Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2012 - 2013 - Học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 HỌC KỲ HAI Ngày soạn: 28/12/2012 Dạy ngày: 03/1/2013. Bài 18:. Văn bản Nhớ Rừng (Thế Lữ). Tiết 73,74 :. Đọc - Hiểu văn bản. A. Mục tiêu bài học -Qua bài học, học sinh nắm được . 1. kiến thức: - Sơ giản về phong trào thơ mới . -Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo có nhiều ý nghĩa của bài thơ nhớ rừng 2.kĩ năng: - Giao tiếp,trao đổi trình bày nỗi chán ghét cuộc sống thực tại tầm thường trân trọng niềm khao khát cuộc sống tự docuar nhân vật trữ tình trong bài thơ. -Suy nghĩ sáng tạo : phân tích bình luận về giá trị nội dung,nghệ thuật của bài thơ -Tự quản bản thân: Quí trọng cuộc sống ,sống có ý nghĩa 3. Thái độ: - Giáo dục các em hiểu được nỗi khổ tù túng.căm ghét lối sống tầm thường giả dối. B. Chuẩn bị phương pháp ,phương tiện 1- Giáo viên: Đọc thêm về Thế Lữ trong thi nhân Việt Nam. Tuyển tập Thế Lữ… - Vẽ phóng to bức tranh minh họa bìa nhớ rừng SGK trang 4 2. Học sinh: chuẩn bị bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa, và học thuộc lòng bài thơ. C. Tổ chức các hoạt động dạy học *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Hoạt động 2: Giới thiệu bài:(1’) Trên thi đàn văn học Việt Nam những năm 1932- 1935 xuất hiện một phong trào thơ gây lên một tiếng vang lớn đó chính là phong trào thơ mới và Thế Lữ là một trong nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới mỗi lúc ra quân và tiêu biểu là bài thơ nhớ rừng. * Hoạt động 3: Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt GV cho học sinh đọc chú thích H/s đọc chú I. Đọc- tiếp xúc văn bản * Tác giả tác phẩm: SGK dấu sao* thích dấu sao* ? Nêu vài nét về tác giả? H/s dựa vào sgk trình bày GV Nêu khái quát: GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 - Thế Lữ không những là người cắm cờ chiến thắng cho thơ mới mà còn là người tiêu biểu cho phong trào thơ mới chặng ban đầu, tên thật của ông là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Bắc Ninh, sống nhiều năm ở Hải Phòng ông là một trong những nhà thơ mới đầu tiên, góp phần làm nên chiến thắng cho phong trào thơ mới . - Sáng tác nhiều truyện trinh thám , kinh dị. GV nêu yêu cầu đọc. Diễn cảm phù hợp với tâm trạng con Hổ khi ngao ngán chán trường ,lúc nhớ thương da diết GV đọc đoạn 1 GV nhận xét phần đọc của học sinh. GV cho học sinh chú ý các chú thích về từ hán việt cổ. ? Trong bài thơ tập trung miêu tả tâm trạng gì của con hổ? ? Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú cho ta liên tưởng đến điề gì về con người? ? Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? ? Tương ứng với mỗi nội dung là những phần nào của tác phẩm? ? Hãy quan sát bài thơ chỉ ra những điểm mối của hình thức của bài thơ này so với bài thơ đã học ví dụ như thơ đường?. Ghi những ý cơ bản. Lắng nghe. * Đọc. Hs đọc nối tiếp đến hết Hs dựa vào SGK giả thích các từ khó Hs phát hiện Hs nhận xét. * Từ khó: * Cấu trúc văn bản - Nhớ rừng là tâm sự của con hổ ở vườn bách thú. - >Liên tưởng đến tâm sự con người.. Hs nêu. -> Biểu cảm gián tiếp.. Hs phát hiện. + Khối căm hờn và niềm uất hận đoạn 1- 4. + Nỗi nhớ thời oanh liệt đoạn 2 – 3 + Khao khát giấc mộng ngànđoạn 5. -Không hạn lượng câu, chữ đoạn. -Mỗi dòng thường có 8 tiếng.. H/s nhận xét. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 Gv : Đó là điểm khác của thơ mới với thơ cũ.. -Ngắt nhịp tự do - Vần không cố định. Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng. Chú ý đoạn 1 và 4 ? Mở đầu bài thơ tâm trạng của con hổ được giới thiệu như thế nào? ? Em hiểu từ " gặm - khối "có nghĩa là gì ?. II. Đọc - hiểu văn bản. 1.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú.. ?Em hiểu nỗi căm hờn này như thế nào ?. Quan sát. Hs phát hiện Hs giải thích H/s giải thích. ? Do đâu mà con hổ có tâm trạng ấy? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú? ? Trong đó nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì sao?. Hs giải thích. ? Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào?. hs nhận xét. Đọc đoạn thơ diễn tả nỗi uất hận ngàn thâu. ? cảnh vườn bách thú diễn tả qua chi tiết nào? ? Có gì đặc biệt trong tính chất của cảnh tượng ấy?. Hs đọc Hs phát hiện H/s nhận xét. - Gặm một khối căm hờn. Gặm: ăn dần dần từng tí một ăn một cách chậm chap, kiên trì. Khối: Két tụ thành từng khối. - Cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn , đè nặng nhức nhối không có cách nào giải thoát. - Nỗi khổ không được hoạt động trong một thời gian tù hãm, thời gian kéo dài. ( Ta nằm dài cho ngày tháng dần qua). -Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường ( gương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm). - nỗi bất bình vì: ở chung cùng bọn thấp kém (chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi- với cặp báo vô tư lự) - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt…vì hổ là chúa sơn lâm, vốn được cả loài người khiếp sợ. - > Chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng. -> Khát vọng tự do được sống với cuộc sống của mình. - “ Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng- dải nước đen giả suối chẳng thông dòng- len dưới nách những mô gò thấp kém”. - Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn.. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 ? Cảnh tượng ấy đã gây nên phản ứng nào trong tình cảm của con hổ? ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn thơ ?. Hs phát hiện. -Niềm uất hận. Hs nhận xét, ghi. => Loạt từ ngữ liệt kê, ngắt nhịp ngắn, dồn dập. ? Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? ? Qua phân tích em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú? ? Cho em hiểu thêm gì về tâm trạng của con người lúc bấy giờ? Gv khái quát chuyển ý Yêu cầu học sinh đọc thủa tung hoành… ? Cảnh sơn lâm được tả qua chi tiết nào?. Hs khái quát, bộc lộ. =>Trạng thái bực bội, uất kéo dài vì phải chung sống với mọi sự tầm thường giả dối. - Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường giả dối. - Khát khao được sống tự do chân thật.. ? Nhận xét cách dùng từ trong những lời thơ này? ? Những từ ngữ đó gợi tả đièu gì Gv: Cảnh núi rừng đại ngàn hùng vĩ nhưng đầy bí ẩn-> Giang sơn hổ xưa. ? Cảnh chúa sơn lâm hiện ra như thế nào?. Hs nhận xét ghi =>Điệp từ với động từ mạnh chỉ hành động (gào thét) =>gợi tả sức sống mãnh liệt của rừng núi bí ẩn Sự lớn lao phi thường mạnh mẽ. Hs đọc Hs phát hiện. Hs phát hiện. ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ Hs nhận xét và nhịp điệu câu thơ khi miêu tả về con hổ của tác giả? ? Từ đó chúa tể của muôn loài Hs nhận xét được khắc họa mang vẻ đẹp như thế nào? Gv: Trên cái phông nền của núi Nghe. rừng hùng vĩ . Hình ảnh con hổ hiện ra nổi bật với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt-> hàilòng thoả mãn tự hào về oai vũ của mình.. 2. Nỗi nhớ một thời oanh liệt. * Cảnh sơn lâm: “ Bóng cả cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi”. “ Ta bước chân lên, dõng dạc đường hoàng- lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng- vờn bóng…trong hang tối…” =>- Từ ngữ gợi tả tính cách hình dáng con hổ. - Nhịp thơ ngắn thay đổi . =>Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rùng uy nghiêm, hùng vĩ.. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 ? Đọc đọan thơ tả cảnh núi rừng, nơi hổ đã từng sống… ? ? Cảnh rừng ở đây là cảnh rừng trong các thời điểm nào?. Hs đọc. ? Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật? ? Từ đó thiên nhiên hiện lên một vẻ đẹp như thế nào?. Hs nhận xét. ? Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống như thế nào?. Hs phát hiện. ? Nhận xét từ ngữ ? ? Đại từ ta được lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì? ? Trong đoạn thơ này điệp từ ( đâu ) kết hợp với câu thơ cảm thán (than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu ) có ý nghĩa gì? ? Em có nhân xét gì về cảnh tượng trong vườn bách thú với cảnh tượng trong hai đoạn thơ này? ? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú và từ đó diễn tả tâm trạng gì của con người?. Hs nhận xét. Hs phát hiện. Hs nhận xét. Những đêm vàng bên bờ suối.( Vàng)uống trăng tan Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Bình minh cây xanh nắng gội(xanh) Chiều( hoàng hôn) lênh láng máu sau rừng(đỏ) => Màu sắc hoà thành bức tranh lộng lẫy.-Thiên nhiên rực rỡ huy hoàng, náo động hùng vĩ bí ẩn. Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới. Tiếng chim ca… Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt. =>Điệp từ, cảm thán =>Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ.. Hs lí giải. =>Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng.. Hs nhận xét. -Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình.. Hs giải thích. - Cảnh hoàn toàn đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường, giả dối với một bên là cuộc sống chân thật, phóng khoáng sôi nổi. Diển tả niềm căm ghét, cuộc sống tầm thường giả dối. Diễn tả khát khao mãnh liệt về một cuộc sống tự do, cao cả chân thật 3. Khát khao giấc mộng ngàn. Oai linh, hùng vĩ, thênh thang. GV khái quát chuyển ý ? Giấc mộng ngàn thu của con Hs phát hiện hổ hướng về một không gian như thế nào? ? Không gian đó có thật không? Hs nhận xét. -Không gian không có thật chỉ có. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 ? Các kiểu câu nào thường được Hs giải thích sử dụng trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối? ? Điều đó có ý nghĩa gì? Hs nhận xét ? Từ đó em nhận xét gì về khát vọng cuả con hổ? ? Từ nỗi đau ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con người? ? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?. ? Giá trị ý nghĩa nội dung tư tưởng của bài thơ?. Hs bộc lộ. Hs thảo luận. H/s khái quát. trong giấc mộng. Bộc lộ trực tiếp cuộc sống tự do. => Khát vọng mãnh liệt, to lớn, nhưng đau xót, bất lực. -Khát vọng được sống chân thật cuộc sống của chính mình, trong sứ sở của chính mình ->Đó là khát vọng được giải phóng, khát vọng tự do III. Tổng kết. 1.Nghệ thuật. - -Sử dụng bút pháp lãng mạn , nhiều biện pháp nghệ thuật nhân hóa, đối lập phóng đại , sử dụng từ ngữ gợi hình ,giàu sức biểu cảm . -xây dựng nghệ thuật có nhiều tầng nghĩa. - Âm điệu thơ biến hoá qua mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng điệu giữ dội , bi tráng trong toàn bộ tác phẩm 2. Ý nghĩa - Mượn lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước,khát khao thoát khỏi kiếp đời nô lệ IV. Luyện tập: -Phản ánh nỗi chán ghét thực tại , hướng tới ước mơ một cuộc đời tự do chân thật. -Giọng thơ ạt ào khỏe khoắn. Hình ảnh ngôn từ gần gũi.. ? Nếu nhớ rừng là một trong Hs đọc những thi phẩm tiêu biểu của thơ lãng mạn thì từ đó em hiểu Hs thảo luận những điểm mới mẻ nào của thơ lãng mạn Việt Nam? D. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (2’) HS: Yếu,Tb: - Học thuộc lòng bài thơ, học bài theo nội dung phần II và III - Học thuộc ghi nhớ HS : K,G: -Nêu cảm nghĩ của em khi học xong bài thơ. - Chuẩn bị bài :Quê hương theo các câu hỏi SGK GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 Soạn ngày: 28/12/2012 Dạy ngày: 04/1/2013. Tiết 75:. Câu nghi vấn. A. Mục tiêu bài học Qua bài học, học sinh nắm được . 1.Kiến thức - Hiểu rõ hinh thức đặc điểm câu nghi vấn. -Chức năng chính của câu nghi vấn . 2.Kỹ năng .-Ra quyết định: nhận ra và biết sử dug câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cu thể . -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm cách sử dụng câu nghi vấn . 3. Thái độ - Nắm vững chức năng chính của câc nghi vấn dùng để hỏi. B. Chuẩn bị phươngpháp ,phương tiện 1. GV.Chuẩn bị bảng phụ. 2 - Học sinh: chuẩn bị theo câu hỏi sgk C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3’) kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt đông 2: Giới thiệu bài mới(2’) ? Hãy nhớ lại và cho biết ở tiểu học các em đã học các kiểu câu nào được chia theo mục đích phát ngôn? + Nghi vấn. + Trần thuật. + Câu khiến. + Cảm thán. Đặc điểm về hình thức và chức năng của các câu trên như thế nào trong chương trình ngữ văn 8 cô cùng các em sẽ lần lượt tìm hiểu và trước hết là kiểu câu nghi vấn. * Hoạt động 3: Bài mới (38’) Hoạt động của thầy. HĐ của trò H/s đọc. Gọi học sinh đọc đoạn trích. ? Theo em trong đoạn trích trên đâu là câu nghi vấn?. Hs xác định. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Bài tập: - Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không? - Thế làm sao mà U cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là U. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 thương chúng con đói quá? - Cuối câu dùng dấu chấm hỏi. - Có những từ nghi vấn: Không, thế làm sao, hay là…. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?. Hs nhận xét. ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?. Hs nêu. ? Khi viết câu nghi vấn cần chú ý điều gì? ? Qua tìm hiểu em cho biết đặc điếm và chức năng của câc nghi vấn?. Hs nhận xét. - Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.. Hs rút ra kết luận đọc lại ghi nhớ .. 2. Ghi nhớ: SGK.. ? Hãy đặt một câu nghi vấn và xác định đặc điểm của câu nghi vấn đó? Gv nhận xét Gv gọi học sinh đọc bài tập và xác định yêu cầu.. - Dùng để hỏi ( có khi để tự hỏi). Hs đặt câu, nhận xét. Đọc bài tập .. ? Xác định câu nghi vấn, xác định H/s xác định đặc điểm hình thức?. ? Căn cứ vào đâu để xác định câu Hs phân tích trên là câu nghi vấn ? ? Trong các câu đó có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? Gv cho học sinh thay thế và nhận. Hs thay và nhận xét. II. Luyện tập 1. Bài tập 1. a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b. Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn đền như thế? c. Văn là gì? Chương là gì? d. Chú mình có muốn đùa vui không? - Dùa trò gì? - Hừ…hừ…cái gì thế? - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? - Cuối mỗi câu đều dùng dấu chấm hỏi, trong mõi câu đều chứa từ nghi vấn: a. không; b. tại sao; c. gì, gì; d. không, gì, thế, hả. 2 Bài 2: - Căn cứ vào từ hay - Không thể thay từ hay bằng từ hoặc được. Nếu thay từ hay trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc biến. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 xét ? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối Hs đặt và giải câu những câu sau được không thích tại sao? Lưu ý: Trong tiếng việt, tổ hợp x cũng như, ai cũng, gì cùng, sao cùng, đâu cũng, bao giờ cũng, bao nhiêu cũng…có ý nghĩa khẳng định tuyệt đối. VD: Ai cũng thấy thế, có nghĩa là “ mọi người đều thấy thế” . Và x là một từ phiếm định, chứ không phải là từ nghi vấn. ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa Hs phân biệt của hai câu sau? VD: Cái áo này có mới lắm không? Cái áo này có mới lắm chưa?(sai). thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn. 3. Bài tập 3: - Không thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối các câu được vì chúng không phải là câu nghi vấn. Câu a, b mặc dù có các từ nghi vấn như cơ…không, tại sao những kết cấu chứa những từ này chỉ có chức năng bổ ngữ trong một câu. Trong câu c, d thì nào( cũng) ai ( cũng) là từ phiếm định. 4. Bài 4: a. Anh có khỏe không? b. Anh đã khỏe chưa? Khác nhau về hình thức: có, không, đã, chưa. Khác nhau về ý nghĩa: + Câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe, nếu trước đó không có giả định này thì câu hổi là vô lí. + Còn câu hỏi thứ 4 không có giả định đó.. * Hoạt động 4: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1’) HS: Yếu, Tb :- Học bài theo ghi nhớ,Làm bài tập còn lại. HS: K,G :- Viết một đoạn văn có sử dụng câu nghi vấn. -Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn (Tiếp theo).. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 Ngày Soạn :05/1/2013 Ngày Dạy : /1/2013. Tiết 76 :Viết. đoạn văn trong văn bản thuyết minh. A : Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : -Kiến thức về đọan văn, bài văn thuyết minh . - Yêu cầu viết đoạn vân thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Xác định chủ đề phát triển ý xắp xếp ý khi viết đoạn văn thuyết minh - Diễn đạt rõ ràng chính xác - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ 3.Thái độ : -Ý thức Viết đoạn văn B. Chuẩn bị phương pháp ,phương tiện 1. GV :Chuẩn bị những đọan văn thuyết minh. 2. HS :Chuẩn bị theo câu hỏi SGK C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) ? Thế nào là đoạn văn? Vai trò của đoạn văn trong văn bản? cấu tạo thường gặp của đoạn văn? * Hoạt đông 2: Giới thiệu bài mới(1’) ở tiết trước các em đã biết vận dụng cách viết đoạn văn và câu chủ đề để xây dựng đoạn văn trong văn bản tự sự. Để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh như thế nào tiết hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3 : Bài mới(38’) Hoạt động của thầỳ Gv gọi học sinh đọc 2 đoạn văn.(sgk) ? Đoạn văn gồm mấy câu? ? Từ nào được nhắc lại trong các câu đó? Việc nhắc lại các từ đó có tác dụng gì? ? Vậy theo em chủ đề của đoạn văn là gì? Nó được thể hiện như thế nào? ? Hãy cho biết vai trò của từng câu trong việc thể hiện và phát triển chủ đề?. HĐ của trò Hs đọc Hs xác định Hs phát hiện, nhận xét. Hs xác định H/s nhận xét. Nội dung cần đạt I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh. a. Đoạn văn: - Đoạn văn gồm 5 câu - Từ nước được nhắc đi nhắc lại nhiều lần đó là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề trong đoạn văn. -Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu 1: Thế giới …thiếu nước sạch nghiêm trọng . Câu 1: Giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước ngọt nghiêm trọng trên thế giới. Câu 2: Cho biết tỉ lệ nước ngọt trên trái. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013. ? Nêu mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn với câu 1? ? Từ việc tìm hiểu hãy cho biết đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào? ? Đối tượng được nói đến trong đoạn văn 2 là ai?. đất . Câu 3: Giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn nước ngọt trên thế giới. Câu 4: Giới thiệu số người khổng lồ thiếu nước ngọt trên thế giới. Câu 5: Dự báo tình hình thiếu nước ngọt. - Quan hệ chặt chẽ, Bổ sung thông tin làm rõ chủ đề.. Hs nêu Hs xác định. - Đoạn văn thuyết minh.. Hs xác định. * Đoạn 2: Đồng chí Phạm Văn Đồng( chủ đề). Hs nhận xét ? Cách thể hiện chủ đề trong đoạn văn trên như thế nào?. ? Xét về nội dung đoạn văn trên có gì khác so với đoạn 1?. H/s so sánh. ? Qua phân tích ví dụ : Đoạn văn có đặc điểm gì ? Hs đọc GV gọi H/s đọc 2 đoạn văn Hs xác định trong SGK ? Đoạn văn thuyết minh về cái gì? ( Đối tượng thuyết minh) ? Theo em trong đoạn văn Hs nhận xét trên phải trình bày những yêu cầu gì? ? Đối chiếu với những tiêu chuẩn ấy đoạn văn đã mắc. Hs phát hiện. Câu 1: Vừa giới thiệu chủ đề vừa giới thiệu quê quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông: Nhà cách mạng , nhà văn hóa. Câu 2: Sơ lược về quá trình hoạt động CM và những cương vị lãnh đạo đảng và nhà nước đồng chí Phạm Văn Đồng từng trải qua. Câu 3: Nói về quan hệ của ông với chủ tịch Hồ Chí Minh. - Đây là một đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một danh nhân. - Đoạn văn trình bày câu chủ đề rõ ý chủ đề, sắp xếp các ý theo thứ tự hợp lí. 2. Sửa lại những đoạn văn chưa chuẩn: * Đoạn 1: -Giới thiệu một dụng cụ học tập quen thuộc, một đồ dùng thông dụng: Cái bút bi. - Nêu rõ chủ đề - Cấu tạo của bút bi, công dụng của bút nó. - Cách sử dụng -Nhược điểm: Không rõ câu chủ đề, chưa rõ ý công dụng, các ý lộn xộn, thiếu mạch. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 những lỗi gì?. lạc.. ? Cần và nên sửa chữa bổ sung như thế nào? GV cho học sinh sửa. Hs sửa chữa. ? Tương tự em hãy chỉ ra đối Hs phát hiện, tượng yêu cầu và hạn chế của sửa chữa đoạn 2? Gv cho học sinh sửa ? Qua tìm hiểu nhận dạng và Hs khái quát sửa chữa các đoạn văn thuyết minh em hãy cho biết khi viếu một bài văn thuyết minh và các đoạn văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu gì? -GV hướng dẫn học sinh Hs viết, trình thuyết minh bày GV gọi học sinh trình bày.. - Cần sửa: tách thành 3 ý nhỏ rõ ràng, cấu tạo, công dụng, sử dụng. * Đoạn 2: - Đoạn văn trình bày cấu tạo của chiếc đèn bàn. - Hạn chế: Đoạn văn sắp xếp các ý lộn xộn, rắc rối, phức tạp khi giới thiệu chiếc đèn bàn. - Câu 1 và câu sau gắn kết gượng gạo. 3. Ghi nhớ: SGK. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Viết đọan mở bài và kết bài cho đề văn” Giới thiệu trường em” Y/c ngắn gọn từ 1 đến 2 câu. Giới thiệu ấn tượng kết hợp miêu tả biểu cảm, kể chuyện. GV nêu yêu cầu: Cho chủ H/s thảo luận 2. Bài tập 2: - Năm sinh, năm mất, quê quán. đề”Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ trình bày - Đôi nét về quá trình hoạt động, sự đại của nhân dân”. Hãy viết thành đoạn văn chứng minh? nghiệp ? Với yêu cầu trên cần thuyết - Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc minh như thế nào? và thời đại. GV nhận xét GV khái quát lại bài học D:Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1’) HS: Yếu,Tb : - Học bài theo nội dung ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại. HS: K, G: -Viết một đoạn văn thuyết minh với yêu cầu bài tập 2. - Chuẩn bị bài : Thuyết minh về một phương pháp cách làm.. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 Soạn ngày: 05/1/2013 Ngày dạy: /1/2013. Bài 19 : Văn bản Quê Hương (Tế Hanh). Tiết 77: Đọc-Hiểu văn bản A. Mục tiêu bài học Qua bài học, học sinh nắm được 1.Kiến thức: - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này tình yêu quê hương đằm thắm . - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động:Lời thơ bình dị gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết 2. Kĩ năng: - Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước -Suy nghĩ sáng tạo : Phân tích bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Xác định giá trị bản thân: Biết tôn trọng, bảo vệ, có trách nhiệm đối với quê hương đất nước 3. Thái độ: Giáo dục các em dù có đi bất cứ nơi nào cũng luôn nhớ về quê hương của mình, nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã sinh thành và nuôi dưỡng. B. Chuẩn bị phương pháp ,phương tiện 1. Thầy: - Tuyển tập thơ tế Hanh, ảnh chân dung bài thơ. - Sưu tầm một bức tranh, hoặc một làng ven biển, cảnh đòa thuyền ra khơi đánh cá. 2. Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong bài thơ nhớ rừng ? Phân tích gí trị nội dung ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới:(1’) Trong mỗi chúng ta quê hương luôn là nơi ghi dấu những tình cảm thân thương nhất chính vì vậy một nhà thơ đã viết: “ Quê hương mỗi người chỉ một ......... Sẽ không lớn nổi thành người” Lời bài ca quê hương làm ta nhớ tới một làng quê đã in dấu trong lòng tác giả và trong lòng bạn đọc yêu thơ. * Hoạt động3: Bài mới:(38’) Hoạt động của thầy HĐ của trò Đọc chú thích dấu sao* ? Nêu hiểu biết của em về tác HS đọc giả Tế Hanh.. Nội dung cần đạt I. Đọc-Tiếp xúc văn bản. * Tác giả, tác phẩm:. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 GV khái quát: Quê hương HS nêu khái của tác giả là làng chài ven quát biển có dòng sông bao quanh. Ngay từ nhỏ sáng tác đầu tay hồn thơ lãng mạn của tế Hanh đã gắn bó với làng quê. Có thể nói Tế Hanh là nhà thơ của quê hương. Bài thơ là nỗi nhớ của tác giả khi phải xa quê hương. Gv nêu yêu cầu đọc : Đọc giọng nhẹ nhàng trong trẻo, chú ý nhịp 3/2/3 hoặc 3/5. GV đọc mẫu Gọi học sinh đọc tiếp- GV nhận xét học sinh đọc. Nghe .. * Đọc. HS đọc nối tiếp * Từ khó SGK:. GV cho học sinh tìm hiểu một số từ khó. ? Về hình thức bài thơ trên có điểm gì giống với bài nhớ rừng? ? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào ? ? Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung của từng phần?. HS tìm hiểu trong SGK HS so sánh. Hs xác định. ? Mở đầu bài thơ tác giả đã Hs phát hiện giới thiệu với người đọc hình ảnh quê hương. Hình ảnh ấy hiện lên với những đặc điểm nào?. * Cấu trúc văn bản: - Thể 8 tiếng/ câu - 2, 4, 6, 8, câu trên một khổ. - Nhịp 2/ 3/ 3 hoặc 3/ 5. Vần chân liền.(thơ phổ biến trong phong trào thơ mới) -> Miêu tả và biểu cảm. - 4 phần: + Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê + 6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi đánh cá + 8 câu tiếp: Thuyền cá trở về + 4 câu cuối: Nỗi nhớ quê hương. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Tám câu đầu: - Giới thiệu thiên nhiên giản dị , nghề nghiệp , vị trí. - Giới thiệu cảnh làng quê và cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá - Nghề của làng: làm nghề chài lưới. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013. ? Nhận xét về lời giới thiệu của tác giả? GV: Sau lời giới thiệu về làng quê của mình tác giả miêu tả cảnh dân chài lưới bơi thuyền đi đánh cá. ? Họ ra đi trong một khung cảnh như thế nào? ? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh đó?. Hs nhận xét. ? Hình ảnh dân chài lưới bơi thuyền đi đánh cá được hiện lên qua những câu thơ nào? ? Cách miêu tả và cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đặc biệt? Nhằm diễn tả điều gì? GV: Bốn câu thơ vừa là khung cảnh thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. ? ở hai câu tiếp theo tác giả tập trung miêu tả hình ảnh nào? ? Hình ảnh cánh buồm được tác giả miêu tả qua biện pháp nghệ thuật gì? ? Hãy phân tích cái hay trong câu thơ trên? GV: tác giả đã so sánh vừa vẻ ra cái chính xác( cánh buồm) vừa cảm nhận cái hồn của sự vật( mảnh hồn làng) so sánh cái củ thể và cái trìu tượng hiện lên vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao “ mảnh hồn làng” khỏe mạnh,. HS thống kê. - Vị trí của làng: Sống chung với nước. -Lời giới thiệu mộc mạc giản dị.. Nghe .. Hs phát hiện và nêu cảm nhận. - Khí trời trong gió nhẹ nắng mai hồng -> khung cảnh tươi đẹp, thời tiết thuận lợi báo hiệu một buổi đành cá thành công.. Hs nhận xét. -> Hinh ảnh so sánh - Động từ : hăng, phăng, vượt. - diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền. - Sức sống mãnh liệt, vẻ đẹp hùng tráng hấp dẫn.. hs phát hiện. - Cánh buồm. Hs nhận xét. NT: So sánh: cánh buồm trắng- mảnh hồn làng.. Hs phân tích. - So sánh để toát lên vẻ đẹp lãng mạn, cánh buồm trở nên lãng mạn, thiêng liêng, thơ mộng vừa hùng tráng… cánh buồm chính là biểu tượng, và linh hồn của làng chài.. Nghe .. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 vô tư căng đầy sức sống trong niềm vui lao động và khát khao có một thành quả lao động to lớn. ? Cảnh người và thuyền về bến trong không khí như thế nào? ? Vì sao câu thơ thứ 3 lại được đặt trong dấu ngoặc kép? ? Người dân chài trở về với kết quả như thế nào?. Hs đọc Hs phát hiện Hs giải thích Hs phát hiện Hs phát hiện. ? Hình ảnh người dân chài và con thuyền được miêu tả như thế nào? ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh dân chài qua chi tiết “làn da đen rám nắng- nồng thở vị xa xăm”. ? Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời thơ: Chiếc thuyền in bến mỏi trở về nằm- nghe chất muối ngấm dần trong thớ vỏ? ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh con thuyền qua nét nghệ thuật trên? GV: Con thuyền được nhân hóa thành nhân vật có hồn, một tâm hồn rất tinh tế.. H/s bộc lộ. ? Trong xa cách, lòng tác giả luôn nhớ tới những điều gì nơi quê nhà? ? Một cuộc sống như thế nào được gợi lên qua chi tiết ấy? ? Trong những nỗi nhớ ấy những nỗi nhớ nào in dấu. 2. Cảnh thuyền cá trở về - không khí ồn ào tấp nập và vui tươi. - Đó chính là lời cảm tạ trời yên biển lặng cho thuyền chài trở về bình yên. - Thành quả to lớn: Những chiếc ghe đầy cá “ con cá tươi ngon thân bạc trắng” “ Làn da đen rám nắng” “ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” - Hình ảnh sáng tạo: nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ, thấm đượm vị mặn nồng của biển - Hình ảnh vừa chân thực vừa lãng mạn với tầm vóc phi thường.. Hs nhận xét. -> Dùng phép nghệ thuật nhân hóa. Hs thảo luận trình bày. - Con thuyền như một con người đang mệt mỏi say sưa hài lòng sau nhiều ngày lao động miệt mài trên biển.Không những thế nó còn như nghe được chất muối mặn của biển thấm dần trong thớ vỏ.. Hs đọc Hs phát hiện. 3. Nỗi nhớ làng quê - Hình ảnh con thuyền, cánh buồm, mầu nước ,mầu trời, cá… - Cuộc sống giầu đẹp, vất vả nhưng thanh bình. - Mùi măn nồng. - Vì đó là vị đặc trưng riêng của quê. Hs nhận xét Hs phát hiện. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 hơn trong lòng tác giả? ? Tại sao tác giả lại nhớ nhất vái mùi nồng mặn ấy?. hs giải thích. ? Qua đó em hiểu gì về tấm lòng của tác giả?. Hs bộc lộ. ? Nêu những giá trị đặc sắc của bài thơ?. Hs khái quát. ? Nội dung ý nghĩa nổi bật của bài thơ là gì?. Hs thảo luận trình bày.. ? Gọi H/s đọc diễn cảm bài Hs đọc thơ? ? Em thích nhất khổ thơ nào? Hs giải thích Vì sao?. hương vùng biển của tác giả, mùi của gió biển, muối biển, của con thuyền, của thân hình người đánh cá…mùi vừa nồng nàn, nồng hậu mặn mà đằm thắm. - Sự cảm nhận tinh tế, sự gắn bó thủy chung mặc dù trong xa cách. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Tạo lên những hình ảnh cuộc sống lao động thơ mộng - Tạo liên tưởng so sánh độc đáo lời thơ bay bổng , đầy cảm xúc . - Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ phóng khoáng 2. Ý nghĩa . - Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng chài. IV : luyện tập. D: Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1’) HS :Yếu, Tb: - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung nghệ thuật của bài. HS : K,G : -Nêu cảm nhận của em khi học xong bài thơ. - Đọc và soạn bài: Khi con tu hú theo câu hỏi SGK. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 21.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 Soạn ngày: 05/.1/.2013. Ngày dạy:18 /1/.2013. Bài 20 : Văn bản Khi con Tu Hú ( Tố. Hữu). Tiết 78 : Đọc- Hiểu văn bản A. Mục tiêu bài học Qua bài học, học sinh nắm được 1.Kiến thức: - Những hiểu biết về bước đầu về tác giả Tố Hữu - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh thiên nhiên cái đẹp của tự - Niềm khát khao được sống tự do, lý tưởng của tác giả 2. Kĩ năng: - Giao tiếp: Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước -Suy nghĩ sáng tạo : Phân tích bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Xác định giá trị bản thân: Biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên, có trách nhiệm đối với quê hương đất nước 3. Thái độ - Cho các em hiểu được nỗi khổ của các chiến sĩ bị giam cầm trong nhà lao, và từ đó giáo dục các em phải nhớ ơn công ơn công lao của các vị anh hùng đã sả thân vì dân vì nước, để dành được độc lập tự do. B : Chuẩn bị phương pháp ,phương tịên 1- thầy: Tập thơ từ ấy, ảnh chân dung Tố Hữu hồi trẻ 2 – Trò: có thể sưu tầm tranh, ảnh về chim tu hú. C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt đông 1: kiểm tra bài cũ:(5’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh. Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Vì sao? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới(1’) Trong dân gian các em đã được nghe rất nhiều câu hát đồng dao của các em nhỏ nói về chim tu hú… tu hú kêu báo hiệu mùa hè, mùa vải chín đã tới. Trong bài thơ của Tố Hữu tiếng chim tu hú còn biểu hiện tâm trạng của nhà thơ, đó là tâm trạng như thế nào… * Hoạt động 3: Bài mới(38’) Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt ? Đọc chú thích dấu sao I. Đọc – Tiếp xúc văn bản ? Nêu những hiểu biết cuả em Hs đọc * Tác giả, tác phẩm. về nhà thơ Tố Hữu? GVKQ: Những đóng góp, và Hs nêu khái vai trò của Tố Hữu trong nền quát thơ ca cách mạng GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 22.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngữ văn 8- Năm học 2012 -2013 ? bài thơ được ra đời trong hoàn cảnh nào? GV nêu yêu cầu đọc Yêu cầu đọc : Chú ý giọng đọc thay đổi, 6 câu đầu đọc với giọng vui tươi náo nức,4 câu sau đọc với giọng bực bội, nhấn mạnh các động từ, các từ cảm thán. GV đọc mẫu Gọi học sinh đọc, nhận xét -GV cho học sinh tìm hiểu một số từ khó. ? Em hiểu như thế nào về nhan đề của bài thơ?. * Đọc Hs đọc. Hs tìm hiểu trong SGK Hs giải thích. ? Hãy viết một câu văn có bốn chữ đầu là: Khi con tu hú để tóm tắt nội dung bài thơ? GV: Tên bài thơ đã gợi cảm xúc cho toàn bài thơ. ? Để diễn tả cảm xúc của mình nhà thơ đã sử dụng thể thơ gì? Nêu đặc điểm của thể thơ đó? ? Hãy xác định bố cục của bài thơ và nêu ý chính của từng phần? ? Phương thức biểu đạt của từng phần?. Hs thảo luận. ? Bức tranh mùa hè trong bài thơ được gợi tả bằng âm thanh nào? ? Những âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì? ? Ngoài âm thanh mùa hè còn hiện lên với những màu sắc: Theo em đó là những gam màu nào? ? Nhận xét của em về bức. Hs đọc Hs phát hiện. Hs phát hiện nêu đặc điểm Hs xác định Hs nêu. * Từ khó: SGK * Cấu trúc văn bản Bài thơ chỉ là một vế phụ của một câu trọn ý. -Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến và người tù cách mạng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật hẹp và thèm khát cuộc sống tự do bên ngoài. - Nhà thơ dùng thể thơ lục bát. Nó có tác dụng diễn tả cảm xúc tha thiết nồng hậu của tâm hồn. - 2 phần: + 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè( miêu tả) + 4 câu cuối: Tâm trạng của nhà thơ( Biểu cảm) II. Đọc- hiểu văn bản 1. Bức tranh mùa hè Tiếng chim tu hú, tiếng ve ngân. HS nhận xét Hs phát hiện. Hs nhận xét. - Âm thanh rộn rã tưng bừng Màu vàng : lúa chiêm Màu hồng: nắng đào Màu xanh: trời Xanh . -Mầu sắc: Tươi thắm, lộng lẫy ,. GV Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn Lop10.com. 23.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×