Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.45 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 27 Thứ hai ngày tháng 3 năm 2012 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ... GD kỹ năng sống: Kỹ năng: - Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân. - Ra quyết định, ứng phó - Đảm nhận trách nhiệm Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhóm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê. - Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - 3 HS đọc theo trình tự. - HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. + lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước + Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-péc-ních ngoài. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - Lắng nghe GV đọc. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác - ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại: ý kiến chung lúc bấy giờ ? Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt 69 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. + Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2.. Líp 4B trời. + Sự chứng minh khoa học về Trái Đất của Cô - péc - ních. - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời.. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học - Ghi bảng ý chính đoạn 3. của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. * Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc cả bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lới. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài.. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng thực hiện. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b) Luyện tập: 70 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu đề bài. + Gợi ý HS: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Líp 4B. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét bài bạn. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. CHÍNH TẢ: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu : - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: 71 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài: " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn cho 4 HS. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và cho điểm. * Bài tập 3: + HS đọc đoạn văn. - Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát. - GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn. + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt,... + Nhớ lại và viết bài vào vở.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. -1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là: a/ Viết với âm s * Viết với âm x + Trường hơp không viết với dấu ngã. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng) - Sửa lại là: đáy biển - thung lũng. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn.. - HS cả lớp thực hiện.. 72 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. được và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: CÁC NGUỒN NHIỆT I. Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, ... - GD HS biết tiết kiệm điện – đó là một cách để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp. - Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - Hát 2. KTBC - Gọi 3 HS lên bảng. - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. + Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. + Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt. - Nhận xét câu trả lời cùa HS và cho điểm. 3. Bài mới + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào? + Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt. a. Giới thiệu bài: Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho các - Lắng nghe. vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi là nguồn nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng đối với con người và những việc làm phòng tránh rủi ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt. b. Phát triển bài : HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - HS quan sát hình ở trang 106 * Cách tiến hành B1: Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và tìm hiểu - Mặt trời làm bốc hơi nước để về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng sản xuất muối B2: Học sinh báo cáo - Ngọn lửa đốt cháy các vật để đun nấu - Bàn là sử dụng điện để sấy khô - Giáo viên nhận xét và bổ xung HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Cách tiến hành - Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề : những - Học sinh nêu rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh - Nhận xét và bổ xung - Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến thức - Học sinh lắng nghe 73 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt.... HĐ3: Tìm hiểu về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt * Mục tiêu : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày * Cách tiến hành - Cho học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận về ý thức - Các nhóm báo cáo kết quả tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Giáo viên nhận xét và bổ xung 4. Củng cố - Dặn dò + Nguồn nhiệt là gì ? + Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ? - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU: ÔN LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. TIẾNG VIỆT: I. Yêu cầu cần đạt : - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm - Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập1: - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ, làm bài - HS thực hiện - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS phát biểu ý kiến Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS theo dõi - GV gợi ý - HS cả lớp suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả. - Làm và tiếp nối nhau đọc kết quả Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm - HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý kiến. - HS làm và phát biểu ý kiến - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng - HS ghi vào vở Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài- GV gợi ý - HS làm - HS làm bài - HS sinh lên bảng điền từ - HS trình bày đúng/nhanh. Từng em đọc kết quả 74 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. TOÁN: ÔN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện được các phép tính với phân số - Biết giải bài toán có lời văn II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - HS làm VT, 4 em lần lượt trình bày. 2. Bài mới : a, b, d : sai Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó c : đúng - Theo dõi , nhận xét . tự làm vào VT - Gọi HS trình bày - HS làm VT, 3 em lên bảng.. 1 1 1. 1x1x1. 1. Bài 2 GV hướng dẫn : Khi thực hiện nhân 3 PS, 2 x 4 x 6 2 x 4 x 6 48 ta có thể lấy 3 TS nhân với nhau, lấy 3 MS nhân 1 1 1 1 1 6 6 3 với nhau x : x x 2 4 6 2 4 1 8 4 - Yêu cầu học sinh TB và Y chỉ làm bài 1a,b ; 1 1 1 1 4 1 1x 4 x1 1 những em còn lại làm cả 3 bài : x x x . 2 4 6. 2 1 6. 2 x1x 6. 3. - HS nhận xét. - GV chữa bài và cho điểm Bài 3 Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các biểu - HS làm VT, 2 em làm phiếu thức 5 1 1 5 1 10 3 13 a) x - Gọi HS dán phiếu, trình bày bài.. 2 3 4 6 4 12 12 12 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 c) : x 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. - GV cùng HS chữa bài trên bảng.. - Nhận xét, chữa bài - 1 em đọc. Nhóm 2 em thảo luận, làm bài; 2 nhóm làm vào phiếu.Dán phiếu lên bảng. 3 2 29 Bài 4:-Gọi HS đọc đề. Gợi ý làm bài Số phần bể đã có nước : + = (bể) + Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ? 7 5 35 + Làm thế nào để tính được số phần bể chưa có Số phần bể còn lại chưa có nước: nước ? 29 6 1= (bể) + Trước hết ta tính gì ? 35 35 - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài. - GV và HS chữa bài trên bảng. 3. Dặn dò: - Lắng nghe. LỊCH SỬ: I. Mục tiêu:. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII. 75 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII. - PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : * Hoạt động cả lớp: - GV hỏi : Theo em thành thị là gì ? - HS phát biểu ý kiến. - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. - 2 HS lên xác định. - GV nhận xét. *Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các - HS nhận xét. nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống ke để hoàn thành PHT. vào bảng thống kê sau cho chính xác: Đặc điểm Thành thị Thăng Long Phố Hiến Hội An. Dân cư. Quy mô thành thị. Hoạt động buôn bán. Đông dân nhiều hơn thành Lớn bằng thành thị ở một số Những ngày chợ phiên, dân các thị ở châu Á. nước châu Á. vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được Có nhiều dân nước ngoài Có hơn 2000 nóc nhà của Là nơi buôn bán tấp nập. như Trung Quốc, Hà Lan, người nước khác đến ở. Anh, Pháp. Là nơi dân địa phương và Phố cảng đẹp và lớn nhất Thương nhân ngoại quốc thường các nhà buôn Nhật Bản. Đàng Trong. lui tới buôn bán.. - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII. - GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân : - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ 76 Lop4.com. - Vài HS mô tả. - HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.. - HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. XVI-XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào? - Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết` học.. phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.. - 2 HS đọc bài. - HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta. - HS cả lớp.. Thứ ba ngày tháng 3 năm 2012 TOÁN:. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc tục ngữ. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài bạn. + Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS đọc kết quả. 77 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. - GV kết luận: SGV * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt . 4* Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn.. +Tiếp nối nhau đọc bài làm: + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. + Lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau đặt: - 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.. + HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau.. 78 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.. 3. Củng cố - dặn dò: Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến. + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện.. KHOA HỌC:. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. - GD HS biết sử dụng nhiệt năng một cách tiết kiệm để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 sách giáo khoa - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định - Hát 2. KTBC - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu TLCH: - 4 HS lên bảng - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b. Phát triển bài : HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng * Mục tiêu : nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau * Cách tiến hành B1: Chia lớp thành 4 nhóm - Học sinh chia thành 4 nhóm và - Cử 3 bạn làm giám khảo cử ban giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - GV đưa câu hỏi, các đội lắc chuông giành quyền trả lời - Học sinh lắng nghe. B3: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi - Các đội hội ý - Giáo viên hội ý với giám khảo B4: Tiến hành - Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở sứ lạnh hoặc sứ - Học sinh nêu nóng mà em biết - Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí - Vùng khí hậu nhiệt đới hậu nào ? - Thực vật rụng lá về mùa đông sống ở vùng .. - Vùng khí hậu ôn đới - Vùng khí hậu nào có nhiều loài động vật sinh sống nhất ? - Vùng nhiệt đới - Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật sống - Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc 79 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Nêu biện pháp phòng chống nóng, rét cho cây trồng. - Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc bằng rơm dạ - Cách phòng chống nóng, rét cho vật nuôi. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát - Cách phòng chống nóng, rét cho con người. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió B5: Đánh giá tổng kết - Học sinh nêu - Giám khảo hội ý thống nhất điểm - Ban giám khảo công bố điểm của các nhóm HĐ2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống - Không có mặt trời sẽ không có trên trái đất sự tạo thành gió, không có mưa, * Mục tiêu : nêu vai trò của nhiệt đối với sự..... không có nước....trái đất trở thành * Cách tiến hành một hành tinh chết không có sự sống - Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm. - Giáo viên kết luận 4. Củng cố- Dặn dò .- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có mặt trời sưởi ấm ? - HS nêu. - GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54 - HS cả lớp. - Chuẩn bị trước bài sau.. BUỔI CHIỀU HÌNH THOI. TOÁN : I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Chuẩn bị 4 thanh tre mỏng dài khoảng 30 cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. + HS: - Giấy kẻ ô li, mỗi ô có cạnh 1 cm, thước kẻ, ê ke, kéo. - Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông + Thực hành ghép hình tạo thành hình 80 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng. + HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và nhận xét. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận biết nêu tên các hình là hình thoi. * Hình thoi có đặc điểm gì ?. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài,nêu đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở. vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở. - HS quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song song với BC. - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc. - Một HS lên bảng tìm.. H2 H1 H3. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng thực hành đo và nhận xét.. H4. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - HS đọc đề bài. - 2 HS thực hành đo trên bảng. A. 81 Lop4.com. H5. B O. NguyÔn NgäcD Dung. C.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. * Bài 3 :(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài - Cả lớp thực hành gấp hình thoi. - HS lên bảng thao tác gấp, cắt bìa để tạo thành hình thoi hoàn chỉnh. - GV nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. b. HS dùng thước có chia vạch xen ti mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét bài bạn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS đọc. - Lớp thực hiện gấp, cắt hình thoi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Đã Giảm tải – Không dạy) TẬP ĐỌC: CON SẺ I. Mục tiêu : * Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: rít lên, thảm thiết, phủ kín, hung dữ, khản đặc, lùi bối rối, kính cẩn. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. 82 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng khổ thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài theo đúng diễn biến trong truyện: * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi ? + Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì? + Đoạn này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính của đoạn 3. - HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 5 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của câu truyện. + HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - HS thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học.. THEÅ DUÏC :. - HS đọc theo trình tự (SGV): + Lắng nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu trẻ non. - 2 HS nhắc lại. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. - HS nhắc lại . - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - 2 HS nhắc lại . - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân vai. -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + HS lắng nghe. + Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối.. - HS trả lời. Thứ tư, ngày tháng 3 năm 2012 BAØI 53 : NHAÛY DAÂY, DI CHUYEÅN TUNG VAØ BAÉT BOÙNG 83 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B TROØ CHÔI “DAÃN BOÙNG”. I-MUÏC TIEÂU: -Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền ) và bắt bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II-ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phöông tieän: coøi. III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Ñònh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh lượng 6-10phút - HS tập hợp thành 4 hàng dọc. 1. Phần mở đầu: 1 phuùt - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 1 phuùt caàu baøi hoïc. - Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân. 1 phút 1 laàn - Chaïy nheï nhaøng thaønh 1 haøng doïc theo voøng troøn GV - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, 1 phút 18phối hợp và nhảy. Mỗi động tác 2x8 22phuùt nhòp 9-11phuùt - Kieåm tra baøi cuõ : 2 phuùt 2. Phaàn cô baûn: 4-5 phuùt a. Trò chơi vận động: Trò chơi: Dẫn boùng. - GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu , cho HS chơi thử 1-2 lần, sau chơi 2 -3 phút chính thức 2 lần. Do GV điều khiển b. Baøi taäp RLTTCB. - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Từ đội 2-3 phuùt hình chôi troø chôi, GV cho HS chuyeån 3-4phuùt thành đội hình hàng dọc để tập dưới hình thức thi xem tổ nào có nhiều người tung vaø baét boùng gioûi. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 4–6phuùt. 3. Phaàn keát thuùc: 1 -2phuùt - GV cuøng HS heä thoáng baøi 1-2 phuùt - GV tự chọn một số động tác hồi tỉnh. 84 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh Hoạt động của giáo viên - Cho HS voã tay vaø haùt - GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Líp 4B Ñònh lượng 1 phuùt. Hoạt động của học sinh GV. Thứ năm ngày tháng 3 năm 2012 THEÅ DUÏC : BAØI 54 : MÔN TỰ CHỌN-TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I-MUÏC TIEÂU: - Học một số nội dung của môn tự chọn; Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự kheùo leùo, nhanh nheïn. II-ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: - Địa điểm: sân trường sạch sẽ. - Phöông tieän: coøi. moãi em 1 quaû caàu, 1 daây nhaûy. III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Ñònh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên lượng 6-10phút - HS tập hợp thành 4 hàng dọc. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 1 phút 1 phuùt baøi hoïc. 1 phuùt - Giaäm chaân taïi choã vaø haùt 1 laàn - Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển 1 phút GV 18chung. 2x8 nhòp 22phuùt - Kiểm tra bài cũ : Đi đều 9-11phuùt 2. Phaàn cô baûn: 2 phuùt a. Môn tự chọn: 4-5 phuùt * Đá cầu - Tập tâng cầu bằng đùi. Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia toái thieåu 1,5 m. 2 -3 laàn - GV làm mẫu giải thích động 5 phuùt - Cho HS cầm cầu và đứng chuẩn bị - Chuyển thành đội hình chơi - Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi - GV nhaän xeùt uoán naén 9-11 phuùt - Cho caùc toå thi taâng caàu b. Trò chơi vận động : Dẫn bóng. 85 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh Hoạt động của giáo viên - GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luaät chôi, roài cho HS laøm maãu caùch chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thaønh vai chôi cuûa mình. 3. Phaàn keát - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - GV cuûng coá, heä thoáng baøi. - GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Líp 4B Ñònh lượng. 4–6phuùt. 1 -2phuùt 1-2 phuùt 1 phuùt. Hoạt động của giáo viên. GV. TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu : - Biết cách tính diện tích hình thoi. - Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo - Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để nhận biết về hai đường chéo của hình thoi tạo thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại ( ABCD. như SGK) để có hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng công thức tính diện tích hình thoi diện tích hình thoi ABCD. + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là n n mXn tích hình thoi lên bảng. mx mà : m x = . + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. 2 2 2 - Đường chéo thứ nhất là m. mXn + Vậy diện tích hình thoi ABCD là : - Đường chéo thứ hai là n. 2 + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài S=mx n +Ta có công thức : của hai đường chéo chia cho 2. 2 86 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở B A. C O D. - Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì *Bài 2 : - HS nêu đề bài HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, bài làm học sinh. * Bài 3 ::(Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật. - So sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật. - Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu nào sai. - Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính. M. N. - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. + Cách tính diện tích hình thoi. -1 HS đọc. HS tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng làm.. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp làm bài vào vở. -1 HS làm bài trên bảng.. Q. 5cm P 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - GD HS biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 87 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề - 3 HS đọc bài làm. bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó là * Một số đề gợi ý: những đề bài mở). Cũng có thể theo các đe gợi 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. những điểm sau: 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề Chú ý kết bài theo cách mở rộng. bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. cách mở bài, kết bài ) vừa học. - 2 HS đọc. * Củng cố – dặn dò: + HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. KĨ THUẬT: LẮP CÁI ĐU I. Mục tiêu : - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - GD HS biết yêu cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: + Cái đu có những bộ phận nào? - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em 88 Lop4.com. (Tiết 1). Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS quan sát vật mẫu. - Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu.. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>