Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Bài giảng Đại số 9 chươpng 4(đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.21 KB, 48 trang )

Ngày 9 tháng 1 năm 2011
CHƯƠNG IV HÀM SỐ
2
axy
=
( )
0

a

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tuần 23
Tiết 47 HÀM SỐ
2
axy =
( )
0

a


I. MỤC TIÊU
- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y=ax
2

( )
0≠a
- Biết cách tính gia trị của hàm số tương ứng với các giá trị cho trước của các biến
số.
- Nắm vững các tính chất của hàm số
2


axy =
( )
0≠a
II. CHUẨN BỊ
-HS: Ôn lại căn bậc hai của một số a

0, đọc bài đọc thêm trang 32
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương IV (3 ph)
Gv: Giới thiệu chương và đặt vấn đề vào bài mới
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu (7 ph)
Gv: Cho HS quan sát hình vẽ tháp
nghiêng của Pi–da và giới thiệu ví
dụ như SGK và công thức s=5t
2
.
với
t =1, 2, 3, 4 thì s có giá trị bằng bao
nhiêu?
Gv: Sự tương quan giữa s và t có
phải là tương quan hàm số không ?
Hs: Tính và điền vào các ô trong bảng
T 1 2 3 4
s 5 20 45 80
Hs: Mỗi giá trị của t xác định một giá trị
tương ứng của s.
- Sự tương quan giữa s và t là tương quan
hàm số.

Gv: Giới thiệu s =5t
2
là hàm số bậc
hai có dạng tổng quát
2
axy =
( )
0≠a
Còn có nhiều ví dụ thực tế như thế.
Ta sẽ thấy qua các bài tập.
Bây giờ ta xét tính chất của hàm số
bậc hai y = ax
2
Hoạt động 3: Tính chất của hàm số y = a
2
( )
0

a
(25 ph)
Giới thiệu các hàm số y=2x
2

y = -2x
2
, gọi HS dùng máy tính tính
nhanh các giá trị của hàm số để
điền vào các bảng ở ?1
Em có nhận xét gì về hai hàm số
trên?

Gv: Sở dĩ có sự biến đổi khác nhau
Hs: Trả lời miệng.
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=2x
2
18 8 2 0 2 8 18
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=-2x
2
-18 -8 -2 0 -2 -8 -18
Hs: Đối với hàm số y=2x
2
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y giảm.
90
như vậy vì hai hàm số có hệ số a
trong hai trường hợp trên có dấu
khác nhau
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y
tăng.
Đối với hàm số y=-2x
2
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y tăng.
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y
giảm.
Hs: Dựa vào bài tập t, nêu nhận xét về hai
hàm số trên .
Gv: Hãy nhắc lại định nghĩa về
hàm số đồng biến, nghịch biến.
Gv: Khi a > 0 ,em có nhận xét gì về
tính chất biến thiên của hàm số

y =ax
2
qua ví dụ trên.
- Hãy nhận xét đối với trường hợp
a < 0.
* Tính chất: (sgk – t 29)
Hs: Nhắc lại định nghĩa hàm số đồng biến,
nghịch biến.
Hs: Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi
x < 0 và đồng biến khi x > 0
Hs: Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi
x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Hs: Đọc tính chất (sgk)
Gv : Cho HS làm?2 sgk - t30.
Từ đó em có nhận xét gì về hàm số
y = ax
2
* Nhận xét: (sgk - t30)
Gv : Cho làm ?4 (sgk -tr30) để
kiểm nghiệm lại nhận xét trên.
(Đề bài đưa trên bảng phụ)
Hs: làm ?2
Đối với hàm số y = 2x
2
, khi x

0 thì giá trị
của y > 0, khi x = 0 thì y = 0.
Đối với hàm số y = - 2x
2

, khi x

0 thì giá trị
của y < 0, khi x = 0 thì y = 0.
Hs điền vào bảng,
x -3 -2 -1 0 1 2 3
2
1
2
y x=
4,5 2
1
2
0
1
2
2 4,5
2
1
2
y x= -
-4,5 -2
1
2
-
0 -
1
2
-2 -4,5
Hoạt động 4: Củng cố – Bài đọc thêm (10 ph)

- Hãy nhắc lại tính chất và nhận xét
về hàm số y=ax
2
( )
0≠a
?
Gv: Cho Hs đọc bài đọc thêm để
biết cách dùng may tính bỏ túi
CASIO FX-220 để tính giá tri của
biểu thức
Hs: Nhắc lại tính chất và nhận xét về hàm số
y=ax
2
( )
0≠a


như sgk
Hs: Đọc bài đọc thêm và cho ví dụ
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
1. Nắm vững tính chất của hàm số y=ax
2

( )
0≠a
và nhận xét về hàm số này.
2. Làm các bài tập 3/31 ; 2, 3 , 4 ,5 (sbt – t36)
3.Tiết sau luyện tập
91
Ngày 10 tháng 1 năm 2011

Tiết 48 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
( )
0
2
≠=
aaxy


I. MỤC TIÊU : Qua bài này Hs cần:
- Biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax
2
( )
0≠a
và phân biệt được chúng trong
hai trường hợp a > 0, a < 0.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất
của hàm số.
- Vẽ được đồ thị.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
Hs: Ôn lại các tính chất của hàm số y=ax
2

( )
0≠a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
- Nêu tính chất của hàm số y = ax
2


( )
0≠a
Hs
1
: a. Điền giá trị thích hợp của y vào bảng sau:
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y = 2x
2
18 8 2 0 2 8 18
b. Nêu tính chất của hàm số
Hs2: a. Điền giá trị thích hợp của y vào bảng sau:
x -4 -2 -1 0 1 2 4
y= -
1
2
x
2
-8 -2
1
2
-
0
1
2
-
-2 -8
b. Nêu nhận xét rút ra khi học hàm số y = ax
2
(
( )

0≠a
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số y = ax
2
( )
0≠a
(38 ph)
-Nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số, cách xác định một điểm của đồ thị trên mặt
phẳng toạ độ?.
Gv: Ta đã biết đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax+ b là một đường thẳng. Bây giờ
ta hãy tìm hiểu xem đồ thị của hàm số y=ax
2
( )
0≠a
có hình dạng như thế nào?
Giáo viên Học sinh
*Xét trường hợp a > 0
Ví dụ 1: Đồ thị hàm số
2
2xy =
Gv: Chuẩn bị sẵn bảng có kẻ ô vuông và
hệ trục tọa độ
- Yêu cầu biểu diễn các điểm có tọa độ
(x; 2x
2
) lên mặt phẳng tọa độ.
Gv: Nối các điểm được biểu diễn trên hệ
trục
- Nhận xét đồ thị của hàm số?
Gv giới thiệu : Đồ thị này được gọi là
parabol, điểm O gọi là đỉnh.

Hs: Dựa vào bảng 1 biểu diễn các điểm
A(-3;18), B(-2;8), C(-1;2), O(0;0),
C’(1;2), B’(2;8), A’(3;18) trên mặt
phẳng tọa độ
Hs khẳng định : Đồ thị không phải là
đường thẳng, là một đường cong
92
- Cho HS nhận xét tỉ mỉ hơn về mối liên
hệ giữa sự biến thiên của hàm số với
dạng đồ thị
Khi a > 0
với x > 0 hàm số đồng biến,đồ thị có
hướng đi lên từ trái sang phải
với x < 0 hàm số nghịch biến,đồ thị có
hướng đi xuống từ trái sang phải
HS thực hiện ?1
-Đồ thị nằm phía trên trục hoành
-Các cặp điểm A và A’, B và B’, C và
C’ đối xứng nhau qua trục Oy.
-Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị
* Xét trường hợp a < 0
Ví dụ 2: Đồ thị hàm số
2
2
1
xy −=

GV hướng dẫn HS làm tương tự VD1
-Hãy nhận xét đồ thị của hàm số vừa vẽ
theo các nội dung của ?2

GV nêu nhận xét tổng quát
*Nhận xét: (sgk)
Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm, mỗi
nhóm chọn đồ thị của 4 em vẽ đẹp và
chính xác để giải
Gv: Thu bài của các nhóm dán lên bảng
cho các nhóm nhận xét
- Đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
- Các cặp điểm M và M’, N và N’, P và
P’ đối xứng nhau qua trục Oy.
- Điểm O là điểm cao nhất của đồ thị
HS đọc
Kết quả
a. x = 3 thì y = -4,5
b. Trên đồ thị, hai điểm có tung độ bằng
- 5 và hoành độ khoảng 3,2 và
-3,2
*Chú ý: sgk/35 Hs: Đọc chú ý
Hoạt động 3: Hướng dân về nhà (2 ph)
- Học bài và làm bài tập:4, 5, 6 (sgk - 36, 38)
Đọc “Có thể em chưa biết”. Tiết sau luyện tập
93
Ngày 16 tháng 1 năm 2011
Tuần 24
Tiết 49 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Hs được củng cố về tính chất của hàm số
2
axy =


( )
0≠a
,củng cố nhận xét và chú
ý về đồ thị của hàm số
- Hs được rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y=ax
2

( )
0≠a
cách tính gia trị của
hàm số tươngứng với các giá trị cho trước của các biến số.
-Hs biết tính hệ số a khi biết tọa độ của một điểm, biết cách xác định một điểm
thuộc đồ thị của hàm số y=ax
2
biết tìm tọa độ của một điểm khi biềt trước tung độ
hay hoành độ.
II. CHUẨN BỊ
Hs: Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y=ax
2

( )
0≠a
Gv: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph)
Hs1: Nêu nhận xét về đồ thị hàm
số
y = ax
2

và cách vẽ đồ thị hàm số.
Bài 6a,b(sgk -t38)

Hs : Trả lời và làm bài
Bài 6a,b(sgk -t38)
a) Vẽ đồ thị hàm số y= x
2

- Bảng gíá trị.
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=x
2
9 4 1 0 1 4 9
- Vẽ đô thị: (H bên)
b) f(-8) = 64;
f(-1,3) = 1,69
f( - 0,75) =0,5625
f( 1,5) = 2,25
Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph)
Bài 6c,d(sgk- t38)
Đồ thị hàm số
2
xy =
là parabol
trên
-
( )
2
5,0
biểu thị giá trị nào ?

- Để ước lượng giá trị đó ta làm
thế nào?
-Tính giá trị của y ứng với
3=x
; x =
7
là bao nhiêu?
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị
- Giá trị của hàm số tại x = 0,5 tức là f(0,5)
kết quả
(0,5)
2


0,25; - 1,5)
2

2,25; (2,5)
2

6,25
d) Các điểm trên trục hoành biểu diễn các
số
3; 7;
3=x
thì y = 3; x =
7
thì y = 7
HS lên bảng thực hành
HS: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 7(sgk - t38)
GV: Cho HS quan sát hình 10 vẽ
sẵn trên bảng phụ, xác định tọa độ
của điểm M.
HS: Tọa độ của điểm M là M( 2;1)
HS: Vì đồ thị hàm số y = ax
2
đi qua M có
tọa độ
M( 2;1) nên ta có: 1 = a. 2
2

Þ
a =
1
4
94
a) Hãy xác định hệ số a của hàm
số
y= ax
2
biết đồ thị hàm số đi qua
M có tọa độ (2;1)
b) Điểm A(4;4) có thuộc đồ thị
hàm số không?
c) Hãy tìm thêm 2 điểm nữa để vẽ
đồ thị.
Ta có hàm số:
y =
1

4
x
2

b/ b) Điểm A(4;4) có thuộc đồ thị hàm số
không?
HS: khi x
A
= 4 ta có y

=
1
4
. 4
2
= 4 = y
A

Vậy điểm A(4;4) thuộc đồ thị hàm số y =
1
4
x
2
c) Hãy tìm thêm 2 điểm nữa để vẽ đồ thị.
Nhờ tính đối xứng của đồ thị ta có điểm
( ) ( )
4;4 ; 2;1A M
¢ ¢
- -
HS lên bảng vẽ đồ thị

Bài 8(sgk - t38)
GV: Treo hình 11 vẽ sẵn trên bảng
phụ.Yêu cầu HS hoạt động nhóm
giải bài tập.
1 HS lên bảng vẽ đồ thị
HS: Hoạt động nhóm.
a. Khi x =-2 thì y = a( - 2)
2
=2, suy ra a=
1
2
b. Thay x = - 3 vào hàm số y =
1
2
x
2

ta có y =
1
2
.( - 3)
2
=
9
2
c.
1
2
x
2

= 8 suy ra x =
±
4. Hai điểm cần
tìm là M( 4;8) và
( )
4; 8M
¢
-
.
Đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
Bài 9(sgk - t39)
GV: Yêu cầu một HS lên bảng :
a. Vẽ đồ thị hai hàm số y=
1
3
x
2

y = - x+6 trên cùng mặt phẳng tọa
độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm của hai
đồ thị đó.
HS: Tọa độ
giao điểm của
hai đồ thị là
điểm A(3;3) và
B( - 6; 12).
Hoạt động 3: Hướng dân về nhà(2 ph)
- Làm các bài tập: 10(sgk - t39); 8, 9, 10, 11(sbt – t 38)
- Đọc thêm: Có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài §3 trang 40


95
M’
A’
Ngày 17 tháng 11 năm 2011
Tiết 50 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa phương trình bậc hai; đặc biệt luôn nhớ rằng
( )
0≠a
- Biết phương pháp giải riêng các phương trình bậc hai thuộc dạng đặc biệt.
- Biết biến đổi phương trình dạng tổng quát ax
2
+bx+c=0
( )
0≠a
về dạng ….
Trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình.
II. CHUẨN BỊ
-HS: Ôn lại cách giải phương trình tích.
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động1: Bài toán mở đầu (6 ph)
GV giới thiệu bài toán mở đầu (đề bài
và hình vẽ đưa trên bảng phụ). Yêu
cầu HS hoạt động nhóm để giải bài
tập.
Gv: Phương trình x
2

– 28x +52 = 560
được gọi là phương trình bậc hai một
ẩn.
Gv: Hãy nêu định nghĩa phương trình
bậc 2 một ẩn
Đại diện một nhóm lên làm bài
Gọi bề rộng mặt đường là x(m),
0 < 2x < 24.
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài là: 32 – 2x (m);
Chiều rộng là: 24 – 2x (m)
Diện tích là: (32 – 2x)(24 – 2x) (m
2
).
Theo đầu bài ta có phương trình:
(32 – 2x)(24 – 2x) =560
Hay x
2
– 28x +52 = 560
Hoạt động 2: Định nghĩa (7 ph)
Định nghĩa: (sgk- 40)
GV:Giới thiệu định nghĩa về phương
trình bậc hai một ẩn.Lưu ý
( )
0≠a
Gọi vài HS đọc định nghĩa trong sgk.
GV: Yêu cầu HS xác định các hệ số a,
b, c của các phương trình bậc hai trong
các ví dụ vừa nêu.
HS: Đọc định nghĩa trong sgk /40.

HS: Lấy vài VD, chẳng hạn.
2x
2
+ 4x – 5 = 0, y
2
-5y +7 = 0
HS: Xác định các hệ số a, b, c của các
phương trình bậc hai .
- Yêu cầu làm ?1 để củng cố định
nghĩa.
Gv giải thích
a. là phương trình bậc hai khuyết b.
c. là phương trình bậc hai khuyết c.
e. Có phải là phương trình bậc hai
khuyết không?
- Hãy viết phương trình bậc hai có các
hệ số là a =2 ; b = -3 ; c =-5
a) a=1, b=0, c= - 4
b) Không phải là phương trình bậc hai
c) a=2, b=5, c= 0
d) Không phải là phương trình bậc hai
e) là pt bậc hai khuyết b và c.
a= - 3, b=0, c= 0
96
a =-1 b =0 : c = 3
Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai (30 ph)
a. Trường hợp c = 0
*Ví dụ 1
- Hướng dẫn HS giải như SGKvà lưu ý
HS phương pháp giải loại phương trình

bậc hai khuyết c này là phương pháp
đưa về PT tích.
GV: Cho HS làm ?2 theo nhóm, gv
cho thêm các phương trình
4x
2
- 6x =0; - 7x
2
+21x = 0
HS trình bày ví dụ 1 vào vở rồi làm ?2
2x
2
+ 5x =0
⇔ x(2x + 5) =0
⇔ x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x=0 hoặc x = - 2,5.
Vậy phương trình có hai nghiệm
x
1
= 0, x
2
= - 2,5
b. Trường hợp b = 0
*ví dụ 2: Giải phương trình 03
2
=−x
GV trình bày như sgk
Cho HS làm ?3
Khai phương hai vế ta có
3

2
=x
Hoặc theo định nghĩa căn bậc hai ta có
3
2
±=x
- Nếu ở phương trình trên ta thay -3
bởi +3 thì nghiệm của pt thế nào?
Giải phương trình:
023
2
=−
x

3
2
2
=⇔
x
3
2
±=⇔
x
Vậy phương trình có 2 nghiệm:
1 2
2 2
;
3 3
x x= = -
-Trường hợp cả b và c đều bằng 0 thì

phương trình có dạng như thế nào? Có
nghiệm bằng bao nhiêu ?
phương trình có dạng
0
2
=ax
luôn có nghiệm x = 0
c. Trường hợp các hệ số a , b , c đều
khác 0
-Yêu cầu hs làm ?4. ?5, ?6, ?7
Gv: Hướng dẫn hs làm bài
?5đưa về như ?4
GV hướng dẫn HS làm ?6
GV hướng dẫn HS làm ?7lưu ý HS đưa
hệ số a về bằng 1
Hs: Làm các bài tập
?6.
x
2
- 4x = -
1
2
⇔ x
2
- 2.2x + 4 = -
1
2
+ 4
⇔ (x– 2)
2

=
7
2


x – 2 =
14
2
±
Vậy phương trình có hai nghiệm:
1 2
4 14 4 14
;
2 2
x x
+ -
= =
?7. Giải phương trình
182
2
−=− xx
2
1
4
2
−=−⇔ xx
Làm tiếp như ?6rồi dựa vào cách giải
các pt này để làm ví dụ 3
*Ví dụ 3:
GV hướng dẫn học sinh làm như sgk

Nhấn mạnh từng bước để áp dụng vào
bài công thức nghiệm sau này
HS tham gia làm bài
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
97
1. Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn . Cách giải phương trình
bậc hai , đặc biệt là các loại phương trình bậc hai khuyết
2. Làm bài tập:11,12,13,14(sgk - t42,43)
3. Tiết sau luyện tập
Ngày 6 tháng 2 năm 2010
Tuần 26
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố và nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn ,
- HS được luyện tập giải phương trình bậc hai khuyết và biết cách biến đổi phương
trình dạng tổng quát ax
2
+bx+c=0
( )
0≠a
về dạng vế trái là một bình phương, vế
phải là hằng số
II. CHUẨN BỊ
-HS: Học bài và làm bài theo yêu cầu tiết trước, mang MTBT
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph)
1. Nêu định nghĩa phương trình bậc hai
một ẩn

Làm bài 11a, b (sgk - t42)
2.Bài 11c, d (sgk - t42)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Kết quả:
a/ 0435
2
=−+ xx
b/
0
2
15
5
3
2
=−− xx
c/
( )
031312
2
=−−−+ xx
d/
( )
0122
22
=+−− mxmx
Từ đó xác định các hệ số a,b,c
Hoạt động 2: Luyện tập (36 ph)
Bài 12(sgk - t42)
Giải các phương trình sau
Gọi 3 HS lên bảng làm các phần a,b,c


HS theo dõi, nhận xét
Gv: Hướng dẫn
014,004,00
222
>+⇒≥⇒≥ xxx
VT > 0 , VP = 0
Nên phương trình vô nghiệm
- Phương trình dạng
( )
00
2
≠=+ acax
Khi nào có nghiệm , khi nào vô nghiệm?
Giải phương trình:
a/ 08
2
=−x
8
2
=⇔ x
8±=⇔ x
22±=⇔ x
Vậy phương trình có hai nghiệm
22
1
=x
;
22
2

−=x
b/
0205
2
=−x 04
2
=−⇔ x
2
4 2x x⇔ = ⇔ = ±
Vậy phương trình có hai nghiệm
x
1
= 2 ; x
2
= -2
c/
014,0
2
=+x
2 2
0,4 1 2,5x x⇔ = − ⇔ = −
Vế trái :
0
2
≥x
Vế phải : -2,5 < 0
Nên phương trình vô nghiệm
HS: Khi a và c trái dấu nhau thì
phương trình có hai nghiệm đối nhau
a

c
x −±=
Khi a và c cùng dấu thì phương trình
vônghiệm
98
Gv: Cách giải loại phương trình này như
thế nào?
Gv: Em hãy nhận xét về các hệ số của
phương trình này?
GV: Chia hai vế của pt cho -0,4 ta được
một phương trình mới gọn hơn
- Em có nhận xét gì về nghiệm của loại
phương trình này
* Phương trình dạng
( )
00
2
≠=+ abxax
Luôn có 2 nghiệm là x = 0 và
a
b
x −=
d/
022
2
=+ xx


( )
022 =+xx

0
=⇔
x
hoặc
022 =+x
0
=⇔
x
hoặc
2
2
−=x
Vậy phương trình có 2 nghiệm
0
1
=
x
;
2
2
2
−=
x
e.
2
0,4 1,2 0x x
− + =
( )
2
3 0 3 0 0; 3x x x x x x⇔ − = ⇔ − = ⇔ = =

Pt có 2 nghiệm x
1
= 0;x
2
= 3
Bài 13(sgk - t43)
Hãy cộng vào hai vế của mỗi pt một số
thích hợp để được một pt mà vế trái thành
một bình phương
- Có thể thêm vào vế trái để có dạng bình
phương của một tổng hay một hiệu?
a = ? ; b = ?
Vậy phải thêm số nào?
a. 28
2
−=+ xx
16216.4.2
2
+−=++⇔ xx
( )
144
2
=+⇔ x
b.
3
1
2
2
=+ xx
1

3
1
12
2
+=++⇔ xx
( )
3
4
1
2
=+⇔ x
Bài 14(sgk - t43)
Giải phương trình:
0252
2
=++ xx
GV hướng dẫn, gọi HS đứng tại chỗ làm
bài
0252
2
=++ xx
252
2
−=+⇔ xx
16
25
1
16
25
4

5
..2
1
2
5
2
2
+−=++⇔
−=+⇔
xx
xx
16
9
4
5
2
=






+⇔ x




−=
−=








−=+
=+

2
2
1
5
3
5
4
5
3
5
4
x
x
x
x
Vậy phương trình có 2 nghiệm
2;
2
1
21

−=−= xx
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Nắm vững các dạng bài đã chữa
2. Làm bài 15,16,19/40 SBT
3. Đọc bài §4 chuẩn bị cho tiết sau
Ngày 1 6 tháng 2 năm 2010
Tiết 52 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

I. MỤC TIÊU
- HS nhớ biệt thức
acb 4
2
−=∆
và nhớ kỹ với điều kiện nào của
D
thì
phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
99
- HS nhớ và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình
bậc hai để giải phương trình bậc hai
II. CHUẨN BỊ
-HS: Ôn lại cách biến đổi phương trình về dạng vế trài có dạng bình phương
vế phải là một hằng số.
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
Giải phương trình sau bằng cách biến đổi
thành phươnh trình với vế trái là một
bình phương còn vế phải là hằng số.

01123
2
=+− xx
3x
2
-12x+1=0.
2 2
1 1
4 0 2. .2 4 4
3 3
x x x x- + = - + = -Û Û

( )
2
1 11
2 4 2
3 3
x x- = - - = ±Û Û
Phương trình có hai nghiệm:
1 2
6 33 6 33
,
3 3
x x
- +
= =
Hoạt động 2: Công thức nghiệm (20 ph)
Dựa vào bài cũ trên bảng GV hướng dẫn
HS biến đổi phương trình a
2

x+bx+c =0
theo các bước tương tự
Gv: Từ PT a
2
x+bx+c = 0 chuyển c sang
vế phải ta có PT nào?
- Vì a
¹
0, chia hai vế cho hệ số a, ta có
PTnào ?
Gv: Tách hạng tử
b
x
a
thành
2. .
2
b
x
a

thêm vào hai vế cùng một biểu thức nào
để vế trái thành một bình phương của một
biểu thức?
Gv : Yêu cầu HS biến đổi tiếp nhu SGK
Gv : Giới thiệu ∆=b
2
– 4ac và gọi nó là
biệt thức.
Khi nào thì phương trình có nghiệm và

nếu có nghiệm thì nghiệm của nó là gì , ta
giải bài tập sau.
GV yêu cầu HS làm ?1theo nhóm
( Bài tập viết sẵn trên bảng phụ)
0
2
=++ cbxax
cbxax −=+⇔
2
a
c
x
a
b
x −=+⇔
2
a
c
a
b
a
b
a
b
xx −







=






++⇔
22
2
222
..2
2
2
2
4
4
2 a
acb
a
b
x

=







+⇔
(*)

Người ta kí hiệu
acb 4
2
−=∆
GV:Yêu cầu HS làm ?2
.Gọi HS trả lời miệng.
Từ hai bài tập trên GV gợi ý để HS rút ra
kết luận chung như sgk trang44, và nêu rõ
các bước giải :
- Xác định các hệ số a,b,c.
Khi

< 0 thì phương trình vô
nghiệm vì khi đó pt (*) có VT

0 ;
VP < 0
Không có giá trị nào của x thỏa mãn,
nên phương trình vô nghiệm
100
- Tính ∆=b
2
– 4ac;
-Tính nghiệm theo công thức nếu ∆ > 0.
Hoạt động 2: Ap dụng (18 ph)
*Ví dụ: Giải phương trình

0153
2
=−+ xx
GV hướng dẫn HS làm bài
HS áp dụng công thức nghiệm để
giải phương trình
Cho HS làm ?3 theo nhóm mỗi nhóm một
câu. Áp dụng công thức nghiệm để giải
phương trình.
Đại diện các nhóm lên trình bày
HS lớp nhận xét, sửa sai
-Lưu ý HS khi PT có a < 0 thì đổi dấu PT
để a > 0
- Đối với các pt bậc hai khuyết nếu dùng
công thức nghiệm giải sẽ phức tạp hơn,
do vậy nên giải theo cách ở bài §2 đã học
ở tiết trước
* Chú ý : sgk- t45
Ví dụ: 3x
2
+2x -7=0 có a = 3 ,c =-7nên PT
có hai nghiệm phân biệt
- Em hãy nêu một ví dụ về phương trình
bậc hai mà dựa vào chú ý trên ta khẳng
định được là có 2 nghiệm phân biệt
a) 5x
2
– x+2=0
- PT có các hệ số :
a = 5 ; b = -1 ; c = 2

Tính: ∆=b
2
– 4ac=(-1)
2
– 4. 5.2=-39
- Do ∆ < 0, PT Vô nghiệm
b) 4x
2
–4x + 1 = 0
-PT có các hệ số :
a = 4 ; b = - 4 ; c = 1
-Tính

= 0
Phương trình có nghiệm kép
2
1
2
21
=−==
a
b
xx
c) - 3x
2
+ x + 5 = 0
053
2
=−−⇔ xx
- PT có các hệ số:

a = 3, b = -1 , c = -5
- Tính: ∆=b
2
– 4ac
=1
2
+ 4. 3 .5 =61
Do ∆ > 0, PT có 2 nghiệm phân
biệt .
6
611
2
1
+
=
∆+−
=
a
b
x
6
611
2
2

=
∆−−
=
a
b

x
HS đọc chú ý
Khoảng 3 HS nêu ví dụ về các
phương trình bậc hai có a và c trái
dấu
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Học kĩ ,nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai,đọc :”có thể em
chưa biết” và bài đọc thêm
2. Làm bài tập 15, 16(sgk - t45) và bài 20,21(t41- sbt)
3.Chuẩn bị bài để tiết sau luyện tập
Ngày 18 tháng 2 năm 2010
Tuần 27
Tiết 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
101
?1
- HS nhớ và vận dụng thành thạo được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
để giải phương trình bậc hai
-HS được luyện tập giải phương trình bậc hai một cách thành thạo, linh hoạt
II. CHUẨN BỊ
-HS:Nắm vững công thức , làm bài tập theo yêu cầu ở tiết trước
-GV:Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
Gv: Viết công thức nghiệm của phương
trình bậc hai .
Giải phương trình : 0372
2

=+− xx
HS1: viết công thức
Giải phương trình ,kết quả x
1
= 3 ;
2
1
2
=x
Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph)
Bài (bài 15- sgk - t45)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Gọi HS nhận xét
- Không tính

em có thể xác định số
nghiệm của pt câu d không ? vì sao?
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả
Bài 2: Mỗi khẳng định sau đây đúng
hay sai
1- Phương trình
( )
0321
2
=++− xx

hai nghiệm phân biệt
2 - Phương trình 044
2
=−− mxx

a. Có nghiệm kép khi m = -1
b. Có hai nghiệm phân biệt khi m > -1
c.Vô nghiệm khi m < -1
3. Phương trình
( )
01
2
=+++ mxmx
luôn
có nghiệm với mọi m
a/
80−=∆
phương trình vô nghiệm
b/
0=∆
phương trình có nghiệm kép
c/
3
143
=∆
pt có 2 nghiệm phân biệt
d/
72,15=∆
pt có 2 nghiệm phân biệt
Cả lớp theo dõi,đối chiếu
Hs: Thảo luận nhóm và đưa ra kết quả.
Kết quả:
1. Đúng vì:

=1

2
- 12(1-
2
)>0.
2. a. Đúng vì khi đó

= 0
b. Đúng vì khi đó

> 0
c. đúng vì khi đó

< 0
3. Đúng: Vì

=(m-1)
2

0
Bài 3: Xác định hệ số a, b, c rồi giải
phương trình
a. -
053
2
=++ xx
Khi a < 0 ta nhân hai vế với -1 để được
PT tương đương với PT đã cho nhưng
có hệ số a >0
Ta được PT : 053
2

=−− xx
HS1: xác định hệ số
Tính

= 29
2
293
1
+
=x
;
2
293
2

=x
b.
0
3
1
6
1
2
=−− xx
GV: trước khi xác định hệ số ,nên đưa
các hệ số về đơn giản nhất
Lưu ý HS đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Luôn phải rút gọn kết quả khi có thể
HS3: Quy đồng , khử mẫu ta được
phương trình

026
2
=−− xx
Tính

= 44 ;
112=∆
113
2
1126
1
+=
+
=x
102
113
2
1126
2
==

=x
c.
( )
036,0323,03,0
2
=++− xx
Hãy tìm một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho nhưng
có hệ số đơn giản hơn

Gv: Khi tính ra nghiệm nhớ rút gọn kết
qua. Lưu ý khi tính nghiệm
2
x
, ta phải
thực hiện phép trừ đi một biểu thức,
phải viết biểu thức đó trong ngoặc rồi
bỏ dấu ngoặc có dấu ngoặc có dấu trừ
đằng trước
HS: chia hai vế cho 0,3 ta có phương
trình
( )
03232
2
=++− xx
HS2: xác định hệ số
Tính
( ) ( )
22
323832 −=−+=∆
3232 −=−=∆
2
2
4
2
3232
1
==
−++
=x

3
2
32
2
3232
2
==
+−+
=x
Bài 4. Cho PT
023
2
=−+ mxx (1)
Hãy tìm giá trị của m để PT(1)
a)Có hai nghiệm phân biệt
b)Có nghiệm kép
c)Vô nghiệm
Gợi y: dựa vào công thức nghiệm
HS suy nghĩ tìm cách giải quyết
m124
+=∆

a) PT (1) có hai nghiệm phân biệt
1
0 4 12 0
3
m m⇔ ∆ > ⇔ + > ⇔ > −
b)
3
1

−=m
c)
3
1
−<m
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. nắm vững công thức nghiệm tổng quát
2.Làm bài tập 23,24,26(sbt - t41)
3.Chuẩn bị bài §5 cho tiết sau
Ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tiết 54
CÔNG THỨC NGHỆM THU GỌN
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn
- HS xác định được b’khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính


- HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn; hơn nữa biết sử dụng
triệt để công thức này trong mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn
giản hơn
II. CHUẨN BỊ
-HS: Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph)
Viết công thức nghiệm của phương
trình bậc hai.
Áp dụng giải phương trình
3x

2
–2x–7=0
HS viết công thức nghiệm
222=∆
3
221
1
+
=x
;
3
221
2

=x
103
Hoạt động 2: Công thức nghiệm thu gọn (10 ph)
Đối với PT a
2
x + bx + c =0
( )
0≠a
trong
nhiều trường hợp nếu đặt b=2b’ thì
việc tính toán để giải PT sẽ đơn giản
hơn.
- Nếu đặt b = 2b’ thì ∆ bằng bao nhiêu?
Gv: Kí hiệu
acb



=∆

2
ta có ∆ = ?
-Yêu cầu HS tự làm ?1 độc lập
( )
( )
acbacbacb −=−=−=∆
22
2
'44'44'2
Kí hiệu acb −

=∆

2
Ta có


= 4

HS làm bài trên giấy nháp.Một em lên
bảng làm.
* công thức : sgk - t48
- Yêu cầu HS đọc, công thức nghiệm
thu gọn trong sgk tr 48.
-So sánh công thức nghiệm thu gọn và
công thức nghiệm tổng quát
dùng



đơn giản hơn ở chỗ



nghiệm được tính với những số nhỏ
hơn
HS: Đọc công thức nghiệm thu gọn
trong sgk trang 48.
Công thức nghiệm thu gọn đơn giản hơn
gọn hơn.
Hoạt động 2: Ap dụng (25 ph)
GV yêu cầu HS làm ?2
Đề bài viết sẵn trên bảng phụ
HS cả lớp đối chiếu kết quả.
cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng.
Giải PT 5x
2
+ 4x – 1 =0
A = 5, b’= 2 , c = - 1


= 2
2
– 5.( - 1) = 4+ 5 = 9,


=3



>0 PT có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
2 3 1
5 5
- +
=
, x
2
=
2 3
1
5
- -
= -
HS khác nhận xét bài làm của bạn.
GV cho HS làm ?3 theo nhóm
GV kiểm tra tình hình làm bài của các
nhóm
Gọi dại diện các nhóm lên bảng làm
bài
HS: Hoạt động nhóm.
Giải các phương trình.
a) 3x
2
+ 8x +4 =0
a = 3, b’= 4 , c = 4



=4
2
– 3.4=4,


= 2


> 0 PT có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
4 2 2
3 3
- + -
=
, x
2
=
4 2
2
3
- -
= -
b) 7x
2
– 6 2 x + 2 = 0
a = 7, b


= -3 2 , c = 2


= (-3 2 )
2
– 7.2 =18 – 14 = 4,


=2


> 0 PT có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
3 2 2
7
- +
=
, x
2
=
3 2 2
7
- -
Ho ạt động 3: Củng cố (3 ph)
- Học kĩ, nắm vững công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai.
104
- Vận dụng cơng thức nghiệm thu gọn để giải bài tập khi PT có hệ số b là số chẵn
hoặc bội chẵn của một căn, một biểu thức

- Làm bài tập 19,20,21,22/49
- Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập
Ngày 28 tháng 2 năm 2010
Tuần 28

Tiết 55
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
- HS được củng cố về công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của PT bậc
hai.
- Giải thành thạo PT bậc hai bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu
gọn.Biết sử dụng công thức nghiệm để tìm tham số m
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và tư duy cho HS
II. CHUẨN BỊ
HS: Ôn lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc
hai
GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
1.Viết công thức nghiệm thu gọn của
phương trình bậc hai.
- Giải phương trình 5x
2
– 6x – 1 = 0
HS1:
'∆
= 14
5

143
1
+
=x
;
5
143
2

=x
Hoạt động 2: Luyện tập (37 ph)
Bài 20(sgk - t49)
Đề bài đưa trên bảng phụ
H:Hãy nêu phương pháp giải các PT ở
bài 20a, c.
GV: cho cả lớp làm bài tập,gọi bốn
HS lên bảnglàm bài
Có nhận xét gì về PT ở câu b?
-Lưu ý nhắc HS kết luận nghiệm của
phương trình
-Trước tiên phải đưa PT về dạng
0
2
=++ cbxax
4343' +−=∆
=
( )
2
23 −
23' −=∆

= 32 −
Sau khi đã tìm được nghiệm,phải rút
Giải các phương trình
a) 25x
2
– 16=0
⇔ 25x
2
= 16
⇔ x
2
=
16
25
⇔ x =
16
25
±
=
4
5
±
b) 2x
2
+3=0
PT vô nghiệm vì vế trái là 2x
2
+3
³
3 còn

vế phài bằng 0.
c) 4,2 x
2
+5,46x = 0
⇔x(4,2x +5,46) = 0
⇔ x=0 hoặc 4,2x +5,46 = 0
⇔ x=0 hoặc x = -1,3
d)4x
2
- 2
3
x = 1 -
3
⇔ 4x
2
- 2
3
x – 1+
3
= 0
'∆
=( - 3 )
2
–4(-1+ 3 )= (2 - 3 )
2

'∆
= 2 -
3


2
1
4
323
1
=
−+
=x
105
gọn kết quả
2
13
4
323
2

=
+−
=x
Bài 21(sgk - t49) :
Học sinh làm theo nhóm
Giải vài PT của An Khô-va-ri-zmi
a) 28812
2
+= xx
b)
19
12
7
12

1
2
=+ xx
GV: Gọi các nhóm trình bầy bài, nhận
xét cho điểm. Kiểm tra bài vài nhóm
khác.
- Tổng hai nghiệm và tích hai nghiệm
của hai PT này có mối quan hệ gì vối
các hệ số?
Ta sẽ trở lại vấn đề này vào bài sau
a) x
2
=12x +288 =0
⇔ x
2
-12x - 288 =0
'∆
=( - 6)
2
–1(-288)= 324,
'∆
=18;
x
1
= 6+18 = 24 , x
2
= 6 -18 = -12
b)
19
12

7
12
1
2
=+ xx
⇔ x
2
+7x – 288 =0
'∆
=49 – 4.(-288) =49+912=961=31
2
12
2
317
1
=
+−
=x
;
19
2
317
2
−=
−−
=x
Đại diện các nhóm lên làm bài,nhóm
khác nhận xét .
Bài 22(sgk - t49)
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời

Mỗi PT đều có 2 nghiệm vì a và c trái
dấu
Bài 23(sgk - t50)
a) Tính vận tốccủa ô tô khi t = 5 phút,
ta làm như thế nào?
b) Khi v= 120(km/h), đề tìm t ta giải
PT nào?
Cả lớp làm bài một HS lên bảng.
a)Khi t = 5(phút) thì
v = 3.5
2
–30.5 +135= 60 (km/h)
b) Khi v= 120(km/h), đề tìm t ta giải PT
120 = 3t
2
-30t+135 ⇔ t
2
-10t+5 =0
'∆
=( - 5)
2
–1.5= 20 ,
2 5
¢
=D
1 2
5 2 5 9, 47, 5 2 5 0, 53t t= + » = - »
Bài 24(sgk - t50)
Cho PT (ẩn x) x
2

–2(m – 1)x +m
2
=0
GV: Hãy xác đinh hệ sô a,
b
¢
, c ?
a) Tính
¢
D
GV: Khi nào thì phương trình bậc hai
có hai nghiệm phân biệt , có nghiệm
kép , vô nghiệm?
b)Với giá trị nào của m thì PT có hai
nghiệm phân biệt ? có nghiệm kép ?
vô nghiệm?
- Phương trình
0
2
=++ cbxax
có hai
nghiệm phân biệt khi nào?
-Phương trình
0
2
=++ cbxax

nghiệm kép khi nào?
-Phương trình
0

2
=++ cbxax

nghiệm khi nào?
a = 1 ; b’= - (m – 1); c = m
2
HS trả lời miệng:
a)
'∆
=( m - 1)
2
– m
2

= m
2
– 2m +1 - m
2
=1 – 2m
HS: phương trình bậc hai
-có hai nghiệm phân biệt khi
'∆
>0
- có nghiệm kép khi
'∆
=0
-vô nghiệm khi
'∆
<0,
b) PT có hai nghiệm phân biệt khi


'∆
> 0

1 – 2m > 0

m <
1
2
PT có nghiệm kép khi

'∆
= 0

1 – 2m=0

m=
1
2
PT vô nghiệm khi

'∆
<0

1 – 2m < 0

m >
1
2
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph)

1. Ôn lại các công thức nghiệm của PT bậc hai
2.Làm bài tập 27, 30, 33, 34/42,43 SBT- Chuẩn bị bài §6 cho tiết sau.
Ngày 6 tháng 3 năm 2010
Tiết 56
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
106
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững hệ thức Vi – ét.
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi – ét như: Nhẩm
nghiệm của phương trình bậc hai .
-Tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng
- Biết cách biểu diễn tổng các bình phương, các lập phương của hai nghiệm
qua các hệ số của phương trình
II. CHUẨN BỊ
-HS: Ôn lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai
-GV:Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Hệ thức Vi-ét (22 ph)
* Định lí: (sgk -51)
-Yêu cầu HS đọc định lý Vi – ét
- Biết rằng các PT sau có nghiệm,
không giải phương trình, hãy tính
tổng và tích các nghiệm của chúng :
a) 2x
2
- 9x + 2=0,
b) -3x
2
+6x -1=0

HS: Đọc định lý Vi– ét
a) x
1
+x
2
=
9
2
-
-
, x
1
.x
2
=
2
2
=1
b) x
1
+x
2
=
6
2
3
- =
-
, x
1

.x
2
=
1
3
*Ap dụng
-Nhờ định lý Vi – ét, nếu đã biết một
nghiệm của phương trình bậc hai thì
có thể suy ra nghiệm kia.
- Cho HS làm ?2
Qua bài tập em có nhận xét gì?
- Nếu PT ax
2
+bx+c=0
( )
0a ≠

a + b +c =0 thì PT có một nghiệm là
x
1
= 1,còn nghiệm kia là x
2
=
c
a
Cho HS làm ?3
-Nếu PT ax
2
+bx+c=0
( )

0a ≠

a - b +c =0 thì PT có một nghiệm là
x
1
= -1,còn nghiệm kia là x
2
=-
c
a
Áp dụng nhẩm nghiệm của pT
2x
2
- 7x + 5 = 0
PT 2x
2
- 5x + 3=0 có
a) a = 2, b = - 5, c = 3
a+ b +c = 2 – 5 + 3 =0
b) Thay x=1 vào PT ta có:
2.1
2
– 5.1 + 3=0 vậy x=1 là một nghiệm
của phương trình .
c)Theo định lý vi ét ta có:
x
1
.x
2
=

3
2
=1,5
Þ
x
2
= 1,5
HS làm ?3tương tự ?2 và rút ra nhận xét.
HS: a+ b +c = 2 – 7 +5 =0 suy ra
PT có hai nghiệm .
x
1
=1 , x
2
=
a
c
=
2
5
= 2,5
-Cho HS làm ?4vào vở, gọi 2 HS lên
bảng làm bài
HS: Làm bảng làm ?4
Hoạt động 3: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng (15 ph)
GV: Hệ thức vi ét cho biết .
Nếu x
1
, x
2

là hai nghiệm của PT
ax
2
+ bx+c=0 Thì
1 2
1 2
.
b
x x
a
c
x x
a

+ = −




=


Ngược lại nếu có hai số u và v thỏa
Giả sử hai số cần tìm có tổng bằng S và
tích bằng P. Gọi một số là x thì số kia là S
- x
.Theo giả thiết ta có PT nào?
107
mãn
u v S

uv P
ì
+ =
ï
ï
í
ï
=
ï
î
thì chúng là nghiệm
của PT nào?
* Nếu hai số có tổng bằng S và tích
bằng P thì hai số đó là nghiệm của PT
x
2
– Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là
2
4 0S P− ≥
Ta có phương trình x(S – x) = P
Hay x
2
– Sx + P = 0 (1)
PT (1) có hai nghiệm là hai số cần tìm.
-Ví dụ 1:
GV giới thiệu ví dụ 1 tr 52 sgk
-Cho HS làm ?5
-Ví dụ 2: Tính nhầm nghiệm của PT
x

2
- 5x+ 6 =0.
Hướng dẫn HS giải như sgk.
HS tham gia tìm nghiệm
Hai số cần tìm là nghiệm của PT x
2
- x+
5 =0
Ta có
D
= (- 1)
2
- 4.1.5
= 1- 20 = - 19 <0. vậy không có
hai số mà tổng của chúng bằng 1, tích của
chúng bằng 5
Theo định lý vi ét ta có
x
1
+x
2
=5 = 2+3, x
1
.x
2
= 6=2.3
Suy ra x
1
= 2, x
2

=3. là nghiệm của PT đã
cho.
Hoạt động 4 : Củng cố (6 ph)
- Phát biểu định lí Vi-ét,
làm bài 25(sgk – t 52)
- Bài 26 (sgk – t 53)
- bài 28(sgk – t 53)
Gọi 4 HS lên bảng làm bài
26a, b có a + b + c = 0 ,
26c,d có a – b + c = 0
a) 11 và 21 ; b) -15 và 7 ; c) không có
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Học kĩ bài, nắm vững định lí và các ứng dụng của nó
2. Làm bài tập 27,29,31 (sgk - t53,54)
3. Chuẩn bị bài cho tiết sau luyện tập
Ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tuần 28
Tiết 57 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp
a–b + c = 0, a + b + c = 0, hoặc các trường hợp mà tổng và tích của hai nghiệm là
những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn.
- Áp dụng hệ thức vi ét để phân tích tam thức bậc hai thành tích hai nhân tử bậc
nhất
II. CHUẨN BỊ
HS: Ôn lại định lý vi –et và các cách nhẩm nghiệm theo các hệ số
GV: Bảng phụ ghi bài tập, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
108

×