Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015 - Đoàn Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.62 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. 1. TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC NGÀY. B u ổ i. MÔN Chào cờ. S. Tập đọc Toán. Thứ hai 05/01/2015. BÀI. Tập trung toàn trường Bốn anh tài (TT) Phân số. C. Địa lí Kĩ thuật Ôn tập đọc Ôn toán. Đồng bằng Nam Bộ Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Luyện đọc: Bốn anh tài (tiếp) Luyện: +Tính diện tích hình bình hành. +Phân số. Thứ ba S 06/01/2015. Toán L.từ và câu Chính tả Đạo đức. Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập về câu kể - Ai làm gì? Cha đẽ của chiếc lốp xe đạp Kính trọng biết ơn người lao động (TT). S. Tập đọc Toán Làm văn Khoa học. Trống đồng Đông Sơn Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) Miêu tả đồ vật – Kiểm tra viết Không khí bị ô nhiễm. C. Ôn LT&C Ôn toán Ôn ch.tả Ôn TLV. Ôn tập Luyện: Phân số và phép chia số tự nhiên. Luyện viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Miêu tả đồ vật. Thứ năm S 08/01/2015. Toán Lịch sử L.từ và câu Kể chuyện. Luyện tập Chiến thắng Chi Lăng MRVT: Sức khoẻ Kể chuyện đã nghe đã đọc. Thứ sáu S 09/01/2015. Làm văn Toán Khoa HĐ TT. Thứ tư 07/01/2015. Luyện tập giới thiệu địa phương Phân số bằng nhau Bảo vệ bầu không khí trong sạch Sinh hoạt lớp. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Thứ hai, ngày 5 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 39) BỐN ANH TÀI (tt) (Truyện dân tộc Tày) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ (hoặc băng giấy). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ những gì? - GV nhận xét và đánh giá. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Các em đã biết được 4 người tuy còn nhỏ tuổi nhưng đều có tài. Liệu họ có giết được yêu tinh không. Bài tập đọc Bốn anh tài (phần tiếp theo) này sẽ cho các em biết rõ điều đó. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến yêu tinh đấy Đoạn 2: Phần còn lại. + Đoạn 1: đọc với giọng hồi hộp. Đoạn 2 giọng gấp gáp, dồn dập, trở lại giọng khoan thai (câu kết) Nhấn giọng ở những từ ngữ: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, …. + Hát – báo cáo sĩ số - Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’ + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống * Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? nhờ - Đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: * Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. * Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào … quy hàng. em chống yêu tinh *Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, được yêu tinh có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm … * Ý nghiã của câu chuyện này là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh + Liện hệ giáo dục: thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’ - HS đọc toàn bài. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: 5’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? 5. Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà học bài, Chuẩn bị bài” Trống đồng Đông Sơn” - Nhận xét tiết học.. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây. TOÁN (Tiết 96) PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. * Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - Các hình minh hoạ như SGK tr.106, 107. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 3’ Luyện tập Gọi 2 HS lên bảng tính diện tích HBH khi biết chiều cao và cạnh đáy lần lượt là: a) 3cm,8cm b) 5dm, 10dm a. S = 3 x8 = 24 (cm2) b. S = 5 x 10 = 50 (dm2) => GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay cùng tìm hiểu để nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số như thế nào? Qua bài: “Phân số” b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1. Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) hướng - HS quan sát hình. dẫn HS quan sát một hình tròn: - Hình tròn đã được chia thành mấy phần bằng + 6 phần bằng nhau. nhau? - Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, - HS lắng nghe. tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành. 5 (viết số 5, viết 6. gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV yêu cầu HS đọc và viết - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi. 5 . 6. - HS viết. 5 là phân số, 5 là 6. 5 và đọc năm phần sáu. 6. - 2- 3 HS nhắc lại.. tử số, 6 là mẫu số. - Khi viết phân số. 5 thì mẫu số được viết ở 6. đâu? - Mẫu số của phân số cho em biết điều gì? => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. - Khi viết phân số. 5 thì tử số được viết ở đâu? 6. + Viết ở dưới vạch ngang. + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. - HS lắng nghe. + Viết ở trên vạch ngang. + Có 5 phần bằng nhau được tô màu.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. 6. - Tử số cho em biết điều gì? => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và hỏi: - Đã tô bao nhiêu phần của hình tròn? Hãy giải thích? - Nêu tử số và mẫu số của phân số. 1 ? 2. - HS lắng nghe. + Đã tô. 1 hình tròn. Vì hình tròn được 2. chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. + Phân số. 1 có tử số là 1 và mẫu số là 2. - GV tiến hành tương tự với các phân số:. 2. - HS cũng nêu và giải thích.. 1 3 4 ; ; rồi cho HS tự nêu nhận xét. 2 4 7 5 1 3 4 => GV nhận xét: ; ; ; ;... là những phân 6 2 4 7. - HS lắng nghe.. số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 16’ Bài 1: - Gọi HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. - => GV nhận xét Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập. Gọi 2HS lên bảng làm bài. Phân số 6 11 8 10 5 12. Tử số 6. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lần lượt báo cáo trước lớp các phân số:. - Lớp làm bài vào SGK (dùng bút chì). Mẫu số 11. 8. 10. 5. 12. 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7. Phân số 3 18 18 25 12. Tử số 3. Mẫu số 18. 18. 25. 12. 55. 55. => Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Lớp nhận xét, sửa sai. => GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV tóm tắt nội dung kiến thức vừa học. Gọi HS nêu 1 phân số và cho biết tử số và mẫu số của phân số đó. - Dặn HS về làm lại bài vào vở (nếu chưa xong), làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Chiều thứ hai, ngày 5 tháng 1 năm 2015 ĐỊA LÍ (Tiết 20) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh khá, giỏi: - Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. - Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. *GDMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX). II. CHUẨN BỊ: Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. Bản đồ đất trồng Việt Nam. Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Khởi động: Bài cũ: Thủ đô Hà Nội. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của thủ đô - HS trả lời - HS nhận xét Hà Nội - Tại sao nói Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế lớn của cả nước. - Hãy nêu tên các di tích lịch sử, viện bảo tàng, danh lam thắng cảnh của Hà Nội? - GV nhận xét Bài mới: GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP.  Giới thiệu: Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. - GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà… bồi đắp nên. - Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: - Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? - Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: - Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng Nam Bộ. - Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)? - Vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? Là sông có chín cửa) - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. - Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? - Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? - Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì?. - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ.. - HS nêu.. - Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.. - HS quan sát hình & trả lời câu hỏi - HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, - HS trả lời các câu hỏi tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời *GDMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX). Củng cố - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc - HS so sánh. Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. KĨ THUẬT (Tiết 20) VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ + Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? - HS đọc bài học - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát + Vì rau dùng làm thực phẩm cho con người,… + HS đọc bài học.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. a. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta học bài: “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa” b. Tìm hiểu bài: HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: 8’ - Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết?. 1. Vật liệu: a. Hạt giống: - HS đọc nội dung mục 1 - SGK + Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi,… + Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá,… b. Bón phân: - Ở gia đình em thường bón phân nào + Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,.. + Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất? chúng ta bón phân cho chúng… c. Đất trồng: + Chúng ta nên trồng rau, hoa vào + Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại những nơi đất như thế nào thì cây phát rau, hoa. triển tốt? GV kết luận theo nội dung SGK HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu 2. Dụng cụ trồng rau, hoa. + HS đọc nội dung phần 2 – SGK những dụng cụ chủ yếu được sử a. Cuốc: dụng khi gieo trồng: 10’ + Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc + Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được được bằng gì? làm tre hoặc gỗ. b. Dầm xới: + Dầm xới nó có mấy bộ phận, được + Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để làm gì? dùng để xới đất và đào hốc cây. c. Cào: + Theo em cào được dùng để làm gì? + Cào cho đất được bằng… d. Vồ đập đất: + Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách + Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần cầm vồ? phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc) e. Bình tưới nước: + Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng + Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình loại bình tưới nước? xịt nước. GV kết luận theo SGK 4.Củng cố và dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học – gọi HS đọc + HS đọc bài học bài học SGK. + HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Điều kiện…” - Nhận xét tiết học.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Tập đọc (Ôn) Luyện đọc: Bốn anh tài (tiếp) I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài. * HS trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài. Nhận thức, xác định được giá trị cá nhân. Biết hợp tác, sống đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ SGK. Lựa chọn câu văn dài luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học hoạt động của thầy và trò. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: 2 HS đọc thuộc lòng bài: “Chuyện cổ tích về loài người”. Trả lời câu hỏi => GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, GTB: - GV sử dụng tranh vẽ trong SGK. b, Các hoạt động.* 1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm. H: Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Đ1: Từ đầu đến..........yêu tinh đấy. + Đ2: Còn lại - 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn => GV nhận xét, sửa sai lỗi phát âm cho HS. - HS luyện đọc từ khó => GVHD giọng đọc 2 đoạn. - 2 HS đọc lại 2 đoạn, GV giảng từ khó “núc nác”, “núng thế” - HS lựa chọn câu văn dài đẻ LĐ ngắt, nghỉ hơi. - HS luyện đọc theo cặp. * GV đọc mẫu cả bài. * HS đọc lướt Đ1. H: Đến nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai, được giúp đỡ ntn? - GV chốt ý Đ1 và ghi bảng. * 1 HS đọc to Đ2. H: Yêu tinh có phép gì đặc biệt? H: Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh? H: Vì sao bốn anh em thắng cuộc? - GV chốt lại ý Đ2 * 2 HS nối tiếp đọc cả bài. H: ND bài tập đọc ca ngợi gì? - HS thảo luận cặp đôi và nêu ND bài. * HDHS đọc diễn cảm Đ2.. nội dung bài. I. Luyện đọc. - lè lưỡi - núc nác - Nơi đây bản ......vắng teo,.....bà cụ/ được....sống sót/.......cho nó. - Bà đừng sợ, anh....đây/.... ....yêu tinh đấy. II. Tìm hiểu bài. 1. Anh em Cẩu Khây gặp bà cụ. - bà cụ: cho ăn, ngủ, giục chạy trốn. 2. cuộc chiến đấu với yêu tinh. - đấm gãy hàm răng - quật túi bụi - đóng cọc, be bờ - yêu tinh núng thế * ND: Như phần I. 2. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. - GV đọc mẫu , lưu ý với HS nhấn giọng từ gợi tả,. - HS luyện đọc trong nhóm đôi => Các nhóm thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố- dặn dò. H: Qua câu chuyện em rút ra bài học gì bổ ích? - GV nhận xét tiết học (khen, nhắc nhở HS) - Về nhà LĐ diễn cảm cả bài. Đọc, tìm hiểu bài: Trống đồng Đông Sơn. Ôn Toán Luyện: +Tính diện tích hình bình hành. +Phân số A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính diện tích hình bình hành và một số một số đặc điểm của nó. - Nhận biết thế nào là một phân số. B. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập toán 4. C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới: - Nêu cách tính diện tích hình bình hành ? -Lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao. - HS nêu lại. Công thức: S = a x h Bài 1 (Trang 12) Đánh dấu (x) vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20 cm2: (yêu cầu HS tự làm bài) - GV nhận xét chữa bài. Bài 2(trang 12) Viết vào ô trống : Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3(trang 13)Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS nêu cách làm. ( Học sinh tự làm bài). - Học sinh cả lớp tự làm bài rồi chữa bài - học sinh nối tiếp nêu diện tích mỗi hình rồi lựa chọn phương án đúng.(c). - HS nêu kết quả……. - HS nêu …. - Cả lớp học sinh tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Diện tích của mảnh bìa hình bình hành - GV nhận xét chữa bài. là : * Phần phân số HS tự làm bài rồi chữa bài. 14 x 7 =98 (cm2) Đáp số : 98 (cm2) 3.Củng cố: Nêu lại quy tắc tính diện tích hình bình hành. 4.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Thứ ba, ngày 6 tháng 1 năm 2015 TOÁN (Tiết 97) PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ SGK; phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - Gọi 2HS lên bảng viết các phân số do GV đọc. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) và phân số có liên quan với nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Phân số và phép chia phân số” b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ 1.Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a) Trường hợp có thương là 1 số tự nhiên: - Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? - Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: - Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.. - Hát + HS lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét.. + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) + Là một số tự nhiên. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS thảo luận và nêu: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. 14. bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn 3 cái bánh. 4 3 + Vậy 3: 4 = 4. nhận được. => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được. 3 cái bánh. Vậy 3: 4. 4 =? 3 4 3 - Thương trong phép chia 3: 4 = có khác 4. - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 =. gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương. 3 và số bị chi, số chia trong phép 4. - HS đọc: 3 chia 4 bằng. 3 4. + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 =. 3 là một phân số. 4. + Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.. chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Cho hs nêu vài ví dụ 2. Luyện tập – Thực hành: HĐ2: Cá nhân: 18’ Bài 1: Viết thương của các phép chia sau - HS đọc đề bài. dưới dạng phân số - Gọi 1HS lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở. 7: 9 = - Gọi HS nhận xét, sửa bài. => GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết theo mẫu - Gọi 1HS lên bảng làm bài.. 7 9. 6: 19 =. 5: 8 =. 6 19. 5 8. 1: 3 =. 1 3. - HS lần lượt nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc - Lớp làm bài vào vở. 36: 9 = 0: 5 =. 36 =4 9. 0 =0 5. ; ;. 88 =8 11 7 7: 7 = = 1 7. 88: 11 =. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. => GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân - 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Lớp làm bài. số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) 6 1 27 6= ; 1= ; 27 = ;… 1 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế - HS nhận xét chữa bài. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 1 nào? GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. => GV nhận xét, kết luận. phân số có mẫu số là 1. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Dặn HS về nhà làm trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 39) LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 5’- 1 em làm lại BT1, tiết trước. - 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể. Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Luyện tập về câu kể Ai làm gì?” b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn sau + Tìm câu kể trong bài tập? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. - Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị ngữ rồi gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ vừa tìm được.. - Hát - Lớp theo dõi và nhận xét.. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Các câu kể trong bài tập: Câu 3,4,5,7. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. HĐ2: Cá nhân: 15’ - Bài 3: Viết đoạn văn có khoảng 5 câu kể Ai- làm gì? Để kể lại việc trực nhật của lớp em. + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào thân bài, kể công việc cụ thể của từng người; không cần viết hoàn chỉnh cả bài.Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. - HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt hoàn chỉnh lại vào vở. Nhận xét tiết học.. - Đọc yêu cầu BT. + Cả lớp viết đoạn văn. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Cả lớp nhận xét. - Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt đọc mẫu – khen - HS nêu lại ghi nhớ SGK.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 20) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hay b, 3a hay b. - Tranh minh họa 2 truyện ở BT3. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Hôm nay chúng ta cùng luyện viết chính tả bài: “Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả: 20’ GV đọc bài viết.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - HS lên bảng.. 1. Nghe – viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. + Nêu nội dung của bài viết? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc cho HS soát bài. - GV thu vở, chấm bài. - Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’ Bài 2: Điền vào chỗ trống. b) uốt hay uốc. + Nêu yêu cầu BT. + GV chốt lại lời giải đúng. Cuốc, buộc, thuốc, chuột. Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống… a) Tiếng có âm đầu tr hay ch. + Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan sát tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mẩu chuyện. GV chốt lại lời giải đúng + Chuyện có tính khôi hài chỗ nào? 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. - Yêu cầu HS nhớ 2 truyện để kể lại cho người thân nghe; nhắc những em hay viết sai chính tả về nhà viết lại lần nữa những từ ngữ đã được ôn luyện.- Nhận xét tiết học.. + Nói lên sự ra đời của chiế lớp xe đạp. + Luyện viết từ khó: nẹp sắt, Đân – lớp, suýt ngã, … - HS viết bài. - Trao vở soát bài. - Nộp vở cho HS chấm. - HS sửa sai trong bài của mình. - Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở. - Từng em đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ. - Làm bài vào vở. - Từng em đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét,. - Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện: Nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.. ĐẠO ĐỨC (Tiết 20) KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. KNS: - Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kỹ năng thể hiện sự lễ phép, tôn trọng với người lao động. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. II. CHUẨN BỊ: - SGK. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng va. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1.Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? - Nhẫn xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta học tiết 2 bài: “Kính trọng và biết ơn người lao động” b) Luyện tập – thực hành; Hoạt động 1: 15’ Đóng vai: (Bài tập 4). - Hát + Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động không đáng kính trọng … + HS đọc bài học. KNS: - Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kỹ năng thể hiện sự lễ phép, tôn trọng với người lao động.. Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang + Lớp đóng vai theo tình huống. thư tới cho nhà tư. Tư sẽ + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. Tình huống 2: Hân nghe một số bạn + Hân: Các ban ạ, mỗi người có 1 quê trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. hương. Tiếng nói là phong tục tập quán Hân sẽ … của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên. Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. việc ở góc phòng. Lan sẽ … - GV khen nhóm săm vai tốt. - Báo cáo kết quả. Nhận xét chéo. Hoạt động 2: 11’ Trưng bày sản phẩm. - HS trình bày theo nhóm. Báo cáo kết Bài 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, quả. thơ, bài hát nói về người lao động, - Lớp nhận xét. Bài 6: Kể, vẽ về 1 người lao động mà em - HS thi kể, vẽ về người lao động thích - Lớp nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò 3’ - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu lao động, phê phán thói chây lười. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. Thứ tư, ngày 7 tháng 1 năm 2015 TẬP ĐỌC (Tiết 40) TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN (Nguyễn Văn Huyên) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Ảnh trống đồng SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: 1’ - Hát – Báo cáo sĩ số 2. Bài cũ: 5’ Bốn anh tài (tt). + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và được gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? bà cụ nấu cơm cho ăn… + HS nêu nội dung bài học. + Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo như thế nào? Tại sao Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của người Việt Nam? Hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ qua bài: “Trống đồng Đông Sơn” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 8’ GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. * Toàn bài đọc với cảm hứng tự hào, ca - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài ngợi. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. + GV đọc mẫu. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. 13’ + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn nà? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn … + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cong nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, như thế nào? GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƠNG HIỆP. - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?. - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: 5’ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: 5’ Qua bài học em hãy rút ra nội dung của bài học? 5. Dặn dò: 1’ - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe - Nhận xét tiết học.. hươu nai có gạc … - Đọc đoạn còn lại. + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ … + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - Nêu ý chính của bài. GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 20 CHUẨN KTKN KNS GDMT- BĐ Lop4.com. GV: Đoàn Thọ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×