Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 18 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 (Từ ngày 7 đến ngày 11 tháng 1 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Tin học Toán LTVC Tiếng Anh Tiếng Anh Mĩ thuật Toán Địa lí. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. 87. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn cuối kì I (tiết 2). 88 18. Luyện tập Kiểm tra định kì cuối học kì I (Lịch sử + Địa lý). Tập làm văn Toán LTVC Tiếng Anh Khoa học LTVC Kĩ thuật Tập làm văn. 35 89 36. Ôn tập cuối học kì I (tiết 5) Luyện tập chung Ôn tập cuối học kì I (tiết 6). 36. Không khí cần cho sự sống Ôn tập (tiết 6). Toán Luyện viết Tin học. ôn 18. Ôn tập (tiết 7 + 8). Ôn tập chung Bài số 18 SÁNG CHẤM THI CHIỀU HỌP TỔ. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 18 Ngày soạn: 5 – 1 – 2013. Ngày giảng: 7 – 1 – 2013.. Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 6:. Toán:. T87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - Biết hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 9 - HS lên bảng trả lời. ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết + Các số có tổng các chữ số chia cho 9, cho ví dụ? hết cho 9 thì chia hết cho 9. ? Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví + Các số có tổng các chữ số không dụ? chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết - Lắng nghe cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. HS tự tìm dấu hiệu chi hết cho 3: - HS tự tìm và nêu trước lớp - Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không + Em nghĩ một số bất kì rồi chia chia hết cho 3. ? Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào? cho 3 + Em dựa vào bảng nhân 3 + Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3 - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu - Lắng nghe. hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu - HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích này. - Yêu cầu HS lên bảng ghi vào 2 cột thích hợp. hợp. - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái - HS đọc và tính tổng các chữ số. và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào + Các số đều có tổng các chữ số việc tính tổng các chữ số của mỗi số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số này với 3 ? - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3. - Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Yêu cầu HS nêu ví dụ. ? Yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết tổng các số này có chia hết cho 3 không? ? Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta làm sao?. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 3. Thực hành: * Bài 1: Trong các cố sau, số nào chia hết cho 3? - Gọi HS đọc yêu cầu. ? Muốn biết các số trên, số nào chia hết cho 3, các em làm thế nào? - Gọi HS nêu kết quả. Các số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92 313. - GV lắng nghe, nhận xét. * Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ? - GV gọi HS đọc đề bài. ? Muốn biết các số trên số nào không chia hết cho 3 ta làm sao? Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311 - GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà tự làm bài tập vào VBT - Bài sau: luyện tập Nhận xét tiết học Tiết 7:. chia hết cho 3. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - HS lần lượt nêu ví dụ - HS tính và rút ra kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 + Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. - Vài HS đọc trước lớp. - HS đọc yêu cầu + Em tính tổng các chữ số của từng số, nếu số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3 - HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. + Ta tính tổng các chữ số của từng số. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu:. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 1. Giới thiệu bài : - Nêu MĐ, YC của tiết ôn tập * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi những HS chưa có điểm lên bốc thăm đọc và TLCH - Nhận xét – ghi điểm. * Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt.. Hoạt động của trò. - HS lên bốc thăm đọc và TLCH. - HS đọc yêu cầu - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. a) Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản.. * Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Tự làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS trình bày kết quả - Trình bày a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện a) Có chí thì nên. . Có công mài sắt, có ngày nên kim. cao? . Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. . Thất bại là mẹ thành công. . Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua khác? Dù ai câu cạch câu rùa mặc ai! C. Củng cố - dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Bài sau: Ôn tập Tiết 8:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 6 – 1 – 2013. Ngày giảng: 8 – 1 – 2013.. Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Tiết 2:. Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 3:. Toán:. T88: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3 - HS lần lượt lên bảng trả lời ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết + Các số có tổng các chữ số chia cho 3, 2, ? Cho ví dụ. hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết + Các số có tổng các chữ số chia cho 5, 9? hết cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nhận xét – ghi điểm. C. Bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 2. Ôn bài cũ: - Tổ chức cho HS thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3. - 4 lượt HS (16 em) lên thực hiện - Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng.) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - Nhận xét. cuộc. ? Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2, + Căn cứ vào chữ số tận cùng bên cho 5? phải. ? Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta + Căn cứ vào tổng các chữ số của căn cứ vào đâu? một số. 3. Thực hành: * Bài 1: - Ghi tất cả các số lên bảng, gọi HS trả lời theo - Nối tiếp nhau trả lời a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; yêu cầu của bài và giải thích. 2229; 3576; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 * Bài 2: - Gọi HS trả lời miệng. - HS lần lượt trả lời a) 945 b) 225, 255, 285 c) 762, 768 - là số 18 C. Củng cố - dặn dò: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia đôi - 0; 15; 30; 45; 60 - Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, được 10? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 60 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. - chia cho 2 là: 30, 60 Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, - Chia cho 9 là: 45 năm? số nào chia thêm , cho 2 và 9 ? - Tuyên dương bạn nào đoán nhanh - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Tiết 4:. Địa lý:. T18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Lịch sử + Địa lý) Ngày soạn: 7 – 1 – 2013. Ngày giảng: 9 – 1 – 2013.. Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4C Tiết 1:. Tập làm văn:. T35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1). - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. - Ôn tập các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn từ ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. * KNS: giao tiếp, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. 2. Kiểm tra đọc đọc và học thuộc lòng: - Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm đọc và TLCH - HS lần lượt lên bốc thăm đọc và của bài đọc TLCH - Nhận xét – ghi điểm. Bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. - Gọi HS đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài vào VBT (phát phiếu cho 2 - Từ làm bài HS) - Gọi HS phát biểu, cùng HS nhận xét - Phát biểu - Gọi HS làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lại lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. D. Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2 - Bài sau: Ôn tập - Nhận xét tiết học Tiết 2:. + Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá + Động từ: dừng lại, chơi đùa + Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ + Buổi chiều xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân?. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán:. T89: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS lần lượt lên bảng trả lời B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Các số có tổng các chữ số chia hết ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8 thì chia cho 3, 2, ? Cho ví dụ. hết cho 2 ? Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 5, 9 ? cho 9 thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nhận xét – ghi điểm. C. Bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. 2. Ôn bài cũ: - Tổ chức cho HS thi tìm các số chia hết cho 2,5, Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 9, 3. - Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2, 5, 9, 3 thì đội đó thắng.) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. ? Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5? ? Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta căn cứ vào đâu? 3. Thực hành: * Bài 1: Trông các số 3541, 4563, 2050, 2229, 3576, 66 816: a) Số nào chia hết cho 3 ? b) Số nào chia hết cho 9? c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ? - GV gọi HS đọc đề bài. - Ghi tất cả các số lên bảng, gọi HS trả lời theo y/c của bài và giải thích. a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816 b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 - GV gọi HS nhận xét. * Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ? 96, 502, 6823, 55 553, 641 311 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641 311 - GV nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia đôi được 10? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, năm? số nào chia thêm , cho 2 và 9 ? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Lop4.com. - 4 lượt HS (16 em) lên thực hiện. - Nhận xét + Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. + Căn cứ vào tổng các chữ số của một số.. - HS đọc đề bài. - HS nối tiếp nhau trả lời.. - HS khác nhận xét.. - HS đọc đề bài. - HS trả lời miệng. - HS khác nhận xét. - HS trả lời.. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6:. Luyện từ và câu:. T36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lên bốc thăm đọc và trả lời 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét – ghi điểm. - HS đọc y/c Bài tập 2 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - HD HS thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả - HS đọc y/c quan sát thành dàn ý. - HS đọc to trước lớp - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu - Quan sát đồ dùng học tập của mình, tả đồ vật trên bảng phụ ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Y/c HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) - Lần lượt phát biểu - Gọi HS phát biểu ý kiến - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp - Nhận xét (dán phiếu) Giới thiệu cây bút quý do ông em - Cùng HS nhận xét tặng nhân ngày sinh nhật. a) Mở bài * Tả bao quát bên ngoài: - Hình dáng thon, mảnh b) Thân bài - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không c) Kết bài: bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. - Y/c HS viết bài - Gọi HS đọc bài của mình - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết hay.. khi dùng cây bút. - Tự làm bài - Lần lượt đọc bài của mình a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ.. D. Củng cố – Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở.. Tiết 4:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được con người, động vật, thực vật, phải có không khí để thở thì mới sống được. BVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS trả lời câu hỏi : -HS trả lời. ? Khí ô-xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? -HS khác nhận xét, bổ sung. ? Khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Tại sao muốn sự cháy được liên tiếp ra cần phải liên tục cung cấp không khí ? - GV nhận xét và ghi điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chúng ta đã làm thí nghiệm để chứng minh rằng không khí cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người: - GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì ? - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV hỏi HS bị bịt mũi: ? Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? ? Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người ? - GV nêu: không khí rất cần cho đời sống của con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi, con người không thể sống thiếu khí ô-xi quá 3 – 4 phút. - Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao ? Các em cùng tìm hiểu tiếp. 3. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với thực vật, động vật: - Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước. - GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.. ? Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn, nước uống tại sao con sâu này lại chết ? Còn hạt đậu này, vì sao lại không được sống bình thường ?. Lop4.com. -HS nghe.. -Cả lớp làm theo yêu cầu của GV và trả lời: +Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. -HS nghe. -HS tiến hành cặp đôi và trả lời.. +Cảm thấy tức ngực; bị ngạt; tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở lâu hơn nữa. +Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở con người sẽ chết. -HS lắng nghe.. - 4 nhóm trưng bày các vật lên bàn trước lớp. - HS các nhóm đại diện cầm vật của mình lên nêu kết quả. +Nhóm 1: Con cào cào … của nhóm em vẫn sống bình thường. +Nhóm 2: Con vật của nhóm em nuôi đã bị chết. +Nhóm 3:Hạt đậu nhóm em trồng vẫn phát triển bình thường. +Nhóm 4: Hạt đậu nhóm em gieo sau khi nảy mầm đã bị héo, úa 2 lá mầm. + Các nhóm trao đổi và trả lời: con cào cào … này bị chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô-xi trong không khí trong lọ hết là nó sẽ chết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * BVMT : ? Vai trò của không khí đối với động vật, thực vật?. ?Nếu không khí từ môi trường bị ô nhiễm thì sự sống của động vật, thực vật sẽ như thế nào ? ? Con người cần không khí từ môi trường để làm gì ? ? Nếu nguồn không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng thế nào đến đời sống con người ? - Kết luận: Không khí rất cần cho sự sống của con người. Nếu thiếu không khí trong môi trường con người không sống được. Môi trường trong lành thì con người sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh, từ đó tạo điều kiện cho học tập và làm việc tốt hơn. 4. Ứng dụng, vai trò của khí ô-xi trong đời sống: - Khí ô-xi có vai trò rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào trong đời sống. Các em cùng quan sát H.5,6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - GV cho HS phát biểu. - Cho HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và kết luận : Khí ô-xi rất quan trọng đối với đời sống sinh vật. Không khí có thể hoà tan trong nước. Do vậy người ta đã giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bắng cách thở bằng bình ô-xi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi để giúp cá hô hấp. Một số loài động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở như : rong, rêu, san hô. Các loại tảo … hay các loại cá… - GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi lên bảng.. + Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ô-xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ bị chết. + Quá trình sống của động vật, thực vật sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển. + Con người cần không khí từ môi trường để tồn tại và phát triển. + Có nhiều dịch bệnh xuất hiện, sức khỏe giảm ảnh hưởng đến kết quả lao động.. - HS nghe.. - Quan sát và lắng nghe.. - HS chỉ vào tranh và nói: + Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo trên lưng. + Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS các nhóm trao đổi, thảo luận và cử đại diện lên trình bày. ? Những VD nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống + Không có không khí con ngưòi, của người, động vật, thực vật ? động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3 – 4 phút. ? Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối + Trong không khí ô-xi là thành với sự thỏ ? phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật. ? Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- + Người ta phải thở bằng bình ô-xi : xi ? làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh - Gọi HS trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu, các nặng cần cấp cứu, … nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét và kết luận : Người, động vật, thực vật muốn sống được cần phải có ô-xi để thở. D. Củng cố – Dặn dò: ? Không khí cần cho sự sống của sinh vật như thế nào? ? Trong không khí thành phần nào quan trọng nhất đối với sự thở ? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. GV nhận xét. -Về học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị mỗi em 1 cái chong chóng để tiết sau học bài : “Tại sao có gió”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 6:. -HS nghe. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu:. ÔN TẬP (tiết 6) I/ Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: - HS lên bốc thăm đọc và trả lời 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét – ghi điểm. - HS đọc y/c Bài tập 2 - Gọi HS đọc y/c của bài tập - HD HS thực hiện từng yêu cầu : a) Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả - HS đọc y/c quan sát thành dàn ý. - HS đọc to trước lớp - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu - Quan sát đồ dùng học tập của mình, tả đồ vật trên bảng phụ ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Y/c HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS) - Lần lượt phát biểu - Gọi HS phát biểu ý kiến - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp - Nhận xét (dán phiếu) Giới thiệu cây bút quý do ông em - Cùng HS nhận xét tặng nhân ngày sinh nhật. a) Mở bài * Tả bao quát bên ngoài:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hình dáng thon, mảnh b) Thân bài - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , c) Kết bài: không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở khi dùng cây bút. rộng. - Y/c HS viết bài - Tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - Lần lượt đọc bài của mình - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những em viết a) Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, hay. giấy, mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. b) Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, D. Củng cố – Dặn dò: giữ mãi như một kỉ niệm tuổi thơ. - Ghi nhớ nội dung vừa học BT 2 - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần MB, KB, viết lại vào vở.. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Tập làm văn:. ÔN TẬP (tiết 7 + 8) I. Mục tiêu: 1- Tiếp tục lấy điểm kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng(yêu cầu như T1) 2- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể chuyện. KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin,... II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và bên trong chiếc cặp. - Nhận xét bước kiểm tra. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra lấy điểm: - “Tổ chức hái hoa dân chủ” (1 số HS chưa có điểm kiểm tra lên hái hoa ). - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu ghi sẵn trong bông hoa. - Đọc 1 đoạn ( cả bài) bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. - GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn, bài HS vừa đọc. - GV ghi điểm. 3. Làm bài tập: - Yêu cầu lớp đọc thầm “ÔngTrạng thả diều” - GV đính bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài yêu cầu HS đọc. Sau đó mỗi em viết 1 phần mở bài gián tiếp và mở bài mở rộng cho câu chuyện Ơng trạng thả diều. a-Kiểu mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần nhân Tông. b- kết bài kiểu mở rộng: Câu truyện về vị Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam làm em càng thắm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày nên kim. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 8 – 1 – 2013. Ngày giảng: 10 – 1 – 2013.. Hoạt động của trò - 2HS đọc. - 1 số HS chưa ghi điểm xung phong lên hái hoa. - HS thực hiện yêu cầu trong bông hoa.. - HS đọc truyện. - HS quan sát. - 2 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS viết bài. - Lần lượt từng HS đọc các mở bài. cả lớp và GV nhận xét.. - Tương tự như thế với kết bài.. Thứ 5 ngày 10 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4C Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). ÔN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập Toán 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - GV gọi HS lần lượt trả lời miệng, lớp lắng - HS lần lượt trả lời miệng, lớp lắng nghe. nghe. Thừa số Thừa số Tích Số bị chia Số chia Thương. 125 24 3000. 24 125 3000. 5535 45 123. 5535 123 45. 24 125 3000 5535 45 123. 345 102 35190. 102 345 35190. 80478 789 102. 80478 102 789. 345 102 35190 80478 789 102. - GV lắng nghe, nhận xét. * Bài 2: (HSK): Tính: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a) 24 680 + 752 × 304 = 24 680 + 228 608 = 253 288 b) 135 790 – 12 126: 258 = 135 790 – 47 = 135 743 - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (HSG): Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ra đen số bún đó đóng gói thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ?. ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: 47 thùng : 25kg / thùng 1 gói : 125g. Lop4.com. - HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - 2 HS đọc đề bài. + Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ra đen số bún đó đóng gói thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. + Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô ? - HS tóm tắt đề bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đóng được : … gói ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: 25kg = 25 000g Tổng số ki-lô-gam bún trong 47 thùng là: 25 000 × 47 = 1 175 000 (g) Phân xưởng đó đóng được số gói bún khô là: 1 175 000 : 125 = 9400 (gói) Đáp số: 9400 gói bún khô. - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. * Bài 4: (HSK, G): Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu? - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ?. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - HS đọc đề bài. + Tích của hai thừa số bằng 2005. + Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Gọi hai thừa số của đầu bài là x và y. Ta có: • Tích của hai thừa số bằng 2005: x × y = 2005 • Một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần: (2 × x) × (5 × y) = 10 × (x × y) = 10 × 2005 = 20 050 Đáp số: 20 050 - GV nhận xét, chấm điểm. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. Viết chữ đẹp:. T18: BÀI SỐ 18 I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi HS đọc bài viết. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + C, T, D, S, N, H, V, Đ. + Nói về những quy luật trong tự nhiên.. - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 - 1 HS nêu. ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? + Cách nhau 1 chữ o. ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: H, N, Đ, T, … - GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: - 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành nhà gianh, viền trắng, tưng bừng, cỏ biếc, lon viết ra nháp. xon, lom khom, lặng lẽ,… - GV cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở.. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - HS nộp vở. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết - HS nghe. bài. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau. Tiết 7:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 9 – 1 – 2013. Ngày giảng: 11 – 1 – 2013.. Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2013.. Sáng: CHẤM THI. Chiều: HỌP TỔ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×