Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10 nh 20202021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.24 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4


<b>Chủ đề: Tự hào là học sinh trường Tiểu học Hộ Phòng B</b>
<b>Thực hiện từ ngày 28/9 đến 2/10/2020</b>


Thứ Tiết Môn học Tiết<sub>CT</sub> Tên bài dạy Giảm<sub>tải</sub> ĐDDH


Hai
28/9
sáng


1 SHDC 4


2 Tập đọc 7 Những con sếu bằng giấy KNS CH4 Tranh
3 Tốn 16 Ơn tập và bổ sung về giải tốn B2,3 Bnhóm
4 M thuật 4 Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu Tranh
Chiều


1 Đạo đức 4 Có trách nhiệm về .. của mình (T2) GDQP <sub>KNS</sub> <sub>Tranh</sub>


2 Ơn tốn Luyện tập


3 T.Anh 10 GVBM


Ba
29/9


sáng


1 LT&C 7 Từ trái nghĩa Bnhóm



2 K.học 7 Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già KNS Tranh


3 Toán 17 Luyện tập B2 Bnhóm


4 K Thuật 4 Thêu dấu nhân (t2) Đ dùng


Chiều


1 KC 4 Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai BVMT KNS Tranh


2 Tin học 7 GVBM


3 T Anh 11 GVBM



30/9
sáng


1 Tập đọc 8 Bài ca về trái đất Tranh


2 Toán 18 Ơn tập và bổ sung về giải tốn(tt) B2,3


3 TLV 7 Luyện tập tả cảnh Tranh


4 Thể dục 7 GVBM


Chiều


1 Lịch sử 4 Xã hội V/N cuối thể kỉ XIX- đầu XX
2 Ôn TLV Ôn tập tả cảnh



3 Tin học 8 GVBM


Năm
1/10
sáng


1 Chính tả 4 (N-V) Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ ĐLĐP


2 K,học 8 Vệ sinh tuổi dậy thì KNS B3,4 Tranh


3 Tốn 19 Luyện tập Bnhóm


4 Â. nhạc 4 Hãy giữ cho em bầu trời xanh Đàn


Chiều


1 LTVC 8 Luyện tập về từ trái nghĩa Bnhóm


2 Ơ LTVC <sub>Ôn tập</sub>


3 T.Anh 12 GVBM


Sáu
2/10
sáng


1 TLV 8 Tả cảnh ( kiểm tra viết)


2 Địa lí 4 Sơng ngịi BVMT ĐLĐP TKNL Bản đồ



3 Tốn 20 Luyện tập chung B4 Bnhóm


4 Thể dục 8 GVBM


5 HĐTT 4 Sinh hoạt cuối tuần 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<b>Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
I. Mục tiêu:


KT: Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài:


- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài (Xa- da- cô Xa- xa- ki, Hi-
rô-si- ma, Na- ga- da- ki).


- Biết đọc bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống của cơ bé Xa- da- cơ, mơ
ước hịa bình của thiếu nhi.


KN: Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng
hịa bình của trẻ em toàn thế giới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)


T Đ: Mong ước thế giới được hịa bình.
KNS: Xác định giá trị.


Thể hiện sự thông cảm (bày tỏ chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại).



II. Đồ dùng:


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về thảm họa chiến tranh hạt
nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có).


III. Các hoạt động:
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>“Lịng dân”</i>


- Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch lịng dân (nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2
đọc phần 2) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch.


- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Luyện đọc.


Mục tiêu: Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài:
đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc theo quy trình đã
hướng dẫn.


Chú ý: đọc đúng số liệu, tên người, tên địa
lý nước ngoài.


- Hướng dẫn HS quan sát tranh.



- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp (chia 4
đoạn). Kết hợp giải nghĩa từ khó.


- Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.


* Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm cả bài cùng
suy nghĩ, trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài.


- Xa- da- cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử từ


- Đọc đúng số liệu 100000 người;
Xa-da- cô Xa- xa- ki; Hi- rô- si- ma;
Na-ga- da- ki.


- Quan sát tranh.


- Nối tiếp nhau đọc 2 lượt.
- 2 HS đọc.


- Lắng nghe.


- Cá nhân- Nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khi nào?



- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?


- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết
với Xa- da- cơ?


- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hịa bình?


- Chốt lại<i>: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến</i>
<i>tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát</i>
<i>vọng hịa bình của trẻ em toàn thế giới.</i>


 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.


Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một
đoạn của bài văn theo quy trình đã hướng
dẫn.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét – khen thưởng những HS đọc
hay.


tử xuống Nhật Bản.


- Xa- da- cô hi vọng kéo dài cuộc sống


của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
những con sếu bằng giấy gửi tới
Xa-da- cô.


- Khi Xa- da- cô chết đã quyên góp
tiền xây dựng tượng đài…


.


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố:


- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò:


-Tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại câu chuyện về Xa- da- cô cho người
thân.


- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Bài ca trái đất và các câu hỏi trong SGK.
<b>Tiết 2/ngày; tiết 16 PPCT</b>


<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Bài: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN</b>
I. Mục tiêu:



KT: - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ.


KN: - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai
cách “ rút về đơn vị” hoặc tìm tỉ số.


- HS yếu làm bài 1.


T Đ: - Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng:


Bảng con hoặc nháp.
III. Các hoạt động:


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Ơn tập về giải tốn.</i>


- Nêu tên các dạng tốn điển hình mà tiết trước đã học.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan</b>
hệ tỉ lệ.


Mục tiêu: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen
với một dạng quan hệ tỉ lệ.



- Gắn bảng phụ có viết nội dung bài tốn (ví
dụ a) lên bảng. HS đọc u cầu bài tập và tự
tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3
giờ.


- Yêu cầu HS quan sát bảng và nêu nhận xét
mối quan hệ giữa 2 đại lượng thời gian và
quãng đường trong ví dụ này.


 <b>Hoạt động 2: Hình thành và phương pháp</b>
giải.


Mục tiêu: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen
với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài
toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


- Gắn bảng phụ có viết nội dung bài tốn (ví
dụ b) lên bảng.


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập hướng dẫn HS
tóm tắt và giải bài tốn theo hai cách.


- Lưu ý: Khi giải bài tốn các em có thể chỉ
giải 1 trong 2 cách không cần giải cả hai cách.
 Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành.


Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến
quan hệ tỉ lệ.



*<i>Bài 1: </i>Gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn
vị.


- Tìm số tiền mua 1 m vải?


- Tìm số tiền mua 7 m vải loại đó?
- Đâu là bước rút về đơn vị?


-<i>Bài 2: <b>Dành cho học sinh K-G</b></i>


Gợi ý để HS có thể giải bằng hai cách.
- Nhận xét và hỏi HS:


+Với bài toán này các em giải bằng cách nào
thì tiện lợi?


+ Đâu là bước tìm tỉ số?


*<i>Bài 3:<b> Dành cho học sinh K-G</b></i>


Hướng dẫn để HS tóm tắt bài tốn. Từ đó HS
tìm ra cách giải theo (phương pháp “ tìm tỉ số
”)


- Nhận xét và cho điểm HS. Nhận xét và cho


- Nhóm đơi.


- Ghi kết quả vào bảng.



- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần
thì quãng đường đi được cũng gấp lên
bấy nhiêu lần.


- Phân tích để tìm ra cách giải bài
tốn cách 1: Rút về đơn vị và cách 2:
Tìm tỉ số.


- 1 HS lên bảng làm bài còn lại làm
vở tập nháp.


80 000: 5= 16000 đồng.
16000 x 7 = 112000 đồng.


- Bước tính 80 000 : 5 tìm giá tiền 1m
vải.


- 2 HS tóm tắt bài tốn và giải theo
hai cách. Cả lớp làm vào vở (chỉ cần
làm 1 trong 2 cách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điểm HS.
4. Củng cố:


- Nêu lại mối quan hệ giữa hai đại lượng.
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò:


- Về nhà làm vở bài tập để chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Buổi chiều Tiết 1/ngày; Tiết 4 PPCT</b>


<b>MƠN: ĐẠO ĐỨC </b>


<b>Bài: CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH</b>
I. Mục tiêu:


KT: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.


KN: - Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
TĐ- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.


<b>KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành</b>
động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).


Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.


Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi
cho người khác)


GDQP: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai, có quyết tâm sửa chữa để thành
người tôt.


II. Đồ dùng:


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.


- Vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng
cảm nhận lỗi và biết sửa lỗi.



III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
- Nhận xét.


3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Xử lý tình huống. (bài tập 3.)
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mỗi tình huống.


<i>- </i>Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm xử lý tình huống trong bài tập
3 trang 8.


<i>- </i>HS thảo luận theo nhóm.


- Chia nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- </i>Đại diện nhóm trình bày (có thể đóng vai).
- Nhận xét kết luận: Mỗi tình huống đều có
nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm


cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ
trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn
cảnh.


 <b>Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. </b><i> Mục</i>
<i>tiêu: </i>Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc
làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
- Gợi ý để HS nhớ lại một việc làm (dù rất
nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc
thiếu trách nhiệm.


- Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm
gì ?


- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầuHS trình bày trước lớp.


- Nhận xét kết luận: <i>“Khi giải quyết cơng</i>
<i>việc hay xử lý tình huống một cách có trách</i>
<i>nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.</i>
<i>Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách</i>
<i>nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng</i>
<i>thấy áy náy trong lịng”. </i>


<i>“Người có trách nhiệm là người trước khi</i>
<i>làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục</i>
<i>đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi</i>
<i>làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách</i>
<i>nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt ”</i>



- Trình bày.


- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- Nhận xét.


- Nghe GV kết luận.


- Cả lớp.


- Trao đổi theo nhóm đơi về câu
chuyện của mình.


- Vài HS trình bày.


4. Củng cố:


- Người như thế nào là người có trách nhiệm ?
- Vài HS đọc lại ghi nhớ.


5-Dặn dò - Nhận xét tiết học.


- Về nhà các em chuẩn bị thẻ màu cho tiết học tới.
- Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên.


<b>Tiết 2/ ngày</b>
<b>Mơn: Tốn </b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


Giúp học sinh :



1/KT- Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ
- Biết cách giải 2 dạng tốn đó.


2/KN- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải tốn.
3/TĐ – GD tính cẩn thận, chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:


2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:


+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.


- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.


Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài



- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng .
Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao
nhiêu tiền ?


- Gv đưa bài toán ra


- HS đọc bài tốn , tóm tát bài tốn
- HS tìm cách giải


Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu
muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27
cơng nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày
thì cần bao nhiêu cơng nhân?


Bài 3 : <i>(HSKG)</i>Cứ 10 công nhân trong một
ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất
như vậy thì 20 công nhân làm trong một
ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường?
Bài 4 : <i>(HSKG)</i>


Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi
thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng
số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần
bao nhiêu thùng?


- HS nêu



<i>Lời giải :</i>


1 cái bút mua hết số tiền là:
16 000 : 20 = 800 (đồng)
Mua 21 cái út chì hết số tiền là:
800 x 21 = 16800 ( đồng )
Đáp số : 16800 đồng


<i>Lời giải :</i>


3 ngày kém 6 ngày số lần là :
6 : 3 = 2 (lần)


Làm xong trong 3 ngày cần số công
nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân)
Đáp số : 54 công nhân
.<i>Bài giải :</i>


20 công nhân gấp 10 công nhân số lần
là :


20 : 10 = 2 (lần)


20 công nhân sửa được số m đường là :
37 x 2 = 74 (m)


Đáp số : 74 m.


<i>Bài giải :</i>



Số quyển sách có là :
24 x 9 = 216 (quyển)


Số thùng đóng 18 quyển cần có là :
216 : 18 = 12 (thùng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<sub>4.Củng cố dặn dị.</sub>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện.


<b>Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020</b>
<b>Tiết 1/ngày ;tiết 7 PPCT</b>
<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Bài: TỪ TRÁI NGHĨA</b>
I. Mục tiêu:


KT: - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.


KN: - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa
khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ)


- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm
từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2,3).


T Đ: Yêu thích mơn học, vận dụng hợp lí vào ngữ cảnh.
II. Đồ dùng:



- Một vài trang phô tô từ điển (nếu có).
- 3; 4 tờ phiếu khổ to.


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 3 HS đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa
theo một ý, một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu- BT3.


- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Nhận xét.




Mục tiêu: Hiểu và biết được tác dụng của từ
trái nghĩa.




Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT1.



- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm để so
sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa và chính nghĩa.
- Nhận xét và chốt lại: Phi nghĩa và chính
nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó
là những từ trái nghĩa.


<b>* Bài tập 2; 3.</b>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT.


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm bài tập.


- 1 HS đọc.


- Làm bài theo nhóm 4, tra từ điển để
hiểu nghĩa từ phi nghĩa và chính
nghĩa.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của
từng bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ?
- Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ trái
nghĩa?


- Nhận xét- chốt lại.(SGV)


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Luyện tập.





Mục tiêu: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và
đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.


 Cách tiến hành:
* Bài tập 1:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT.


- Yêu cầu HS làm bài.


Gợi ý HS: Chỉ cần gạch chân dưới những từ
trái nghĩa.


* Lời giải:


<i>Đục / trong; đen / sáng.</i>
<i>Rách / lành; dở / hay.</i>


* Bài tập 2:


Cách tổ chức tương tự BT1.
Lời giải:


<i>Hẹp / rộng; xấu/ đẹp; trên / dưới</i>.
* Bài tập 3:



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm: phát giấy
khổ to, bút dạ cho từng nhóm.


- Nhận xét- bổ sung.
* Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gợi ý HS: Có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1
từ, cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ.
- Yêu cầu HS trình bày, chú ý sửa lỗi về dùng
từ, cách diễn đạt cho từng HS.


luận để hoàn thành bài (sử dụng từ
điển).


- <i>Sống / chết</i>
<i> Vinh / nhục.</i>


- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau
(<i>vinh:</i> được kính trọng, đánh giá cao;


<i>nhục:</i> xấu hổ vì bị khinh bỉ).


- 3 HS tiếp nối nhau đọc.


- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.



- 4 HS lên bảng làm bài- HS cả lớp
làm vào vở BT.


- 1 HS đọc – lớp theo dõi.


- Nhóm 4 cùng trao đổi; thảo luận, tìm
từ trái nghĩa (dùng từ điển).


- 1 HS đọc.


- Tự đặt câu và viết vào vở.


- Một HS tiếp nối nhau trình bày.
4. Củng cố:


- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ, ghi nhớ các từ trái nghĩa vừa
học, tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói, viết để chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Tiết 2 ngày; tiết 7PPCT</b>
<b>Môn: KHOA HỌC</b>


<b>Bài: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ</b>
I. Mục tiêu:


KT:- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi
già.



KN:- Xác định bản thân học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.


T Đ:- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể
của con người.


<b>KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trị nói</b>
chung và giá trị bản thân nói riêng.


II. Đồ dùng:


- Thơng tin và hình trong SGK.


- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau.


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


5 HS bắt thăm các hình vẽ 1, 2, 3, 5 bài 6 nói về các giai đoạn từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì.


- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC



 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.


 Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung
của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.




Cách tiến hành:


-Yêu cầu HS đọc thông tin trang 16, 17 và thảo
luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai
đoạn lứa tuổi.


- Nhận xét- chốt lại.


 <b>Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở giai</b>
đoạn nào của cuộc đời?”




Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những hiểu biết
về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già
và xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời.




Cách tiến hành:


- Hướng dẫn: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát mỗi


nhóm 3,4 hình. u cầu HS xác định người trong


- Thảo luận nhóm 4. Ghi vào bảng.
Treo bảng, trình bày, nhóm khác
bổ sung.


- Thảo luận nhóm 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ảnh đang ở vào giai đoạn nào và nêu đặc điểm.
- Nhận xét- Kết luận:<i> Chúng ta đang ở vào giai</i>
<i>đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách</i>
<i>khác là ở vào tuổi dậy thì.</i>


<i>+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào</i>
<i>của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự</i>
<i>phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối</i>
<i>quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó,</i>
<i>chúng ta sẵn sàng đón nhận mà khơng sợ hãi, bối</i>
<i>rối,… đồng thời cịn giúp chúng ta có thể tránh</i>
<i>được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy</i>
<i>ra đối với mỗingười vào lứa</i> <i>tuổi của mình.</i>


khác bổ sung.
- Nhận xét.


4. Củng cố:


- Gọi 3 HS nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng
thành, tuổi già.



- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò: - Học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành
niên đến tuổi già.


- Đọc trước bài <i>“Vệ sinh tuổi dậy thì”</i>


<b>Tiết 3/ ngày; tiết 17PPCT</b>
<b>Mơn: TOÁN </b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức: Giúp HS củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một
trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


HS làm bài 1,3,4.


Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải tốn nhanh, chính xác.
Thái độ: Có lịng ham thích học tập mơn tốn.


II. Đồ dùng:


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng giải bài toán 2 theo cách “ Rút về đơn vị”
- Nhận xét.



3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Luyện tập bài 1.


 Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán
liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


 Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giúp HS tóm tắt.


- Với bài tốn này em giải bằng cách nào?
- Nhận xét.


 Hoạt động 2: Bài tập 3.




Mục tiêu : HS giải đúng yêu cầu bài tập.
 Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS đọc đề.


HS tự tóm tắt đề tốn Thảo luận nhóm
-Nêu miệng kết quả.



- Nhận xét - chốt ý.
- Tóm tắt:


120 học sinh : 3 xe
160 học sinh : …… xe?


 Hoạt động 4: Bài tập 4




Mục tiêu: Giải đúng yêu cầu bài tập.
 Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS tự giải bài toán (tương tự bài
3), nên chọn cách giải bằng cách “Rút về
đơn vị”.


thầm.


- 1 HS tóm tắt đề bài.
- Rút về đơn vị.


- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.


1 HS đọc- Lớp đọc thầm.
- 3 HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.


3/Giải



Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)


160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 4 = 4 (ô tô)


Đáp số: 40 ô tô
- Cả lớp giải vào vở.


4/Giải


Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72.000 : 2 = 36.000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36.000 : 5 = 180.000 (đồng)
Đáp số: 180.000 đồng


4. Củng cố:


- Nêu các cách có thể để giải bài tập toán về quan hệ tỉ lệ đã học.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về làm lại bài tập 3 vào vở. Xem trước ví dụ trang 20 SGK để chuẩn bị
cho tiết sau.


<b>Buổi chiều Tiết 1/ ngày; tiết 4 PPCT</b>
<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>



<b>Bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những
người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


- Kĩ năng: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.


- Thái độ:Cảm phục trước hành động của những người lính Mĩ yêu lẽ phải.
<b>KNS: Thể hiện sự cảm thông. (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát</b>
Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri)


- Phản hồi/ lắng nghe tích cực.


BVMT: Biết Mỹ giết hại con người và phá huỷ MT ở Mỹ Lai.
II. Đồ dùng:


- Các hình ảnh minh họa phim trong SGK.


- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16- 3- 1968)
tên những người Mĩ trong câu chuyện.


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra: </b>


- Yêu cầu 2 HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của
một người mà các em biết.



- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: GV kể chuyện.


 Mục tiêu: Rèn kỹ năng nghe, HS có thói
quen quan sát, ghi nhớ.




Cách tiến hành:


- Kể lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi
ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, cơng
việc của những lính Mĩ.


- Kể lần 2: Kết hợp giới thiệu từng hình ảnh
minh họa phim trong SGK.


- u cầu HS giải thích lời thuyết minh từng
hình ảnh.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.
 Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện kết hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách
tự nhiên.





Cách tiến hành:


- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS kể lại theo nhóm.
- Yêu cầu thi kể cả câu chuyện.


- Nhận xét- khen những HS kể đúng, kể hay.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ý


- Lắng nghe.


- Vừa nghe kể vừa nhìn các hình
minh họa.


- 7 HS tiếp nối nhau giải thích.


- 1 HS đọc – lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nghĩa câu chuyện.


+ Chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em suy nghĩ gì về chiến tranh?


+ Hành động của những người lính Mĩ có
lương tâm giúp em hiểu điều gì?


- Lớp nhận xét.



- Thảo luận nhóm đơi trao đổi cùng
bạn về ý nghĩa câu chuyện.


4. Củng cố:


- Yêu cầu 2 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau: Đọc trước đề bài và gợi ý để tìm
được một câu chuyện (ngồi nhà trường) ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.


<b>Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020</b>
<b>Tiết 1/ ngày; tiết 6PPCT</b>


<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Bài: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


KT: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng vui và tự hào.


KN: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,
bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK. Học thuộc1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất một khổ thơ. HS khá giỏi
học thuộc lịng bài thơ.



T Đ: u hịa bình, ghét chiến tranh.
II. Đồ dùng:


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về trái đất trong vũ trụ (nếu
có).


- Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:


1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS đọc lại bài <i>Những con sếu bằng giấy</i> và trả lời câu hỏi về bài
đọc.


- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Luyện đọc.




Mục tiêu: Đọc trôi chảy, với giọng đọc hồn
nhiên, vui tươi.





Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS đọc bài thơ.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ


- 1 HS khá, giỏi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(kết hợp sửa lỗi về cách đọc).


- Yêu cầu HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng vui tươi, hồn
nhiên, rộn ràng.


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.




Mục tiêu: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài
thơ.


 Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS cả lớp đọc thành tiếng, đọc
thầm từng khổ thơ- cả bài thơ cùng suy nghĩ,
trao đổi trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung


bài thơ.


+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?


- Chúng ta phải làm gì để giữ bình n cho
trái đất?


- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Chốt lại:


Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác nhau
về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới
đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất.
 <b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc</b>
lòng.




Mục tiêu: Đọc diễn cảm với giọng vui tươi
 Cách tiến hành:


- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.


- Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.


- 1 HS đọc chú giải- 3 HS giải nghĩa


từ trong SGK.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối.


- Theo dõi SGK.


- Cả lớp- cá nhân- nhóm đơi.


- Giống như quả bóng xanh bay giữa
bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu
và cánh chim hải âu vờn sóng biển.
- phải chống chiến tranh. Vì chỉ có
hịa bình, tiếng hát tiếng cười mới
mang lại sự bình yên.


- Trả lời theo suy nghĩ của mình.


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- Cá nhân thi đọc thuộc lịng.


- Nhận xét và bình chọn bạn đọc hay,
thuộc lòng tốt.


4. Củng cố:


- Nêu nội dung chính của bài.



- Cả lớp hát bài hát “Bài ca trái đất”.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 2/ ngày; tiết 18PPCT</b>
<b>Mơn: TỐN </b>


<b>Bài: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (T T)</b>
I. Mục tiêu:


KT: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết
cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


KN: Rèn luyện kĩ năng giải tốn cho HS.
HS làm bài 1.


T Đ: Có lịng u thích say mê học tập mơn tốn.
II. Đồ dùng


- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 trong SGK (chưa điền số).
III. Các hoạt động:


1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện các bước về giải toán.
- Nhận xét và cho điểm.



<b>3. Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 <b>Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan</b>
hệ tỉ lệ.




Mục tiêu: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen
với một dạng quan hệ tỉ lệ.


<i></i>Cách tiến hành:


- Gắn bảng phụ có viết nội dung bài tốn (ví
dụ) lên bảng.


- u cầu HS quan sát bảng- Nhận xét:


<i>*Khi số ki- lôgam gạo ở mỗi bao gấp lên bao</i>
<i>nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi</i>
<i>bấy nhiêu lần. </i>


 <b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách</b>
giải.


 Mục tiêu: Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen


với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài
toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.


<i></i>Cách tiến hành:


- Gắn bảng phụ có viết nội dung bài tốn (ví dụ
b) lên bảng.


- Hướng dẫn HS thực hiện cách giải theo các
bước.


- Nhận xét - chốt ý. Khi giải bài tốn các em có


- Nhóm đơi.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập rồi tự
tìm kết quả số bao gạo có được khi
chia hết 100 kg gạo vào các bao,
mỗi bao đựng 5 kg,10 kg, 20 kg rồi
điền vào bảng.


- Nhắc lại.


- Cả lớp.


-HS đọc yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thể chỉ giải 1 trong 2 cách không cần giải cả
hai cách.



 Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập.


<i></i>Mục tiêu: Giải được các bài toán liên quan đến
tỉ lệ.




Cách tiến hành:


<i>*Bài 1: </i>Gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn
vị.


Tóm tắt


7 ngày : 10 người


5 ngày :…..người ?


cách.


- HS làm bài – sửa bài - nhận xét.


- 1 HS lên bảng làm bài còn lại làm
vở tập nháp - Nhận xét.


Bài giải


Muốn làm xong công việc trong 1
ngày cần:



10 x 7 = 70 (người)


Muốn làm xong công việc trong 5
ngày cần: 70: 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.


2


Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày
thì ta cần số người là:


120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo
đó là:


2400 : 150 = 16 (ngày)
4. Củng cố:


- Nhắc lại cách thực hiện các bước về giải toán.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về làm vào vở bài tập để luyện tập thêm. Chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Tiết 3/ ngày; tiết 7PPCT</b>
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
I. Mục tiêu:



KT: - Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý chi tiết
cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những
nổi bật để tả ngôi trường.


KN: - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp
xếp các chi tiết hợp lí.


T Đ: - u q và tự hào về ngơi trường của mình.
II. Đồ dùng:


- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh trường học.
III. Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Luyện tập- Hướng dẫn HS làm
bài tập 1.


 Mục tiêu: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả
ngôi trường.


 Cách tiến hành:



- Yêu cầu HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Phát 3 tờ
phiếu cho 3 HS lập dàn ý chi tiết.


- Yêu cầu HS trình bày dàn ý.


- Nhận xét và bổ sung để có một dàn ý hoàn
chỉnh.


 <b>Hoạt động 2: Thực hành - Hướng dẫn HS</b>
làm bài tập 2.




Mục tiêu: Biết chuyển một phần của dàn ý
thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- Lưu ý HS: Nêu chọn viết 1 đoạn ở phần thân
bài, vì phần này có nhiều đoạn (xem dàn ý).
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.


- Cho HS trình bày kết quả.


- Nhận xét- chấm điểm, đánh giá cao những
đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý


- Vài HS.



- 3 HS làm vào phiếu khổ to- HS cả
lớp làm vào vở.


- 1 HS làm bài tốt trên giấy dán bài lên
bảng. Cả lớp bổ sung.


- 1 HS đọc.


- Vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn
văn.


- Làm việc cá nhân: Viết đoạn văn
hoàn chỉnh vào vở BT.


- Một số em đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét.


4. Củng cố:


- Bình chọn người viết đoạn văn hay.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu.


- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới: Xem lại các tiết
TLV tả cảnh đã học; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK/44).



<b>Buổi chiều Tiết: 1/ ngày; tiết4 PPCT</b>
<b>Môn: LỊCH SỬ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

KT: Học xong bài này, HS biết:


- Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có nhiều biến
đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.


- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi,
đồng thời xã hội cũng thay đổi theo)


KN: - Nhận biết được sự thay đổi của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
- Nêu được các thành phần xã hội.


- HS nhận biết giá trị thực tiễn của sự biến đổi kinh tế xã hội ở nước ta đầu thế
kỷ XX.


T Đ: -Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng:


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Cuộc phản công ở kinh thành Huế. </i>


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cần vương ?
- Nhận xét và cho điểm.


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:


b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 <b>Hoạt động 1:</b> Sự biến đổi của nền kinh tế
Việt Nam.




Mục tiêu: Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX,
xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả
của chính sách khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp.


- Yêu cầu HS đọc thầm “Vào những
năm……..xe lửa ” và trả lời câu hỏi:


- Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX ?


- Hướng dẫn HS quan sát tranh 1 và 2 SGK.
- Nhận xét- chốt lại.


<i>- Nhiều nhà máy hầm mỏ ra đời.</i>


<i>- Có hai giai cấp chính nơng dân và công</i>
<i>nhân, giao thông phát triển Việt Nam có</i>
<i>đường ơ tơ và xe lửa.</i>



 <b>Hoạt động 2:</b> Mối quan hệ giữa kinh tế và
xã hội


 Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về mối quan
hệ giữa kinh tế và xã hội.




Cách tiến hành:


- Yêu cầu HS đọc thầm “Sự xuất hiện…..tri
thức ” và trả lời câu hỏi theo phiếu học tập.
- Nhận xét- chốt ý.


- Cá nhân.


- Thảo luận nhóm đơi.
- Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 Hoạt động 3: Giá trị của kinh tế và xã hội.




Mục tiêu: HS nhận biết giá trị thực tiễn của
sự biến đổi kinh tế xã hội ở nước ta đầu thế
kỷ XX.


- Yêu cầu HS quan sát phiếu học tập và hoàn
thiện bài theo thẻ.



- Nhận xét – chốt lại.


- Yêu cầu HS quan sát hình 3.


-Nhận xét về thân phận người nông dân Việt
Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


- Đọc thông tin tham khảo SGV.


- Nhận phiếu học tập và làm việc.
- Trình bày- Nhận xét.


- Nghe giáo viên đọc câu hỏi và quan
sát câu hỏi trên bảng- Suy nghĩ và nêu
ý kiến bằng thẻ: (tùy HS lựa chọn)
- Quan sát và trả lời.


- Lắng nghe.
4. Củng cố:


- Thân phận người nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
như thế nào?


- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau


<b>Tiết 2/ngày</b>
<b>Mơn: Tập làm văn</b>



<b>Bài: Ơn Tả cảnh</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/KT- Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị.


2/KN- Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
3/TĐ- Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>- Nội dung.</b>


<b>III. Hoạt động dạy học : </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:
2.Kiểm tra :


- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh.
Giáo viên nhận xét và nhắc lại.


3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập
làm văn trước.


- Giáo viên nhận xét, sửa cho các em.
- Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết
1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc
chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng


xóm.


- Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS
làm bài.


- HS nêu


- HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm
văn trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài làm gợi ý:


Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn,
tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi
bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang
tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực
rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn
đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai
cánh, rồi ba cánh…Một màu đỏ thắm như
nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những
giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng
trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan
tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ
những chiếc lá khế vàng như con thuyền
trên sóng vừa được cơ gió thổi tung lên rồi
nhẹ nhàng xoay trịn rơi xuống.


- GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận
xét.



- GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng
tạo.


4. Củng cố, dặn dị :
- Giáo viên hệ thống bài.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau


- HS trình bày, các bạn khác nhận xét.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
sau


<b>Thứ năm , ngày 1 tháng 10 năm 2020</b>
<b>Tiết 1/ngày ;tiết 4PPCT</b>


<b>Mơn: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)</b>
<b>Bài: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


KT: - Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng
hình thức văn xi.


KN: - Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có
ia, iê ( BT2,3).


T Đ: - Trình bày sạch, đẹp.
II. Đồ dùng:


- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần để kiểm tra bài cũ và


hướng dẫn HS làm bài tập 2.


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
<b>Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả.</b>
- Đọc tồn bài chính tả.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
+ Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang
hàng ngũ quân đội ta?


- Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ
đội Cụ Hồ gốc Bỉ?


- Hướng dẫn HS cách viết tên riêng người
nước ngoài và từ dễ viết sai.


- Đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS
viết. Mỗi câu, đọc 2 lượt.



- Đọc lại toàn bài 1 lượt.
- Chấm sửa 7- 10 bài.
- Nhận xét chung.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
tả.


<b>Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mơ</b>
hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng.


* Bài tập 2:


- Gọi HS đọc nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét và chốt lại kết quả đúng:


* Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- Hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình.
* Qui tắc:


- Trong tiếng <i>nghĩa</i> ( khơng có âm cuối): đặt
dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
- Trong tiếng <i>chiến</i> (có âm cuối): đặt dấu


- Theo dõi SGK.


- Cá nhân đọc thầm.


- Vì ơng nhận rõ tính chất phi nghĩa
của cuộc chiến tranh xâm lược.


- Vì anh là người lính nhưng lại làm
việc cho quân đội ta, nhân dân ta
thương yêu anh gọi anh là anh Bộ đội
Cụ Hồ.


- Luyện viết: Phrăng- đơ Bô- en; phi
nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, chính
nghĩa, dụ dỗ.


- Nghe- viết vào vở.
- Soát lỗi, tự sửa lỗi.
- Cặp HS đổi vở soát lỗi.


- 1 HS đọc.


- 2 HS làm bài trên phiếu, HS cả lớp
làm vào vở BT.


-Giống nhau: Hai tiếng đều có âm
chính gồm hai chữ cái ( đó là các
nguyên âm đơi)


Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối,
tiếng nghĩa khơng có.



- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
4. Củng cố:


-Yêu cầu HS tìm thêm một số VD cho qui tắc trên.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.


- Chuẩn bị bài sau:<i>“Một chuyên gia máy xúc”. </i>Đọc đoạn từ: “Qua
khung cửa kính…..những nét giản dị”để viết bài chính tả.


<b>Tiết 2/ngày ;tiết 8 PPCT</b>
<b>Mơn: KHOA HỌC</b>


<b>Bài: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


KT: -Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.


KN: - Xác định những việc nên và khơng nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.


T Đ: -Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện.


<b>KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ</b>


sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.


-Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.


-Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trị chơi “ tập làm diễn giả”
về việc nên làm ở tuổi dậy thì.


II. Đồ dùng:


- Hình trong SGK.


- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở
tuổi dậy thì.


- Mỗi học sinh chuẩn bị một thẻ từ, một mặt ghi chữ Đ (đúng), mặt kia ghi chữ
S (sai)


III. Các hoạt động:
1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung của Bài 7.
- Nhận xét.


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC



<b> Hoạt động 1: Động não.</b>


Mục tiêu: Học sinh nêu được những việc nên
làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.


- Giảng và nêu vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

gì để giữ cho cơ thể ln sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn “trứng cá”?


- Yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm
đã kể trên.


 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Chia lớp thành nhóm nam, nhóm nữ. Phát
mỗi nhóm 1 phiếu học tập.


- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục <i>Bạn</i>
<i>cần biết</i> trang 19 SGK.


 Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Học sinh xác định được những
việc nên và không nên làm để bảo vệ sức
khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- Hướng dẫn: Yêu cầu làm việc theo nhóm
lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 SGK chỉ
và nói nội dung của từng hình.


- Nhận xét- Kết luận.(SGV)



 Hoạt động 4: Trò chơi “tập làm diễn giả”.
 Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến
thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy
thì.


 Cách tiến hành:


- Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: Chỉ định 6 HS
phát cho mỗi HS 1 phiếu ghi rõ nội dung các
em cần trình bày.


- Nhận xét.


- Cá nhân lần lượt nêu ra được một ý
kiến.


- Vài HS.


- Họp nhóm làm bài.


- Đại diện nhóm dán bài, trình bày, bổ
sung.


- 3 HS.


- Thảo luận nhóm 2. quan sát hình 4,
5, 6, 7 trả lời câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày, bạn bổ
sung.



- Học sinh trình bày.
4. Củng cố: - Để giữ vệ sinh tuổi dậy thì em cần phải làm gì?


- 2 HS đọc lại mục <i>Bạn cần biết.</i>


- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò: - Thực hiện những việc nên làm của bài học.


- Sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma túy để chuẩn bị cho tiết sau.


<b>Tiết 3/ ngày ;tiết 19PPCT</b>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:


Kiến thức: Biết giải bài tốn có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán, nhanh, chính xác.
HS làm bài 1,2.


Thái độ: Ham thích học mơn tốn.
II. Đồ dùng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Gọi học sinh nhắc lại các bước về giải toán.
v- Nhận xét và cho điểm.


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
Gọi HS nhắc lại cách giải:


+ Rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số.


- Cho HS nêu cách giải tổng quát với các
dạng bài tập trên.


Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu



- GV chấm một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


Bài 1: 14 người làm một công việc phải
mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm
trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm?




4.Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.


- HS nêu


<i>Lời giải :</i>


Đổi : 1 tuần = 7 ngày.


Làm trong 1 ngày thì cần số người là :
14 x 10 = 140 (người)


Làm trong 7 ngày thì cần số người là :
140 : 7 = 20 (người)


Đáp số : 20 người.



<i>Lời giải:</i>


Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là:
5 x 18 = 90 (máy bơm)


Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là:
90 : 10 = 9 (máy bơm)


Đáp số : 9 máy bơm
- HS lắng nghe và thực hiện.


4. Củng cố:


- Nhắc lại cách thực hiện các bước về giải toán.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Làm vào vở bài tập luyện tập thêm để chuẩn cho tiết sau.
<b>Buổi chiều Tiết 1/ngày; tiết 8PPCT</b>


<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


KT: -Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT 1,2 (3 trong số 4 câu), 3.
KN: - HS yếu Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4
(chọn 2 hoặc 3 trong 4 ý a,b,c,d); đặt câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở
BT4(BT5).


T Đ: - Học sinh u thích mơn học.


II. Đồ dùng


- Từ điển HS- 1 số trang photô.
- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động:


1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT1 và làm miệng BT3;
BT4.


- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 <b>Hoạt động 1: Luyện tập - Hướng dẫn HS</b>
làm BT1; BT2; BT3.


* Bài tập 1.


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.


- Yêu cầu HS làm bài (Phát phiếu cho 3 HS).
- Nhận xét- chốt lại lời giải đúng:


a. <i>Ít- nhiều</i> b. <i>Chìm- nổi</i>



c. <i>Nắng- mưa</i> d. <i>Trẻ- già</i>


* Bài tập 2: (Cách tiến hành như ở BT1).
- Chốt lại: Các từ trái nghĩa cần điền vào ô
trống là: <i>lớn, già, dưới, sống.</i>


* Bài tập 3: (Cách tiến hành như ở BT1).
- Chốt lại: Các từ trái nghĩa thích hợp với
mỗi ơ trống: <i>nhỏ, vụng, khuya.</i>


 Hoạt động 2: Luyện tập- Hướng dẫn HS
làm BT4; BT5.


* Bài tập 4:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


Gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống


- 1 HS đọc.


- Làm việc cá nhân. 3 HS lên bảng thi
làm bài vào phiếu.


- HS cả lớp làm vào vở BT.
- 2 HS đọc lại.


- 2 HS đọc lại.



- 2 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhau (cùng là từ đơn hay từ phức, cùng là từ
ghép hay từ láy) sẽ tạo ra những cặp đối
xứng đẹp hơn.


VD: Cao/ thấp; cao cao/ thấp thấp…
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Nhận xét- kết luận các cặp từ đúng.


- Yêu cầu HS viết vào vở các cặp từ trái
nghĩa.


* Bài tập 5:


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Gợi ý: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái
nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.


- Nhận xét và khẳng định những câu HS đặt
đúng, đặt hay.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Viết vào vở BT.



- 1 HS đọc- lớp theo dõi.
- Làm bài vào vở bài tập.


- Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
- Lớp nhận xét.


4. Củng cố:


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở trong bài.


- Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm các bài thơ, bài hát nói về cuộc sống hịa
bình, khát vọng hịa bình.


<b>Tiết 3/ngày</b>
<b>Mơn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Ôn tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/KT - Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân
dân.


2/KN - HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn
văn ngắn.



3/TĐ - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.


III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:


2.Kiểm tra : Em hãy nêu một số từ ngữ
thuộc chủ đề: Nhân dân?


- Giáo viên nhận xét.


3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đặt câu với các từ:


a) Cần cù.


b) Tháo vát.



Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm
trong những câu sau: (các từ cần điền: <i>vẻ </i>
<i>vang, quai,nghề, phần, làm)</i>


a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.
b) Có… thì mới có ăn,


c) Khơng dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là…<i>.</i>


g) Biết nhiều…, giỏi một…<i>.</i>


Bài tập 3: <i>(HSKG)</i>


H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết
một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một
vấn đề do em tự chọn.


- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương
bạn viết hay.


<i>Ví dụ:</i> Trong xã hội ta có rất nhiều ngành
nghề khác nhau. Bác sĩ là những người
thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh
viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên
lại là những thầy, cơ giáo làm việc trong
các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành
những cơng dân có ích cho đất nước. Cịn
cơng nhân thường làm việc trong các nhà
máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng


cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều
có chung một mục đích là phục vụ cho đất
nước.


<b>4. Củng cố, dặn dò : </b>
- Giáo viên hệ thống bài.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau


<i>Bài giải</i>:


a) Bạn Nam rất chăm chỉ, <i>cần cù</i> trong
học tập.


b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người


<i>tháo vát</i>, nhanh nhẹn.


<i>Bài giải</i>:


a) Tay làm hàm nhai, tay <i>quai</i> miệng trễ.
b) Có <i>làm</i> thì mới có ăn,


c) Khơng dưng ai dễ mang <i>phần</i> đến cho.
d) Lao động là <i>vẻ vang.</i>


g) Biết nhiều <i>nghề</i>, giỏi một <i>nghề.</i>


- HS viết bài



- Một vài em đọc trước lớp.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
sau


<b>Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020</b>
<b>Tiết 1/ ngày; tiết 4 PPCT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài: SƠNG NGỊI
I. Mục tiêu:


KT: - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu với sơng
ngịi.


- Biết được vai trị của sơng ngòi đối với đời sống và sản xuất.
KN: - Trình bày được một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam.


- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
T Đ: Ý thức bảo vệ mơi trường.


BVMT:Biết bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên .


ĐLĐP:Sông rạch ở Bạc Liêu chủ yếu là kênh đào có vai trị quan trọng trong tưới tiêu
và giao thông.


II. Đồ dùng:


- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.


III. Các hoạt động:


1. Khởi động:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Khí hậu –Nước ta có đới khí hậu nào? Lũ lụt, hạn hán gây</i>
<i>ra hậu quả gì đối với đời sống, sản xuất của nhân dân ta?</i>


- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 <b>Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sơng</b>
ngịi dày đặc.


 Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm
của sơng ngịi Việt Nam. Chỉ được trên bản đồ
(lược đồ) một số sơng chính của Việt Nam.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc SGK phần 1 trang 74
thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam các sơng chính.


- Nhận xét- chốt ý:


<i>* Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc,</i>
<i>nhưng ít sơng lớn.</i>



 <b>Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta có lượng</b>
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Mục tiêu: Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí
đơn giản giữa khí hậu với sơng ngòi.


-Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 kết hợp tranh 2
và 3 và thảo luận hoàn thành bảng sau.


Thời


gian Đặc điểm


Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa


- Nhóm đơi.
- 4 HS trả lời.


- Vài HS lên bảng chỉ các sông chính:
sơng Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình,
sơng Mã, sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mưa
Mùa
khô


- Nhận xét - chốt ý:



<i>* Sơng của nước ta có lượng nước thay đổi</i>
<i>theo mùa và có nhiều phù sa.</i>


- Màu nước của con sông ở địa phương em vào
mùa lũ và mùa cạn có khác nhau khơng ? Tại
sao?


- Giải thích thêm (SGV).


 Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi.


Mục tiêu: Biết được vai trị của sơng ngịi đối
với đời sống và sản xuất.


- Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK thảo luận nhóm
đơi và kể về vai trị của sơng ngịi.


- Nhận xét - Khen thưởng - chốt ý.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.


- Vài HS nhắc lại.


- HS trả lời.


- Lần lượt từng cặp HS lên bảng kể về
vai trò của sơng ngịi và chỉ trên Bản
đồ xác định vị trí nhà máy thủy điện


Hịa Bình, Y- a- ly, Trị An.


4. Củng cố:


- Trình bày đặc điểm và vai trị của sơng ngịi nước ta?
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dò:


- Về nhà xem lại bài đã học, sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số
điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng để chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 2/ ngày ;tiết 20PPCT</b>
<b>Mơn:TỐN</b>


<b>Bài: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu:


KT: - Giải các bài tốn có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “
Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.


HS yếu làm bài 1,2,3.


KN: -Rèn luyện kĩ năng giải toán về tìm hai số (khi biết tổng, hiệu và tỉ số của
hai số đó).


T Đ: Có lịng ham thích học tập mơn tốn.
II. Đồ dùng:


<b>III. Các hoạt động:</b>


1. Khởi động:
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Có mấy bài tốn quan hệ tỉ lệ đã học? Thường có mấy cách giải?
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 <b>Hoạt động 1: Thực hành luyện tập giải</b>


các bài toán.


Mục tiêu: HS giải được bài toán hai số khi
biết được tổng và tỉ của hai số đó.


* Bài 1: u cầu HS đọc đề và tóm tắt bài
tốn, nhận dạng bài toán và giải.


- Đây là bài toán thuộc dạng toán nào đã
học?


- Hãy nêu cách giải chung của dạng toán
này?


 Hoạt động 2: Bài tập 2.


Mục tiêu: Tính được chiều dài, chiều
rộng, chu vi HCN theo yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề và hướng
dẫn HS thảo luận tìm cách giải bài tốn.
- Bài tốn thuộc dạng toán nào?



 Hoạt động 3: Bài tập 3.


Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan
đến tỉ số.


- Yêu cầu HS đọc đề tốn và tóm tắt.


- Hướng dẫn HS thảo luận và lựa chọn
cách giải bài tốn “Tìm tỉ số”.


- Nhận xét.


- Tổng số nam và nữ là: 28 HS.
- Tỉ số nam và nữ là: <sub>5</sub>2


Tóm tắt:
nam


- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.


- Tìm tổng số phần bằng nhau, tìm giá trị
một phần và tìm yêu cầu theo bài toán.
- Vài HS nêu.


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)


Số HS nam là: (28 : 7) x 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là: (28 : 7) x 5 = 20 (HS)



- Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số. Sau khi
tìm được chiều dài và chiều rộng, ta tìm
được chu vi của hình chữ nhật.


Hiệu số phần bằng nhau là:
2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài: 15 x 2 = 30 (m)
Chu vi: (15 + 30) x 2 = 90 (m)


- 1 HS đọc và tóm tắt.
100 km : 12 lít


50 km: …lít?


- 1 HS giải bảng lớp, còn lại làm vào vở.
100km gấp 50 km số lần là:


2
4
h

c
si
n
h
?học


sinh



N


?
học
sinh


? m
Chiều dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

100 : 50 = 2 (lần)


Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)


4. Củng cố:


- Nhắc lại các bước giải bài tốn.
- Nhận xét tiết học.


5.Dặn dị:


- Về nhà làm vào vở BT. Xem trước bảng đơn vị đo độ dài để chuẩn bị cho
tiết sau.


<b>Tiết 3/ngày; tiết 8PPCT </b>
<b> Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Bài: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT)</b>
I. Mục tiêu:



KT: - Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
KN: - Hiểu được cách viết một bài văn hoàn chỉnh.


T Đ: - Trình bày sạch đẹp.
II. Đồ dùng:


- Giấy kiểm tra.


- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III. Các hoạt động:


1. Khởi động:


2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy, bút của HS.
<b>3. Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra.
Mục tiêu: HS hiểu yêu cầu đề.


- Dựa theo những đề gợi ý ở trang 44/ SGK- ghi
sẵn lên bảng một số đề văn để HS tự chọn.


- Khi ra đề cần chú ý:


+ Nên ra ít nhất 3 đề để HS được lựa chọn đề
phù hợp.


+ Đề chỉ nêu yêu cầu tả những cảnh gần gũi với
HS.


 Hoạt động 2: HS làm bài.


Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS làm bài tạo điều kiện yên tĩnh cho
HS làm bài.


- Thu, chấm một số bài.
- Nhận xét chung.


- Đọc các đề trên bảng và chọn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4. Củng cố:


- Nhận xét tiết làm bài của HS.


5.Dặn dò - Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV (luyện tập làm báo cáo thống kê)
nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 4</b>
I.


<b> Mục tiêu : </b>



-Đánh giá việc thực hiện nội qui, qui chế lớp học, đánh giá các hoạt động học
tập và sinh hoạt ở tuần 3. Lập kế hoạch hoạt động tuần 4.


-Rèn tập nhận biết, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và tự vạch kế hoạch hoạt
động.


-Giáo dục tính phê và tự phê; đồn kết, yêu thương, biết chia sẻ cùng bạn, quí
mến thầy cơ.


II.


<b> Chuẩn bị:</b>


-GV: Tổng hợp tình hình học tập và các hoạt động phong trào của lớp, vạch kế
hoạch tuần tới.


-HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng tổng hợp kết quả theo dõi thi đua trong tổ,
trong lớp.


III.


<b> Hoạt động trên lớp : </b>


1. Đánh giá hoạt động trong tuần:
-Gợi ý cho HS tự nhận xét, đánh giá


-Lớp trưởng điều khiển các tổ báo cáo kết quả học tập và hoạt động của tổ, báo cáo
kết quả theo dõi thi đua; cá nhân phát biểu.



Lớp trưởng tổng hợp các ý kiến , tự rút ra những ưu điểm và tồn tại.
-GV tổng kết, bổ sung thêm.


+ Tuyên dương những tổ và cá nhân thực hiện tốt nội qui, có kết quả học tập tốt
+ Nhắc nhở những tổ và cá nhân thực hiện chưa tốt, kết quả học tập chưa cao.
+ Những mặt còn tồn tại cần khắc phục.


- Lắng nghe, thảo luận, thống nhất biện pháp thực hiện.
2. Lập kế hoạch học tập và hoạt động tuần 5
- Phát động thi đua:


+Học tập: Học tập tuần 5 soạn bài, học bài và làm bài trước khi đến lớp.


+Lao động: Dọn vệ sinh trước cổng trường, tổng dọn vệ sinh trong lớp và sân trường.
+Văn nghệ : Tập hát chuẩn xác bài Quốc ca.


+Công tác khác:
* Luyện viết chữ đẹp
3. Nhận xét- Dặn dò.


Duyệt BGH


Ngày 14 tháng 9 năm 2020


</div>

<!--links-->

×