về số TB cộng, tìm được số TB cộng của 2,3,4 số - Gd các em tính cẩn thận khi thực hành toán, đọc lập làm bài. - Giảm câu d bài 1. II.Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ như trong sgk phóng to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học - Giới thiệu bài. - Hs theo dâi. 1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - Giới thiệu hình vẽ. - Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài. - Yêu cầu hs đọc đề bài, tìm cách giải và - Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng thực hiện giải bài toán. giải +Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4. ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít ) - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và (6+4):2=5 4? Bài toán 2: - Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác - 1 hs đọc đề bài. định yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28 Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32 +Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta - Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3 làm ntn ? +Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số - Tính tổng của các số rồi chia cho số ta làm ntn? 2.Thực hành: các số hạng. Bài 1: ( HS yếu)Tìm số trung bình cộng - 1 hs đọc đề bài. của các số sau: . - Gọi hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần. - Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả. a. TBC của 2 số 42và 52 là :. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 111 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là: ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài. Bài giải. Trung bình mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg - Hs đọc đề bài. - 1 Hs lên bảng làm bài. ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +9 ) : 9 =5. - Gv nhận xét Bài 2:Giải bài toán - Gọi hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. - Chữa bài , nhận xét.. Bài 3: ( HS Khá, giỏi)Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 -> 9. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu các số từ 1->9? Tất cả có bao nhiêu số? - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. -----------------------------------------Tiết 3:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC TỰ TRỌNG.. I. YÊU CầU : - Biết thêm 1 số từ ngữ, tục ngữ , thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng -.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng. -,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có - 2 hs lên bảng làm bài. nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. Từ ghép có nghĩa tổng hợp - Gv nhận xét, cho điểm. Từ ghép có nghĩa phân loại. B.Bài mới: - Giới thiệu bài: 1.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 112 Lop4.com. anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét.. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét.. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài.. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng?. - Hs làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chữa bài. Từ cùng nghĩa với từ trung thực Từ trái nghĩa với từ trung thực thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực.. điêu ngoa, gian dối xảo trá, gian lẫn, lưu manh , gian manh, lừa bịp, lừa đảo... - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng câu đạt được - Chúng ta không nên gian dối. Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. Thẳng thắn là đức tính tốt. - 1 hs đọc đề bài. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân. +Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Hs mở rộng thêm nghĩa các từ ở ý a,b,d a.Tin vào bản thân : tự tin b.Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: Tự kiêu, tự cao. d.Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết - Hs đạt câu với các từ trên. - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự träng : b, e.. - HD hs dùng từ điển giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 4.Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 113 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 Ngày soạn: 24/9/2010 Ngày giảng: Thứ tư ,29/9/2010. Tiết 1:. THỂ DỤC.. QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP.TRÒ CHƠI:BỎKHĂN. I.MỤC TIÊU -Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. -HSKT biết cách chơi. II.CHUẩN Bị: -Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Phần mở đầu: -Lớp trưởng tập hợp lớp thành 4 tổ. -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu -Lắng nghe. bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện, -Cả lớp tham gia trò chơi. -Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: -Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. 2.Phần cơ bản:. * * * * * * * a)Đội hình đội ngũ : - HS thi đua giữa các tổ. -ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, * * * * * * * * đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. * * * * * * * * +GV kết hợp sửa sai HS. * * * * * * * * GV -HS thực hiện theo tổ.( -GV quan sát nhận xét sửa sai. + GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu -Cả lớp thực hiện. dương tinh thần, kết quả tập luyện: b)Trò chơi vận động : -GV nêu tên trò -Tham gia trò chơi. chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải -HS thực hiện theo sự điều khiển của GV. -HSKT quan sát các bạn chơi. thích cách chơi và luật chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương 3.Phần kết thúc: -. -GV cùng HS hệ thống bài. -Lắng nghe về nhà thực hiện. 4.Nhận xét, đánh giá tiết học : -GV đánh giá kết quả vừa học và giao bài tập về nhà: Tiết 1:. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. -----------------------------------------Toán: 114 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 LUYỆN TẬP.. I.Yêu cầu: - Tính được TB cộng của nhiều số , giải bài toán về tìm số TB cộng . -Gd các em tính cẩn thận khi thực hành toán, đọc lập làm bài.Giảm bài 5 II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? Nêu ví dụ? B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.Thực hành: Bài 1( HS Y) Tìm số trung bình cộng của các số sau. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở - GV quan tâm đến hs TB- Y - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét. Bài 4: ( HSG)Giải bài toán. - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào nháp, chữa bài. - Gv nhận xét.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 115 Lop4.com. Hoạt động học - 2 hs nêu. - Hs theo dõi. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài, chữa bài. a.TB cộng của 96; 121 và 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b.Số TB cộng của 35; 12 ; 24; 21; 43 là: ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : = 27 - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. TB mỗi năm xã đó có số dân tăng là: ( 96 + 82 + 71 ) : 3 = 83 ( người ) Đáp số : 83 người - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. TB số đo chiều cao của mỗi người là: (138 +132 + 130 + 136 +134):5 =134(cm) Đáp số : 134 cm. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào nháp, chữa bài. Số thực phẩm do 5 ô tô chở: 36 x 5 = 180( tạ) Số thực phẩm do 4 ô tô chở: 45 x 4 = 180 ( tạ ) Tổng số ô tô của công ty là: 5 + 4 = 9 ( ô tô ) Số thực phẩm do 9 ô tô chuyển là :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. 180 + 180 = 360 ( tạ ) TB mỗi ô tô chuyển là: 360 : 9 = 40 ( tạ ) = 4 tấn. Đáp số: 4 tấn. Bài giải. Bài 5:( HSG):Tìm một số khi biết số TBC a. Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 của 2 số. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. Số cần tìm là: - Chữa bài, nhận xét. 18 - 12= 6 Đáp số : 6 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. HS lắng nghe - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------Tiết 3 : Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.Yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện ( đoạn truyện , mẩu truyện) đã nghe, đã đọc về tính trung thực. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . 2.Rèn kỹ năng nghe: - Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học : - 1 số truyện về tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs kể lại câu chuyện: Một nhà thơ - 2 hs kể , nêu ý nghĩa câu chuyện. chân chính. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới. 1 Giới thiệu bài . - Hs theo dõi . 2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Gv gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung +Khi kể chuyện cần lưu ý gì? thực.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 116 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. +Gv: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được cộng thêm điểm. - Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. b.Kể theo nhóm. + Gv nêu tiêu chí đánh giá : - Nội dung đúng :4 điểm. - Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể . - Nêu được ý nghĩa :1 điểm . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm . + HS thực hành kể : - Hs kể chuyện theo cặp . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể thi . + HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá . - Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay - Khen ngợi hs .. - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.. -Hs đọc tiêu chí đánh giá . - Nhóm 2 hs kể chuyện . - Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện . - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể . - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.. 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - VN học bài , CB bài sau . -----------------------------------------Tiết 3: Tập đọc : GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: -Luyện đọc: khoái chí,vắt vẻo, âm mưu, quắp đuôi, gian dối, đọc diễn cảm được một đoạn thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như cáo. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ::. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. - Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống". - Gv nhận xét , cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài qua tranh . - Tranh vẽ gì?. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh.. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước giải nghĩa từ. lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Gv đọc mẫu cả bài. Lần 3: Đọc liền mạch - Hs luyện đọc theo cặp. b.Tìm hiểu bài: - 1 hs đọc cả bài. - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất. - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân. - Tin tức cáo thông báo là thật hay bịa đặt? - Lời bịa đạt. - Vì sao gà trống không nghe lời cáo? - Gà biết ý định xấu xa của cáo. - Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để - Làm cho cáo lộ mưu gian. làm gì?(TN: mưu gian) - Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái - Cáo khiếp sợ, bỏ chạy. Gà khoái chí cười. độ của gà ra sao? - Gà thông minh ở điểm nào? - Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chó TN: dụ : ( dụ dỗ) SGK săn đang tới để cáo khiếp sợ. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? - Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. giác, chớ tin lời kẻ xấu dù đó là những lời ngon ngọt. - HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách - 3 hs thực hành đọc cả bài. phân vai. - Tổ chức cho hs đọc bài. - Hs theo dõi. 3.Củng cố dặn dò: - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hệ thống nội dung bài. - Hs thi đọc diễn cảm. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4 Ngày soạn: 25/9/2010 Ngày giảng: Thứ năm ,30/9/2010. Tiết 2:. Toán: BIỂU ĐỒ.. I.Yêu cầu: -Bứơc đầu biết, đọc được thông tin về biểu đồ tranh. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. Làm BT 1, BT 2(a,b) II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn 2 biểu đồ tranh như trong sgk. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra: - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số - 1 lên bảng nêu cách tính và lấy ví ta làm ntn? Cho ví dụ. dụ, thực hiện. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 2.Làm quen với biểu đồ tranh. - Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình. +Biểu đồ trên có mấy cột? - Biểu đồ có 2 cột. +Mỗi cột thể hiện điều gì? Cột bên trái nêu tên của các gia đình. Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. +Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi - 5 hàng, biết số con trai, con gái của hàng ta biết điều gì? mỗi gia đình. 3.Thực hành: Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ.( HS Y) - 1 hs đọc đề bài. +Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết khối lớp 4 tham gia". quả. - Có những lớp nào được nêu tên trong biểu - 4 A, 4B , 4C. đồ? - Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Là - 4 môn: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá những môn nào? - Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những cầu. lớp nào? - Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? - Hai lớp tham gia : 4A và 4C - Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy - Môn cờ vua, chỉ có lớp 4A gia. môn? Trong đó họ cùng tham gia những - 3 môn, cùng tham gia môn đá cầu. môn nào?. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 119 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ. - Gọi hs đọc đề bài. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là: 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn. b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 ( tạ ) c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 40 + 50 + 30 = 120 9 tạ ) = 12 tấn. Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ. Vậy năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất.. - Tổ chức làm bài cá nhân - GV giúp đỡ hs TB, Yếu - Chữa bài, nhận xét.. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. -----------------------------------------Luyện từ và câu: DANH TỪ. I.Mục tiêu: Giúp hs hiểu được danh từ chung,danh từ riêng, nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng và quy tắc viết. GD HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. - Tranh ảnh một số sự vật nói trong bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ:. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 120 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. - Tìm từ trái nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Tìm từ cùng nghĩa với từ: Trung thực và đặt câu với từ đó. - Gv nhận xét. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài: - Em hãy tìm những từ ngữ chỉ tên gọi các đồ vật, cây cối xung quanh em? - GV giới thiệu vào bài. 2.Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người:. - Gv nhận xét. 3.Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. 4.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 121 Lop4.com. - 2 hs nêu.. - Bàn ghế, lớp học, cây bàng... - Hs theo dõi. - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk. Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét.. .... Đại diện cặp trình bày. Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng... Vì các danh từ chỉ những sự vật ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. Vì danh từ này chỉ có thể nhận thức 3.Củng cố dặn dò: trong đầu, không nhìn, chạm được. - Hệ thống nội dung bài. 1 HS đọc đề bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà.Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức...... -----------------------------------------CHIỀU: Tiết: Toán: BIỂU ĐỒ.(TT) I.Yêu cầu: - Bước đầu hiểu biết và đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy học: Hình sgk phóng to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới bài tập 2 lớp theo dõi để nhận xét bài làm của GV nhận xét và cho điểm HS. bạn. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề 2. Giới thiệu biểu đồ hình cột GV treo biểu đồ Số chuột Biểu đồ có mấy cột ? HS quan sát biểu đồ. Trục ngang các cột ghi gì ? Biểu đồ có 4 cột. Trục đứng của biểu đồ ghi gì ? Trục ngang ghi tên của 4 thôn. Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? Trục đứng...ghi số chuột đã diệt. GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: Là số con chuột được biểu diễn ở. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của cột đó. Của 4 thôn là thôn Đông, thôn các thôn nào ? Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. Thôn Đông diệt được 2000 con ..... Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột. Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu Cả 4 thôn diệt đợc bao nhiêu con chuột ?... diễn số con chuột ít hơn. 3. Luyện tập: Cả 4 thôn diệt đợc: Bài 1: Biểu đồ Biểu đồ này là biểu đồ 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? 8550 con chuột.... Có những lớp nào tham gia trồng cây ? Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. HS của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. thảo luận nhóm đôi và trình bày. Gv nhận xét. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì trồng được 28 cây... GV treo biểu đồ như SGK Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì Điền vào những chỗ còn thiếu Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. Biểu diễn số lớp một của năm học vào đó? Vì sao ? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp 2001 - 2002. GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp một GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, của năm 2001 - 2002. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp sau đó chuyển sang phần b. GV yêu cầu HS tự làm phần b. dùng bút chì điền vào SGK. c. Củng cố- Dặn dò: 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. tập và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. -----------------------------------------Tập làm văn: VIẾT THƯ: ( kiểm tra viết ). I.Mục tiêu: -GD HS biết quan tâm giúp đỡ mọi người. - Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm - 2 hs nêu. vụ chính của mỗi phần là gì?. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 2.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk. - Hs nối tiếp đọc đề bài. +Em chọn đề bài nào? - Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết - Nhắc hs trước khi làm bài. nội dung thư theo đề bài đó. +Lời lẽ trong thư phải chân thành. +Viết xong thư cho vào phong bì. +Ghi ngoài phong bì. 3. Viết thư. - Cho hs tự làm bài cá nhân. - Hs viết thư. - Gv thu bài, chấm một số bài. 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Ngày soạn: 25/9/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ,01/10/2010 SÁNG: Tiết 1: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN HAY TRONG BÀI KỂ CHUYỆN. I. Yêu cầu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện và vận dụng hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. - Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách cho HS. II. Chẩn bị: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS . b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc truyện Những hạt thóc giống. Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. Kết luận lời giải đúng trên phiếu.. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Cốt truyện là gì ? Cốt truyện gồm những phần nào Dán phiến trình bày, bổ sung. 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, ... 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Văn Trỗi. Líp 4. và dũng cảm đã quyết .... Là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô, kết Bài 2: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ thúc đoạn là chỗ chấm xuống dòng. ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở văn. đoạn 2 ? Trong khi viết văn, có những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. xuống dòng. Thảo luận theo bàn. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự làm cốt truyện của truyện.Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. việc? * Ghi nhớ: SGK 2 HS đọc nội dung và yêu cầu. Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu 3. Luyện tập: thảo, vừa trung thực thật thà. Bải tập 1: Gọi HS đọc đề bài Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn Câu truyện kể lại chuyện gì? thiếu. Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn của 2 mẹ con Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả thiếu ? Đoạn 1, 2, kể sự việc gì ? lại người đánh rơi chiếc nải. Viết bài vào vở nháp. Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? Đọc bài làm của mình. Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ? -HS lắng nghe về nhà thực hiện. GV nhận xét, cho điểm HS c. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở. -----------------------------------------Tiết 4 : Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I. yêu cầu: Đánh giá lại tình hình học tập trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần 6 Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Biết vâng lời thầy cô giáo. II. Chuẩn bị: Sổ theo dõi III. lên lớp. Giỏo viên: Trương Thị Bốn. 125 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×