Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng SH6 - TIẾT 36 - LUYỆN TẬP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.69 KB, 2 trang )

Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
Ngày soạn: …………..
Tiết 36: LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- HS củng cố và khắc sâu kiến thức tìm BCNN và BC thông qua BCNN.
II. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường
hợp cụ thể.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
- Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 6A: Tổng số: Vắng:
- Lớp 6B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Áp dụng làm BT 189(SBT)
HS2: So sách quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Áp dụng làm BT 190SBT
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục cũng cố cách tìm BCNN, BC thông qua BCNN


2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Nêu yêu cầu bài toán?
HS: Đọc bài.
GV: Vận dụng kiến thức nào để giải?
HS: Trả lời
1. BT 156/60:
x

12 , x

21, x

28
x ∈ BC( 12, 21, 28) = 48
vì 150 < x < 300 nên x ∈ {168; 252}
Hoạt động 2
GV: Nhắc lại cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố?
HS: Trả lời.
GV: BCNN(63, 35, 105) = ?
2. BT 193(SBT):
63 = 3
2
. 7
35 = 5. 7
105 = 3.5. 7
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6
HS: 315 BCNN(63, 35, 105) = 3

2
. 5. 7 = 315.
Vậy BC của 63, 35, 105 có 3 chữ số là:
315; 630; 945.
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài
toán.
HS: Đọc bài.
GV: Bằng cách nào để biết được sau
bao lâu ngày thì hai bạn lại cùng trực
nhật lại một ngày?
HS: Trả lời.
GV: BCNN (10, 12) = ?
Hãy lên bảng tìm và làm BT?
HS: Thực hiện.
3. BT157/ 152:
Sau a ngày hai bạn cùng trực nhật : a
là BCNN(10, 12)
10 =2.5
12 = 2
2
.3
BCNN(10, 12) = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại
cùng trực nhật
Hoạt động 4
GV: Hãy cho biết cách tìm BCNN của
hai nguyên tố cùng nhau?
HS: Trả lời.
GV: Vận dụng kiến thức nào để tìm

được số cây trồng được của mỗi đội?
HS: Trả lời.
4. BT158/60:
Gọi số cây của mỗi đội trồng là a
Ta có: a ∈ BC( 8, 9) và 100
200
≤≤
a
Vì 8, 9 là hai nguyên tố cùng nhau nên
BCNN(8, 9) = 8. 9 = 72
Mà 100
200
≤≤
a
nên a = 144
Vậy số cây của mỗi đội phải trồng là
144 cây.
IV. Củng cố
- Nhắc lại phương pháp giải các bài tập.
- Tìm BC thông qua tìm BCNN.
- GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết (SGK).
V. Dặn dò
- Xem lại bài, các khái niệm đã học.
- Làm BT SGK + SBT.
- Xem trước phần nội dung ôn tập chương I.
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />

×