Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 8 NH 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.35 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 08</b>



<b>( Từ ngày 26/ 10/ 2020 đến ngày 30/ 10/ 2020)</b>


<b>Ngày</b>


<b>Tháng</b> <b>Tiết</b> <b>TiếtCT</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Nội dung điều chỉnh</b> <b>KNS</b>
<b>Thứ hai</b>


<b>SÁNG</b>


1 8 SHDC Sinh hoạt dưới cờ


2 22 Tập đọc Người mẹ hiền Tranh KNS


3 23 Tập đọc Người mẹ hiền KNS


4 36 Toán 36 + 15 B1(d2)2c Que tính


<b>CHIỀU</b> 1 8 Đạo đức Chăm làm việc nhà (tiết 2) Tranh


KNS
BVMT
2 29 Ơ.Tốn 36 + 15


3 15 Tiếng Anh Giáo viên bộ mơn
<b>Thứ ba</b>


<b>SÁNG</b>


1 15 Chính tả TC: Người mẹ hièn B. phụ



2 8 Kchuyện Người mẹ hiền Tranh KNS


3 37 Toán Luyện tập B3; 5b


4 8 M. thuật GVBM


<b>CHIỀU</b>


1 29 Ơn TĐ Người mẹ hiền
2 30 Ơ.Tốn Luyện tập
3 15 L.viết Chữ hoa G
<b>Thứ tư</b>


<b>SÁNG</b>


1 24 Tập đọc Bàn tay dịu dàng Tranh


2 38 Toán Bảng cộng 2;3c2;B5 B. phụ


3 8 TNXH Ăn uống sạch sẽ Tranh


KNS
BVMT
SD NL


TK


4 15 Thể dục GVBM


<b>CHIỀU</b>



1 16 Tập viết Chữ hoa G M. chữ


2 30 Ôn TĐ Người mẹ hiên


3 31 Ơn Tốn Bảng cộng B.phụ


<b>Thứ năm</b>


<b>SÁNG</b>


1 16 Chính tả NV: Bàn tay dịu dàng B. phụ


2 8 LTVC Từ chỉ hoạt động, trạng .. Tranh


3 39 Toán Luyện tập 2(2ptcuối


);4 Q. tính


4 8 Thủ cơng Gấp thuyền phẳng đáy..T 1 Vật mẫu
<b>CHIỀU</b> 1 31 Ôn TĐ Bàn tay dịu dàng


2 16 Tiếng Anh Giáo viên bộ môn
3 16 L. viết Chữ hoa G
<b>Thứ sáu</b>


<b>SÁNG</b>


1 16 Thể dục GVBM



2 8 TLV Viết lời mời, nhờ, yêu cầu, KNS


3 40 Toán Phép cộng có tổng bằng..


4 8 Âm nhạc GVBM


5 8 SHTT Sinh hoạt lớp


<b>Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2020</b>
<b>BUỔI SÁNG</b>


<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
<b>Tiết 2 – 3 </b>


<b>Môn: Tập đọc ( Tiết 22 – 23)</b>
<b>Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, dạy vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy
bảo các em HS nên người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Tình yêu thương, qúi trọng đối với thầy, cô giáo.


- GDKNS: Thể hiện sự cảm thơng; kiểm sốt cảm xúc; tư duy phê phán.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b> Thời khóa biểu
<b>3. Bài mới </b>


Giới thiệu Nêu vấn đề: Bài hát “ Cô và mẹ ”
của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “
Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường
cô giáo như mẹ hiền.” Cô và mẹ có điểm gì
giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các
em sẽ hiểu điều đó.


- GV ghi bảng tựa bài
- Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu


- HS đọc tiếp nối câu
- HS đoc từ khó.
- GV chia đoạn
- HS đọc đoạn


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó


- HS giải nghĩa từ mới
- HS đọc đoạn trong nhóm
- Các nhóm thi đọc



- Lớp đọc đồng thanh


<b>TIẾT 2</b>
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1


- Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ?
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- HS đọc đoạn 2


- Minh làm thế nào để lọt ra ngồi trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ?
- HS đọc đoạn 3


- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ giáo nói


- Hát


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- 2 HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp


- nén nổi, lỗ tường thủng, khóc tống lên, khẽ,
xoa, lấm lem


- HS đọc


- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam /


“Ngồi phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem
đi”./


- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường
vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây?
/ Trốn học hở ? ” /


- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo
cháu đau.


- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay
chân Nam/ và đưa cậu về lớp./


- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- HS thảo luận, trình bày
HS đọc đoạn 1


- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng
HS đọc đoạn 2


- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui
đầu ra Nam đẩy phía sau.


- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở
lại. Nam sợ khóc tống lên


HS đọc đoạn 3



- Cơ nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp
tơi”. Cơ đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên
người cậu, đưa cậu trở về lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

gì , làm gì?


- Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái
độ ntn ?


- HS đọc đoạn 4


- Khi Nam khóc, cơ giáo nói và làm gì?


- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc
vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc?


Cơ giáo phê bình các bạn như thế nào ?
-Các bạn trả lời ra sao?


* Hoạt động 4: Luyện lại
<b>- </b>Các nhóm thi đọc theo vai
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- 2 HS đọc


- Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
- Đặt tên khác cho bài tập đọc


- Nhận xét tiết học



- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng


HS đọc đoạn 4


- Cô xoa đầu bảo Nam nín.
- Vì đau – xấu hổ.


- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
không?


- Chúng em xin lỗi


- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người
dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ , cô giáo
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa
nghiêm khắc dạy bảo HS .


- Một lần trốn học. Mẹ ở trường.
Hối hận


<b>Tiết 4 </b>


<b>Mơn: Tốn (Tiết 36)</b>
<b>BÀI: 36 + 15</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.


- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính cẩn thận, ham học.



- Các bài tập cần làm: 1 (dòng 1), 2 (a, b) & 3.
<b> </b> <b>- </b>Giảm bài 1( dòng 2) ,bài 2c ( dạy vào buổi chiều)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bộ thực hành Tốn: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:
<b>2. Bài cũ</b> : <b>26+5</b>
- HS đọc bảng cộng 6
- GV cho HS lên bảng làm
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới</b>
Giới thiệu:


- Học dạng tốn: Số có 2 chữ số cộng với số có
2 chữ số qua bài: 36 + 15


Phát triển các hoạt động :


- Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15
- GV nêu đề tốn: Có 36 que tính, thêm 10 que
tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS thực hiện trn que tính



- GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng
1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que
tính


36 + 15 = 51


- GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
* Hoạt động 2: Thực hành


- Hát


- Lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính:


16 + 4 56 +8
36 + 7 66 + 9


- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
- HS lên trình bày


HS đặt tính dọc:


36 + 5 cộng 6 bằng11


+15 + 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5,
51 viết 5.


- HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1: Tính


Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số
hạng.


- HS làm bảng con
- HS lên bảng làm


Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
- Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm
ntn?


- HS làm vào vở
- HS lên bảng làm
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV cho HS chơi trị chơi: Đúng(Đ), sai(S)
- GV nêu phép tính và kết quả


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập


+36 +37 +56 +16
61 81 74 55
a) 36 và 18 b) 24 và 19
36 24
+18 +19
54 43


- HS đặt: Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng


27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiu kg?


- Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao
ngô.


<b>Bài giải</b>
Cả 2 bao nặng là:
46+27 = 73(kg)
<b>Đáp số</b>: 73 kg
HS giơ bảng: đúng, sai


42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Môn: Đạo đức (Tiết 8)</b>
<b>Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết :Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông
bà,cha mẹ.


- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà


- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.


<i><b>- KNS</b></i>: Rèn kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm, tham gia việc nhà.



-<b> GDMT</b>: HS hiểu Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa,
sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật ni,... trong gia đình là góp phần làm sạch,
đẹp mơi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


PP- HĐ : Quan sát, đàm thoại: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Tiết 2</b>
<b>1. Kiểm tra bãi cũ:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> HS tự liên hệ.


- ở nhà, em đã tham gia làm những việc


gì ? kết quả của các cơng việc đó. - HS nêu
- Những việc đó do bố mẹ phân cơng hay


do em tự giác làm ? Bố mẹ em bày tỏ, thái độ
như thế nào ? Về những việc làm của em ?


- Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp
với khả năng và bảy tỏ nguyện vọng muốn
được tham gia của mình đối với cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào ?



<b>Hoạt động 2:</b> Đóng vai - Chia nhóm.


TH1: Hồ đang qt nhà thì bạn đến rủ đi
chơi Hồ sẽ…


- 1 bạn đóng.


- Em có đồng tình…vai khơng ?
TH2: Anh ( hoặc chị ) của Hoà nhờ Hoà


gánh nước, cuốc đất…Hoà sẽ.


(Cần làm xong…đi chơi)
- Nếu ở….làm gì ?


- Từ chối và giải thích…vậy.
<b>Hoạt động 3:</b> Trị chơi "nếu… thì"…


Chia lớp - 2 nhóm


Phát biểu "Chăm và ngoan'


- Đọc tình huống.


- Khi nhóm chăm học đọc tình huống thì
nhóm ngoan phải có câu trả lời tiếp nối bằng
"thì" và ngược lại.


- Nhóm nào có nhiều câu hỏi trả lời đúng


phù hợp - thẳng.


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


<b>- KNS: </b><i>Rèn kỹ năng đảm nhiệm trách nhiệm, </i>
<i>tham gia việc nhà.</i>


-<b> GDMT</b>: Các em phải chăm làm việc nhà
phù hợp với lứa tuổi và khả năng như: quét
dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm
sóc cây trồng, vật ni,... trong gia đình là
góp phần làm sạch, đẹp mơi trường.


- Khen HS biết xử lý


- Nhận xét đánh giá giờ học


*Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà
phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận
của trẻ em.


<b>Tiết 2</b>


<b>Mơn: Ơn Tốn (Tiết 29) </b>
<b>Bài: 36 + 15</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm vững hơn cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15.
- Củng cố phép cộng dạng 36 +15; 6 + 5.



- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giài bài toán đơn về phép cộng
- HS làm thêm BT 1 dòng 2, BT 2C/ SGK/ T36


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- HS: Bảng và vở bài tập.


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> [</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>a-Giới thiệu bài:</b> Ôn bài: 36 + 15
Bài 1: Làm bảng con


- Làm thêm dòng 2/ SGK/ T 36
<b>Bài 2: </b>HS đặt tính vào bảng con


- Làm thêm câu c/ SGK/ T36
Bài 3: HS giải vào vở


<b> 1. Tính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> </b>


<b>Bài 4: </b>HS Tính và thực hành tơ màu vào


các quả bóng có kết quả bằng 45.


<b>Nâng cao</b>:


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
HS đọc thuộc bảng cộng 6.


VN tiếp tục đọc thuộc bảng cộng 6
<b>4. Nhận xét</b>


26 + 18 = ;46 + 29 = ;c) 24 và 19;66 + 6 =
<b>Bài giải</b>


Cả hai túi có là:
46 + 36 = 82 (kg)


<b>Đáp số</b>: 82 kg


Điền dấu ( >; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a. 36 + 8 > 26 + 17


b. 46 + 25 = 16 + 55
c. 66 + 26 < 76 + 17
<b>Tiết 3</b>


<b>Môn: Tiếng Anh (Tiết 15)</b>
<b>Bài: Giáo viên bộ môn</b>


<b>Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2020</b>
<b>BUỔI SÁNG</b>



<b>Tiết 1</b>


<b>Mơn: Chính tả (Tiết 15)</b>
<b>Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3)b.


- Rèn viết đúng, sạch đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Cô giáo lớp em.


- 2 HS lên bảng đọc các từ khó, từ cần chú ý
phân biệt của tiết trước cho HS viết. Cả lớp
viết vào giấy nháp.


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>



Giới thiệu: Trong giờ chính tả hơm nay, các
em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc:
Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập
chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/
uông, ôn tập chính tả với ao/ au.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn
tập chép.


- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc?


- Cơ giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
- Hai bạn trả lời cô ra sao?


* Hoạt động 2: Thực hành


- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?


- Hát


- Viết từ theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu
thủy, đồi núi, lũy tre, che chở, trăng sáng,
trắng trẻo, con kiến, tiếng đàn.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.


- Bài “Người mẹ hiền”


- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.


- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa
không?


- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?


- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn:
- Hướng dẫn tập chép.


- GV chấm bài, nhận xét.


* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả.


- 1 HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài.
- GV kết luận về bài làm.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- HS lên bảng viết đúng lại các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.


Minh.


- Ở cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.


xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn,
xin lỗi, hài lòng, giảng bài.


HS chép bài.
- HS sửa lỗi.
- HS theo dõi.


- Cả lớp làm bài vào vở.


- Một con ngựa đ<b>au, </b>cả t<b>àu </b>bỏ cỏ.
- Trèo c<b>ao,</b> ngã đ<b>au</b>


- Con <b>d</b>ao, tiếng <b>r</b>ao hàng, <b>g</b>iao bài tập về
nhà. Dè <b>d</b>ặt, <b>g</b>iặt giũ quần áo, chỉ có <b>r</b>ặt một
loại cá.


- M<b>uốn</b> biết phải hỏi, m<b>uốn</b> giỏi phải học.
- <b>Uống</b> nước ao sâu.


- Lên cày r<b>uộng</b> cạn.
<b>Tiết 2</b>


<b>Môn: Kể chuyện(Tiết 8)</b>


<b>Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện(BT2)


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
- HS: SGK.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:
<b>2. Bài cũ</b>:


- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Người thầy cũ.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu:


- Hỏi: Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được
học bài gì?


- Trong câu chuyện có những ai?


- Câu chuyện nói lên điều gì?


- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ
nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung
câu chuyện Người mẹ hiền.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
Bước 1: Kể trong nhóm


- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.


Bước 2: Kể trước lớp.


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.


- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.


- Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu


- Hát


- HS thi đua kể.


- Bài: Người mẹ hiền.


- Có Cơ giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất



nghiêm khắc để dạy bảo các em thành
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)


- Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?


- 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì
sao?


Tranh 2: (đoạn 2)


- Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai
xuất hiện?


- Bác đã làm gì? Nói gì?


- Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)


- Cơ giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả
tang 2 bạn trốn học.


Tranh 4: (đoạn 4)


- Cơ giáo nói gì với Minh và Nam?
- 2 bạn hứa gì với cơ?



*Hoạt động 3: HS dựng lại câu chuyện theo vai
- Yêu cầu kể phân vai.


- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các
vai cịn lại.


- Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe
câu chuyện này.


Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tị mị muốn đi xem.


- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định
chui qua 1 tường thủng.


- Bác bảo vệ xuất hiện.


- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào
đây? Định trốn học hả?”


- Nam sợ q khóc tốn lên.


- Cơ xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ
nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết


đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cơ hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi


nữa không?


- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô
tha lỗi.


- Thực hành kể theo vai.
- Kể tồn chuyện.


<b>Tiết 3</b>


<b>Mơn: Tốn ( Tiết 37)</b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thuộc bảng 6,7, 8, 9 cộng với một số.


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.


- Tính cẩn thận, ham học


- Các bài tập cần làm: 1; 2 ; 4 & 5 a.


- Giảm bài 3, 5b / SGK/ T37 (dạy vào buổi chiều)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b> : <b>36 + 15</b>
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>


Giới thiệu:


- Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng
ta luyện tập.


* Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi


- Hát


- HS lên bảng làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

20


<b>Bài 1:</b> Tính nhẩm
- HS nhẩm tính
- HS nêu kết quả
- Nhận xét



<b>Bài 2: </b>Viết số thích hợp vào ô trống
- HS lên bảng làm


- Nhận xét


<b>Bài 4: </b>HS nêu đề tốn


- Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
- HS làm vào vở


- 1 HS lên bảng làm


<b>Bài 5: </b>HS quan sát hình nêu câu trả lời miệng
<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- GV cho HS thi đua điền số
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Bảng cộng


- HS dựa tóm tắt đọc đề


- Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều
hơn.


<b>Bài giải</b>
Đội 2 trồng được là:


46+5 = 51(cây)
<b>Đáp số</b>: 51 cây



a) Hình bên có 3 hình tam giác
b)


- Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
- Số bé nhất có 2 chữ số là 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19


<b>Tiết 4</b>


<b>Môn: Mĩ thuật</b>
<b>GVBM dạy</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Mơn: Ơn Tập đọc (Tiết 29)</b>
<b>Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



Số hạng 26 26 17 38 26 15


Số hạng 5 25 36 16 9 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới </b>


Giới thiệu: Ôn bài Người mẹ hiền
- Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu


- HS đọc tiếp nối câu
- HS đọc từ khó.
- GV chia đoạn
- HS đọc đoạn


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó
- HS đọc đoạn trong nhóm


- Các nhóm thi đọc


- Lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài


HS đọc và trả lời các câu hỏi SGK.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
<b>- </b>Các nhóm thi đọc theo vai


Hoạt động 5: Ôn Luyện từ và câu


<b>Nâng cao: </b>


- GV treo bảng phụ
- HS thực hành nối


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- 2 HS đọc


- Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là mẹ hiền?
- Đặt tên khác cho bài tập đọc


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng


- Hát


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- nén nổi, lỗ tường thủng, khóc tống lên, khẽ,
xoa, lấm lem


Mỗi em đọc một đoạn


- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường
vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây?
/ Trốn học hở ? ” /



- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo
cháu đau.


- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay
chân Nam/ và đưa cậu về lớp./


- Đại diện thi đọc
Lớp đọc đồng thanh


- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người
dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
* Nối môn học ở cột A với từ chỉ mơn học đó
ở cột B cột phù hợp.


A B
Mơn Tốn những bài hát
Môn Thể dục những bức tranh
Môn Mĩ thuật rèn luyện sức khỏe
Môn Âm nhạc các con số và phép tính


- Cơ rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa
nghiêm khắc dạy bảo HS .


- Một lần trốn học. Mẹ ở trường.
Hối hận


<b>Tiết 2</b>


<b>Môn: Tiếng Anh</b>
<b>Bài: Giáo viên bộ môn</b>


<b>Tiết 3</b>


<b>Môn: Luyện viết ( Tiết 15)</b>
<b>Bài: CHỮ HOA G</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn kỹ năng viết chữ.


- Viết G <i>(</i>cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.


- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS: Bảng, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> 1. Bài cũ</b>:


- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: E- , Ê


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Em yêu trường em
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>:


<b>Giới thiệu: </b>


- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ G


- Chữ G cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ Gvà miêu tả:


+ Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và
cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét
2 là nét khuyết ngược.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.



- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Treo bảng phụ


2. Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
3. Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
4. HS viết bảng con


* Viết: Góp


- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.
<b>3. Củng cố: </b>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.



- Nhắc HS hoàn thành bài viết


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.


HS quan sát
- 8 li


- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét


- HS quan sát


- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu


- HS viết bảng con
- Vở Tập viết


- HS viết vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2020</b>
<b>BUỐI SÁNG</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>Môn: Tập đọc ( Tiết 24)</b>
<b>Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dụng.


- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động
viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


- Tình thương yêu HS của thầy cô giáo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK. Tranh. Bảng cài: từ khó, câu, đoạn.
- HS: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Người mẹ hiền
- HS đọc bài


- Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ?
- Các bạn làm như thế nào để ra ngồi ?
- Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn?


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


- Thầy treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu
dàng


* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu.


- HS đọc tiếp nối câu


- Nêu những từ cần luyện đọc
- Nêu từ chưa hiểu


. mới mất
. đám tang
. chuyện cổ tích
+ Luyện đọc câu :
- Ngắt câu dài


- HS đọc trong nhóm
- Thi đọc giũa các nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1 :


- Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi
bà mới mất ?


- Vì sao An buồn như vậy ?
Đoạn 2, 3:



- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của
thầy như thế nào ?


- Hát


- 3HS đọc bài + TLCH


- HS đọc, lớp đọc thầm


- âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ,
nặng trĩu, kể chuyện.


- âu yếm, thì thào, trìu mến:( chú thích SGK)
- mới chết ( mất: tỏ ý kính trọng, thương tiếc )
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi


mãi .


- chuyện thời xa xưa


Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà
kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ/ An cịn được
bà âu yếm, vuốt ve.//


+ Luyện đọc đoạn bài :
- GV chia bài thành 3 đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve.


Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập.


Đoạn 3 : Phần còn lại


- Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài
- Các nhóm thi đọc


- HS thảo luận , trình bày
- HS đọc đoạn 1


- Lòng buồn nặng trĩu, nhớ bà An ngồi lặng lẽ
- Tiếc nhớ bà. Bà mất, An khơng cịn được
nghe bà kể chuyện cổ tích, được bà âu yếm,
vuốt ve.


- Đọc đoạn 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vì sao thầy có thái độ như vậy ?


- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy
đối với An ?


- Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc cho HS .
- GV nhận xét


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
<b>- </b>HS đọc bài


- Qua bài học hôm nay , em thấy thầy giáo là
người như thế nào ?



- Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui
lịng ?


- Nhận xét tiết học.


- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy
hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
- nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến ,


thương u, khẽ nói


- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc
- Lớp nhận xét


- Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên
HS.


- HS nêu


<b>Tiết 3</b>


<b>Mơn: Tốn ( Tiết 38)</b>
<b>Bài:BẢNG CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Thuộc bảng cộng đã học.


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.



- Rèn tính đúng, chính xác.


- Các bài tập cần làm: 1; 2 ( 2 phép tính đầu) & 3.


- <b>Giảm bài 2(2 phép tính sau), bài 4 (dạy vào buổi chiều)</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, Bảng phụ, bút dạ
- HS: bảng con


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Luyện tập
- GV nhận xét


<b>3. Bài mới</b>


Giới thiệu: Nêu vấn đề


- Để củng cố dạng tốn cộng với 1 số hơm nay
ta lập bảng cộng.


* Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ
Bài 1:


- GV cho HS ôn lại bảng cộng :



- 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 …
Cho học sinh nhận biết tính chất giao hốn của
phép cộng


* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2:


- GV cho HS tính
- HS làm bảng con
- HS lên bảng làm
- Nhận xét


Bài 3 : HS đọc đề
- Bài tốn cho gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như


- Hát


HS sửa bài 6


- Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
- Số bé nhất có 2 chữ số là 10
- Tổng của 2 số trên là 19
- Bạn nhận xét.


- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng
với 1 số đến 6 cộng với 1 số



- HS làm bài dựa vào bảng cộng :
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
4 + 7 = 11 5 + 6 = 11
4 + 8 = 12 5 + 7 = 12
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
- HS làm bài


15 26 36 25
+ 9 + 17 + 8 + 7
24 43 44 32


- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai
nhẹ hơn Hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

thế nào ?


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


4 HS đọc thuộc bảng cộng 6; 7; 8; 9
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Lít


<b>Bài giải</b>
Mai cân nặng là:


28 + 3 = 31(kg)
<b>Đáp số</b>: 31 kg



<b>Tiết 4</b>


<b>Môn: TNXH (Tiết 8)</b>
<b>Bài: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không
uống nước l, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.


<b>KNS</b> :


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc
làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.


- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.


- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống
của mình.


<b>- GDMT:</b> HS nhận biết lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện.


- <b>Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả</b>: Tiết kiệm nước khi rửa tay, rửa chén.
<b>II</b>.<b> CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
- HS: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Ăn, uống đầy đủ


- Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt,
trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.


- Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước
ntn?


<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu:


- GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống
hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống
và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp)
trên bảng.


- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn,
nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống
sạch chưa.


- Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống
sạch sẽ.


* Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
Bước 1:



- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?


Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV
ghi nhanh các ý kiến (khơng trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu
cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang
làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?


- Hát


- Đủ nước


- HS tự trả lời.


- HS thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hình 1:


Bạn gái đang làm gì?


- Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
- Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:


- Bạn nữ đang làm gì?


- Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:



- Bạn gái đang làm gì?


- Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:


- Bạn gái đang làm gì?


- Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?


- Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thơi
khơng?


Hình 4:


- Bạn gái đang làm gì?


- Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?


Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các
bạn HS trong tranh đã làm gì?”.


- Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để
thực hiện ăn sạch.


Bước 5:


- GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng
ta phải:


+ Rửa tay sạch trước khi ăn.



+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.


+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, khơng để ruồi, gián,
chuột đậu hoặc bị vào.


+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
* Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch


Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:
“Làm thế nào để uống sạch?”


Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu
cầu trong SGK.


Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.


- GV chốt kiến thức.


- Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ
gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau
bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
- Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.


<i><b>GDBVMT: Các em cần ăn chín, uống nước đã</b></i>
<i><b>đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ</b></i>
<i><b>sinh. Gọt hoa quả trước khi ăn để đảm bảo vệ</b></i>
<i><b>sinh và phòng tránh được nhiều bệnh dịch như</b></i>
<i><b>đau bụng, tiêu chảy...</b></i>


mình.


- Các nhóm HS trình bày ý kiến.


- HS quan sát và lý giải hành động của
các bạn trong bức tranh.


- Đang rửa tay.


- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch


bẩn, . . .


- Đang rửa hoa, quả.


- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần
bằng nước sạch.


- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.


- Để cho ruồi, gián, chuột khơng bị, đậu


vào làm bẩn thức ăn.


- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa
nấu chín, đều cần phải được đậy.


- Đang úp bát đĩa lên giá.


- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi
khơ ráo, thống mát


- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.


- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp
chú ý lắng nghe.


- HS thảo luận cặp đơi và trình bày kết
quả: Muốn uống sạch ta phải đun sơi
nước.


- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía
ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.


- Hình 7: Khơng hợp vệ sinh. Vì nước ở
chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang


uống nước đun sôi để nguội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chuẩn bị: Đề phịng bệnh giun. đun sơi. Nhất là ở vùng nơng thơn, có


nguồn nước khơng được sạch, cần được
lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới
đem đun sơi.


- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên
trình bày.


- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.


<b>Tiết 4</b>


<b>Môn</b>: <b>Thể dục</b>
<b>GVBM </b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1 </b>


<b>Môn: Tập viết (Tiết 8)</b>


<b>Bài: G – GÓP SỨC CHUNG TAY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn kỹ năng viết chữ.


- Viết G <i> (</i>cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.


- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chữ mẫu G <i><b> </b>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Bài cũ</b>:


- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: E- , Ê


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Em yêu trường em
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới</b>:


<b>Giới thiệu: </b>


- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.


v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.


* Gắn mẫu chữ G


- Chữ G cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ Gvà miêu tả:


+ Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và
cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ.
Nét 2 là nét khuyết ngược.


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.


HS quan sát
- 8 li


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.



v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
2. Giới thiệu câu: Góp sức chung tay


3. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và
op.


4. HS viết bảng con
* Viết: : Góp


- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.
<b>3. Củng cố: </b>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS hoàn thành bài viết.


- HS tập viết trên bảng con



- HS đọc câu


- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.


<b>Tiết 2</b>


<b>Mơn: Ơn Tập đọc (Tiết 30)</b>
<b>Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới </b>


Giới thiệu: Ôn bài Người mẹ hiền
- Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu


- HS đọc tiếp nối câu
- HS đọc từ khó.
- GV chia đoạn
- HS đọc đoạn


- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó
- HS đọc đoạn trong nhóm


- Các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh


- Hát


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- nén nổi, lỗ tường thủng, khóc tống lên, khẽ,
xoa, lấm lem


Mỗi em đọc một đoạn


- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường
vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây?
/ Trốn học hả ? ” /



- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo
cháu đau.


- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay
chân Nam/ và đưa cậu về lớp./


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
HS đọc và trả lời các câu hỏi SGK.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
<b>- </b>Các nhóm thi đọc theo vai
Hoạt động 5: Ôn Luyện từ và câu
<b>Nâng cao: </b>


GV treo bảng phụ
HS lên bảng thực hành
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- 2 HS đọc


- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ
hiền?


- Đặt tên khác cho bài tập đọc
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng


Lớp đọc đồng thanh


- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người


dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo
* Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:


a. Trong giờ học nào em phải đọc và trả lời
nhiều câu hỏi nhất:


A. Chính tả B. Tập đọc C. Tập làm văn
b. Trong giờ học nào em phải luyện giọng?
A. Âm nhạc B. Mĩ thuật C. Thể dục


c. Trong giờ học nào em cần phải dùng đến
bút màu?


A. Thể dục B. Mĩ thuật C. Âm nhạc


- Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa
nghiêm khắc dạy bảo HS .


- Một lần trốn học. Mẹ ở trường.
Hối hận


<b> Tiết 3</b>


<b>Môn: Tốn (Tiết 31) </b>
<b>Bài: ƠN BÀI BẢNG CỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- HS củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để
vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ), giải tốn có lời văn.



<b>- </b>Làm thêm bài 2( 2 phép tính cuối) & bài 4/ SGK/ T38.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng cộng.


- HS: bảng con và vở bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Ổn định</b>:
<b>2. Bài cũ</b>
<b>3. Bài mới</b>


Ôn bài Bảng cộng
* Hoạt động 1: Thực hành


Bài 1:


- GV cho HS ôn lại bảng cộng :


- 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 + 9 = 11 …
Cho học sinh nhận biết tính chất giao hốn của
phép cộng


Bài 2: Làm thêm 2 phép tính cuối/ SGK/
T 38


- HS làm bảng con
- HS làm bảng con


- HS lên bảng làm
Bài 3 : HS đọc đề


- Bài tốn cho gì?
- Bài tốn hỏi gì
- HS làm vào VBT
- 1 em lên bảng làm
<b>Bài 4: </b>SGK/ T38


- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với
1 số đến 6 cộng với 1 số


- HS làm bài dựa vào bảng cộng :
9 + 2= 9 + 3 = 9 + 4 = 9 + 5 =
2 + 9 = 3 + 9 = 4 + 9 = 5 + 9 =
9+ 6 = 9 + 7 = 9 + 8 = 9 + 9 =
6 + 9 = 7 + 9 = 8 + 9 = 8 + 8 =
8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 =
3 + 8 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 =
8 + 7 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 =
7 + 8 = 4 + 7 = 5 + 7 = 6 + 7 =
7 + 7 = 6 + 6 = 6 + 5 = 5 + 6 =
- HS làm bài


34 46 69 77 42 17
+ 8 + 27 + 15 + 8 + 39 + 28
42 73 84 85 81 45


<b>Bài giải</b>
Bao gạo cân nặng là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Nâng cao: </b>HS lên bảng điền dấu
4. Củng cố – Dặn dò:


4 HS đọc thuộc bảng cộng 6; 7; 8; 9
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Lít


Trong hình bên :
a) Có 3 hình tam giác
b) Có 3 hình tứ giác


Điền dấu ( + ; – ) thích hợp vào chỗ chấm :
3 + 3 + 7 = 13 ; 6 + 8 – 3 = 11


7 – 1 + 5 = 11 4 + 9 + 8 = 21
<b>Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020</b>


<b>BUỔI SÁNG </b>
<b>Tiết 1</b>


<b>Mơn: Chính tả (Tiết 16)</b>
<b>Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi ; biết ghi đúng các dấu câu
trong bài.


- Làm được BT2 ; BT(3)b


- Rèn viết đúng sạch đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở chính tả, bảng con.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Người mẹ hiền.


- 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các
từ dễ lẫn của tiết trước.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


Giới thiệu:


- Bàn tay dịu dàng.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
- GV đọc đoạn trích


- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
- An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
- Lúc đó Thầy có thái độ ntn?



- Tìm những chữ viết hoa trong bài?
- An là gì trong câu?


- Các chữ cịn lại thì sao?


- Những chữ nào thì phải viết hoa?


- Khi xuống dịng, chữ đầu câu phải viết thế
nào?


- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho
viết bảng con.


- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS sốt lỗi
- GV chấm. Nhận xét


*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
<b>Bài 2</b>:


- GV hướng dẫn HS làm


- Hát


- Viết các từ: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con
dao, tiếng rao, giao bài tập về nhà, muộn,
muông thú . . .


- HS đọc lại.



- Bài: Bàn tay dịu dàng.


- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hơm nay em
chưa làm bài tập.


- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà khơng
trách gì em.


- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.


- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.


- Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa
làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra,
buồn bã, trìu mến.


HS viết bài. Sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS lên bảng điền
- Nhận xét.


<b>Bài 3:</b>


- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét.



<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Trò chơi.


- Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Chuẩn bị: Bài luyện tập.


- Nhận xét tiết học.


- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra
ngồi từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:


- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa
đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông
bé Hà.


- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt


- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy
cuồn cuộn.


<b>Tiết 2 </b>
<b> </b>


<b>Môn : Luyện từ và câu(Tiết 8)</b>


<b>Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự


vật trong câu (BT1, BT2).


- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
- Có thói quen dùng đúng từ, nói viết thành câu .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ.
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài c</b>ũ : Từ chỉ hoạt động, từ ngữ chỉ môn học
GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp
cho câu đủ ý


<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


Hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ
chỉ hoạt động của loài vật, cách sử dụng dấu
phẩy


* Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT


Bài 1: Tìm ĐT chỉ hoạt động của lồi vật và sự
vật





- GV nhận xét.


Bài 2: Điền động từ vào chỗ trống cho đúng nội
dung bài ca dao .


* Hoạt động 2: Làm bài tập về dấu phẩy


Bài 3: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu
- Hướng dẫn HS thực hiện


- Hướng dẫn HS làm vở
<b>4. Củng cố – Dặn dị:</b>


- GV cho HS thi đua, tìm động từ trong các câu:
<b>- </b>Đừng giãy, từ từ lui vào, cơ đỡ


- Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con
thú hung dữ đang rình sau bụi cây


- Hát


- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- Bố em ………… mũ chào thầy
- Bạn Lan ………… cặp đi học


- Bạn Hòa đang ……… cơm cho
em.



Buổi sáng, bố……… tập thể dục.
- Thảo luận từng đơi một


- HS trình bày
a) ăn c) tỏa
b) uống


- HS làm cá nhân


- Con mèo mà trèo cây cau


- Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
- Chú chuột đi chợ đàng xa


- Mua nắm mua muối giỗ cha chú mèo
- HS thảo luận , nhóm trình bày


a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.


b) Cô giáo chúng em yêu thương, qúi mến
HS.


c)Chúng em ln kính trọng, biết ơn các
thầy giáo, cô giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đàn săn sắt và cá thầu dầu cố bơi theo chúng
tôi.


- Xem lại bài


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà – ĐT
<b>Tiết 3</b>


<b>Mơn: Tốn (Tiết 39)</b>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
<b> I. MỤC TIÊU : </b>


- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ
trong phạm vi 100.


- Biết giải bài tóan có một phép cộng.


- Ham thích học Tốn. Tính đúng, nhanh, chính xác.
- Các bài tập cần làm: 1; 3& 4.


<b>- </b>Giảm bài 2/ SGK/ T39 (dạy vào buổi chiều)
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Bảng cộng



- Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng
cộng


- Nhận xét cho điểm HS
<i><b>3. Giới thiệu</b>: Ghi đề bài lên bảng </i>


* Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ
phạm vi 100.


Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.


- Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong
phép cộng thì tổng khơng thay đổi.


- Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng
không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm
( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm
( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị




Bài 3: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính 35 + 47 , 69 + 8.


- HS làm bảng con
- GV nhận xét.


* Hoạt động 2: Giải tốn có lời văn
- Gọi 1 HS đọc đề.



- Hỏi:


- Bài tốn cho gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Tại sao em lại làm phép cộng 38 + 16 ?
- HS làm vào vở


- 1 HS lên bảng làm
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- 2 HS lên bảng thi làm


- Yêu cầu HS giải thích : Vì sao lại điền chữ số


- Hát
- HS đọc.


- Tính nhẩm trong từng cột tính
6 cộng 9 bằng 15


9 cộng 6 bằng 15


- Nêu kết quả tính nhẩm:
3 + 8 = 11


5 + 8 = 13
hoặc : 4 + 8 = 12
4 + 7 = 11



- HS chữa trên bảng lớp. Bạn nhận xét.
36 35 69 9


+36 + 47 + 8 +57
72 82 77 66
- HS phân tích:


- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải
- Mẹ hái: 38 quả bưởi


Chị hái: 16 quả bưởi


- Mẹ và chị hái được bao nhiêu quả bưởi?
- Vì đã biết số quả bưởi của mẹ hái được là


38 , chị hái là 16. Muốn biết cả 2 người hái
bao nhiêu quả ta phải gôm vào ( cộng )
Bài giải


Mẹ và chị hái được là:


38 + 16 = 54 ( quả ) Đáp số: 54
quả


a/ 5<b>9</b> > 58 b/ 89 < <b>9</b>8


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

9


- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 100


vào phải lớn hơn 8


<b>Tiết 4</b>


<b>Môn: Thủ công (Tiết 8)</b>


<b>Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2)</b>
<b> GVBM dạy</b>


<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1</b> <b>Môn: Tập đọc ( Tiết 31)</b>


<b> Bài: ÔN BÀI BÀN TAY DỊU DÀNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc lời nhân vật phù hợp với nội dụng.
- Hiểu ND bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK.


<b>II. CHUẨN BI:</b>


- GV: SGK. Bảng cài: từ khó, câu, đoạn.
- HS: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định</b>:
<b>2. Bài cũ</b>:
<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu:


- Giới thiệu bài: Ôn bài Bàn tay dịu dàng
* Hoạt động 1: Luyện đọc


- GV đọc mẫu.
- HS đọc tiếp nối câu


- Nêu những từ cần luyện đọc
+ Luyện đọc câu :


- Ngắt câu dài
- HS đọc trong nhóm
- Thi đọc giũa các nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK
- Hoạt động 3: Luyện đọc lại


- GV hướng dẫn cách đọc cho HS .
- GV nhận xét


Nân cao g:


- GV treo bảng phụ


- HS lên bảng điền dấu phẩy


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
<b>- </b>HS đọc bài


- Qua bài học hôm nay , em thấy thầy giáo là
người như thế nào ?


- Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui
lòng ?


- Nhận xét tiết học.


- Hát


- 3HS đọc bài + TLCH


- âu yếm, vuốt ve, dịu dàng, trìu mến, lặng lẽ,
nặng trĩu, kể chuyện.


Thế là / chẳng bao giờ / An cịn được nghe bà
kể chuyện cổ tích, chẳng bao giờ/ An còn
được bà âu yếm, vuốt ve.//


+ Luyện đọc đoạn bài :


- Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài
- Các nhóm thi đọc


- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc
- Lớp nhận xét



* Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp
trong các dịng sau:


a. Bạn ấy học giỏi, hát hay và rất chăm chỉ.
b. Tơi có đủ sách vở, bút mực.


c. Sáng nay, lớp tơi được nghỉ học.
d. Trên cành cây, chim hót líu lo.


- Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên
HS.


- HS nêu


<b>Tiết 2</b>


<b>Mơn: Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. MỤC TIÊU: Củng cố:</b>


- Kỹ năng tính và giải bài tốn. So sánh các số có 2 chữ số.
- HS: làm thêm bài tập 2/SGK/ T39


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- HS: Bảng con và vở bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2- Bài mới</b>.


a-Giới thiệu bài<b>:</b> Ôn bài Luyện tập
Bài 1: HS nêu kết quả


<b>Bài 2</b>/ SGK/ T 39 : Yêu cầu HS tính nhẩm
và ghi ngay kết quả


<b>- </b>Giải thích tại sao 8 + 4 + 1 = 8 + 5?
- 2 HS nêu tiếp kết quả 2 phép tính cịn lại
<b>Bài 2: </b>HS làm bảng con


<b>- </b>BT 3: HS đọc đề
HS giải vào vở


Bài 5: HS nêu miệng số cần điền vào ô
trống


<b>Nâng cao: </b>HS điền số vào ô trống


<b>4. Củng cố - dặn dò</b>
HS đọc lại các bảng cộng


VN tiếp tục đọc thuộc bảng cộng.
<b>5. Nhận xét</b>


1. Tính nhẩm


9 + 8 = 2 + 9 = 3 + 8 = 8 + 6 =


7 + 6 = 4 + 8 = 7 + 7 = 4 + 9 =
5 + 6 = 9 + 9 = 5 + 7 = 9 + 7 =
2. Tính:


8 + 4 + 1 = 13; 7 + 4 + 2 = 13; 6 + 3 + 5 = 14
8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14
2. Đặt tính rồi tính


34 + 38 = 56 + 29 = 7 + 78 = 18 + 55 =
<b>Giả</b>


<b> </b>i


Số cam chị hái được là:
56 + 18 = 74 (quả)
<b>Đáp số</b>: 74 quả cam
a) 89 < 90 b) 9 9> 98
Chọn trong các số 1; 2; 3 điền vào ô trống để
cộng theo hàng, theo cột, theo các đường chéo
đều có kết quả bằng 6.


2 3 1


1 2 3


3 1 2


<b>Tiết 3</b>


<b>Môn: Luyện viết (Tiết 16)</b>



<b>Bài: CHỮ CÁI HOA -G – GÓP SỨC CHUNG TAY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Rèn kỹ năng viết chữ.


- Viết G <i> (</i>cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.


- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chữ mẫu G <i><b> </b>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b> 1. Bài cũ</b>:


- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: E- , Ê


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Em yêu trường em


- HS viết bảng con.


- HS nêu câu ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-G V nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới</b>:


<b>Giới thiệu: </b>


- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ G


- Chữ G cao mấy li?


- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?


- V chỉ vào chữ Gvà miêu tả:


+ Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và
cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét
2 là nét khuyết ngược.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết.



- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
2. Giới thiệu câu: Góp sức chung tay


3. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
4. HS viết bảng con


* Viết: Góp


- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.
<b>3. Củng cố : </b>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.



- Nhắc HS hoàn thành bài viết.


HS quan sát
- 8 li


- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét


- HS quan sát


- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con


- HS đọc câu


- HS viết bảng con
- HS viết vở


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.


<b>Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2020</b>
<b>BUỔI SÁNG</b>


<b>Tiết 1 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 2 </b>



<b>Môn: Tập làm văn (Tiết 8)</b>


<b>Bài: VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ. </b>
<b>KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5
câu nói về cơ giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).


- <b>GDKNS</b>: Giao tiếp; Hợp tác; Ra quyết định; Tự nhận thức về bản thân;Lắng nghe
phản hồi tích cực./.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Kể ngắn theo tranh - TKB


- Thầy kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên bảng, u
cầu đọc thời khố biểu ngày hơm sau (bài tập 2
tiết tập làm văn, tuần 7)



- Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
Em cần mang những quyển sách gì đến trường.
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>
Giới thiệu:


GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 1 HS đọc tình huống a.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời (cho
nhiều HS phát biểu)


- Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến
nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ
rõ lòng hiếu khách của mình.


- Yêu cầu: Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp
mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai
theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là
chủ nhà.


- Nhận xét và cho điểm HS


- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.


* Hoạt động 1: Viết được một bài văn ngắn
khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS
trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời
càng tốt.


- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các
em nói nhiều, chân thực về cơ giáo.


- Hát
- HS nêu


- HS trả lời.


- Đọc yêu cầu.


- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn
vào chơi.


- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi . . .


- HS đóng cặp đơi với bạn bên cạnh, sau đó
một số nhóm lên trình bày. VD:


a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.


HS 2: Ôi, chào cậu! Câu vào nhà đi!


b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát… Cậu có
thể chép nói hộ tớ khơng?


HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát
Chú chim nhỏ dễ thương…được khơng,
mình rất muốn có nó!…


c) Nam ơi, cơ giáo đang giảng bài, bạn đừng
nói chuyện nữa để mọi người cịn nghe cơ
giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để
nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự
trong lớp…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 3: Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào
vở. Chú ý viết liền mạch.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị…
phải chân thành và lịch sự.


- Chuẩn bị: Ôn tập.


- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước
lớp cho cả lớp nhận xét.



<b>Tiết 3</b>


<b>Mơn : Tốn ( Tiết 40)</b>


<b>Bài: PHÉP CỘNG CĨ TỔNG BẰNG 100</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.


- Biết giải bài tốn với một phép cộng có tổng bằng 100.
<b>- Tính cẩn thận , chính xác </b>


<b>- </b>Làm được các bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>: Luyện tập


- Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm
- GV nhận xét và cho điểm HS



<b>3. Bài mới:</b>
Giới thiệu:


- Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong
kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ
- Hơm nay ta sẽ học những phép tính mà kết
quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. GV
ghi tựa bài


*Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17
- Nêu bài tốn: có 83 que tính , thêm 17 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm
ntn?


- Thực hiện phép tính
- Em đặt tính như thế nào ?


* Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành


Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện
phép tính:


- HS làm bảng con
- HS lên bảng làm
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
- HS nhẩm tính


- HS nêu kết quả
- Nhận xét.



Bài 3: HS nêu miệng


- Hát


40 + 30 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
- HS nêu. Bạn nhận xét.


- Các kết quả đều là số có 2 chữ số
- 2HS nhắc lại


83
+ 17
100


- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp.
- HS trình bày cách thực hiện phép tính
1. Tính


91 75 64 48
+ 9 + 25 + 36 + 52
100 100 100 100
2. Tính nhẩm:


60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
30 + 70 = 100


90 + 10 = 100
50 + 50 = 100


+ 12 + 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 4: HS đọc đề


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- HS giải vào vở


- 1 HS lên bảng làm
<b>4. Củng cố – Dặn dị:</b>


- u cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép
tính 83 + 17


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Lít


b) 35 50 30
- Bài toán về nhiều hơn


<b>Tóm tắt</b>


Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng: 15 kg
Chiều bán : … kg ?


<b>Bài giải</b>



Số đường buổi chiều bán là:
85 + 15 = 100 (kg)


<b>Đáp số</b>: 100 kg
<b>Tiết 4 </b>


<b>Môn: Âm nhạc</b>
<b>GVBM dạy</b>
<b>BUỔI </b>


<b>Tiết 3</b>


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 8</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm tuần qua để phát huy và khắc phục.
- Rèn HS yếu mơn tốn.


- Cho HS học thuộc 1 số ngày chủ điểm cần nhớ trong năm.
- Ôn bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng".


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<b>1. Đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm tuần 8:</b>
- Ưu:


+ Hầu hết các em biết vâng lời giáo viên.
+ Đi học đều và đúng giờ.



+ Ra vào lớp có xếp hàng.
+ Thể dục giữa giờ có tiến bộ.
- Khuyết:


+ Một vài em còn quên đồ dùng học tập ở nhà
+ Còn leo trèo trên bàn ghế


<b>2. Phương hướng tuần 9:</b>


- Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy trường, lớp.


- Chuẩn bị tốt hơn sách vở và đồ dùng học tập khi đến lớp.


NGƯỜI SOẠN
Hộ Phòng, ngày 08/10/2020


Phạm Thị Trúc Phương


PHĨ HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
Hộ Phịng, ngày ___/___/2020


</div>

<!--links-->

×