Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.51 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. TUẦN 9 Tiết 1:. Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. Mục tiêu: Giúp HS -Bước đầu đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (Trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS yêu lao động, biết kính trọng những người lao động. GDKNS: -Lắng nghe tích cực -Giao tiếp -Thương lượng II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85 SGK - Ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài Đôi giày ba ta - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung. - Lớp theo dõi và nhận xét. -GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : - Lắng nghe b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 Em đọc, lớp đọc thầm theo. -GV chia đoạn: + Đoạn1: “Từ đầu…kiếm - Cả lớp theo dõi. sống.” + Đoạn 2: Còn lại. - Yêu cầøu HS đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc nối tiếp. - Lần1: GV theo dõi sửa lỗi – luyện đọc các từ - Học sinh luyện đọc. khó: mồn một, quan sang, phì phào. - Lần 2: Kết hợp giảng từ khó: - HS đọc chú giải SGK H: Thưa có nghĩa là gì? - Trình bày với người trên. H: Kiếm sống là gì? - Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình. H: Thế nào gọi là đầy tớ? - Người giúp việc cho chủ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi. -GV đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe c. Tìm hiểu bài: - H: Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - Để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ - H: Ý đoạn 1 nói gì? -Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp bố mẹ. - H: Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Bà ngạc nhiên phản đối và cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố Cương cũng sẽ không cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. -H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường. 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. - Ý đoạn 2 nói gì? - Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con. - GV nhận xét chốt lại: + Cách xưng hô + Cử chỉ trong lúc trò chuyện d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 2 em đọc nối tiếp bài *Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: “Cương thấy nghèn nghẹn …. khi đốt cây bông.” + Gọi HS đọc phân vai. (Cương, mẹ Cương, người dẫn chuyện), + Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -GV Và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - H: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - GV liên hệ giáo dục, nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. -Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - HS nêu - Lắng nghe - 2 em đọc nối tiếp bài, lớp đọc thầm - 3 em thi đọc, lớp nhận xét. - 3 HS đọc phân vai, lớp theo dõi. - Đọc diễn cảm trong nhóm. - HS nghe và nhận xét cách đọc. * Ý nghĩa: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ.. Tiết 2: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: Giúp HS - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke. II.Chuẩn bị: + GV: ê-ke, thước thẳng. + HS: ê-ke, thước nhỏ. III.Các hoạt động dạy –học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đặt tên cho các góc đó và cho biết các - 2 em lên bảnh vẽ, mỗi em vẽ một hình. góc đó lớn hơn hay bé hơn so với góc vuông. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : - Lắng nghe b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Hình ABCD là HCN A B. D. C. M. N - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là - Là góc vuông. góc gì? -GV thao tác, nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường -HS theo dõi thao tác của GV. thẳng DM, kéo dài BC thành đường thẳng BN. Khi 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. H: Hểy cho biết góc: BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? H: các góc này có chung đỉnh nào? GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. -Yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập của mình, lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống. * Có thể dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc. - HD HS cách dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv vẽ lên bảng 2 hình a,b như SGK và hỏi: H: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra bằng ê-ke. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: Gọi đọc đề bài. - GV vẽ lên bảng hình HCN ABCD, Y/C HS suy nghĩ và nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. - GV nhận xét chấm chữa bài. Bài 3: (b dành cho HS khá giỏi) - Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS tự làm bài. GV nhận xét chấm chữa bài.. - Là các góc vuông. - Chung đỉnh C. - Lắng nghe -VD: Hai mép quyển sách, vở, hai cạnh phòng học, bảng đen, bàn học… -HS theo dõi thao tác của GV. - 1 HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc trên bảng, cả lớp theo dõi.. 1/ Dùng êke để kiểm tra. - 1 em lên bảng KT, lớp nhận xét. - HI và KI vuông góc với nhau còn PM và MQ không vuông góc. 2/ 1 HS đọc. - HS quan sát rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài - Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD, AD và DC, DC và BC, AB và CB. 3/Dùng ê-ke để kiểm tra. -HS làm bài, nêu KQ. a) Hình: ABCDE có AE vuông góc với ED và CD vuông góc với ED b) Hình: MNPQR có MN vuông góc với NP; NP vuông góc với PQ. Bài 4: (dành cho HS khá giỏi) YC HS đọc bài và tự làm bài. 4/ 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét. Gọi HS nêu kết quả. a) AB vuông góc với AD và DA vuông góc với DC GV nhận xét chốt kết quả đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông - Chuẩn bị thước thẳng và ê-ke để học bài Hai góc với nhau: AB và BC; BC và CD đường thẳng song song. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.. Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GDKNS: -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. -Đặt mục tiêu -Kiên định II. Chuẩn bị: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra: + Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc) về những ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa câu chuyện. * GV nhận xét và ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Tìm hiểu đề. + Gọi HS đọc đề bài + GV đọc, phân tích đề bài, gạch dưới các từ: ước mơ đẹp của em, bạn bè, người thân. H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? H: Nhân vật chính trong chuyện là ai? b. Gợi ý kể chuyện: + GV gọi HS đọc 3 hướng xây dựng cốt truyện. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. + Những cố gắng để đạt ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. - Y/C HS đọc gợi ý 2 SGK/88. - Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. - GV nhận xét nêu VD: c. Đặt tên cho truyện: - Gọi HS đọc gợi ý 3 - Y/C HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình. - GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện. Y/C HS dựa vào dàn ý để kể chuyện. 4. Thực hành kể chuyện: a. Kể theo cặp: + YC từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện mơ ước của mình rồi cùng nhau trao đổi ý nghĩa. b. Kể trước lớp: + Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. * GV và HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hấp dẫn nhất. C. Củng cố, dặn dò:. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lần lượt lên bảng kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cùng phân tích tìm hiểu đề. - Đây là ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.. - 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - HS lần lượt giới thiệu đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. VD: Một ước mơ nho nhỏ, Mơ ước như bố,.... - Hoạt động nhóm đôi kể chuyện rồi cùng nhau trao đổi ý nghĩa. - 5 HS tham gia kể chuyện, lớp theo dõi và đặt câu hỏi cho bạn. - HS đánh giá bài kể chuyện theo tiêu chuẩn. - HS nêu - HS lắng nghe và ghi nhận.. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. Có mấy hướng xây dựng cốt truyện, đó là hướng nào? + GV nhận xét tiết học. Về kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu. BUỔI CHIỀU Tiết 1: KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Thực hành, hoàn thành sản phẩm. 2. Trưng bày sản phẩm theo nhóm. 3. Giáo dục tính cẩn thận và ý thức tự phục vụ. II. Chuẩn bị: - Mẫu vật, dụng cụ để thực hành. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện theo yêu cầu của + GV kiểm tra dụng cụ và kết quả làm ở tiết trước của HS. GV. B. Dạy học bài mới: - Lớp theo dõi nhận xét. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động chính: - Lắng nghe * Hoạt động 1: HS thực hành khâu đột thưa. - YC HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác - 1 em nhắc lại và thực hiện, lớp khâu đột thưa. theo dõi nhận xét. - GV nhận xét và nhắc lại kĩ thuật khâu đột thưa. * Lưu ý: + Khâu đột thưa phải theo từ phải sang trái. - HS lắng nghe. + Khâu đột thưa phải thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Khâu mũi cuối cùng thì xuống kim để kết thúc mũi khâu. - GV KT sự chuẩn bị của HS và YC HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS thực hành khâu. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS. + GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm * GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - Trưng bày theo nhóm. + Đường vạch dấu đường thẳng, cách đều mép vải. - HS lắng nghe và đánh giá sản + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. phẩm theo tiêu chuẩn. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. - Biểu dương các bạn có SP đẹp, đấu yêu cầu. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. + Yêu cầu HS tự đánh giá SP theo các tiêu chí trên. * GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận tiết học. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, để tiết sau học bài Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - HS lắng nghe và thực hiện.. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. Tiết 2:. LUYỆN VIẾT: BÀI 7. I/ Mục tiêu. 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: L,N, T, H, Đ, D, K, C,M + Viết đều nét. Lăng tẩm các vua Nguyễn với 2 mẫu chứ đứng và nghiêng + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. + Trình bày sạch- đẹp. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1) Giáo viên đọc . + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết. -Học sinh trả lời - Số lượng câu trong đoạn viết. + 5 câu - Các chữ được viết hoa. + 5 chữ hoa L,N, T, H, Đ, D, K, C,M 3. Tìm hiểu cách viết. -Học sinh trả lời - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày. - bài viết được trình bày trên mấy mẫy chữ viết. - Mỗi mẫu viết bao nhiêu lần? + HS thực hành. 5 ) Luyện viết các chữ hoa + HS lắng nghe Mẫu đứng + HS Viết nháp L,N, T, H, Đ, D, K, C,M Triều Nguyễn, Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Đồng Khánh, Khải Định,..... Mẫu nghiêng L,N, T, H, Đ, D, K, C,M Triều Nguyễn, Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Đồng Khánh, Khải Định,..... 5. Viết bài 6. Nhận xét bài viết. + Học sinh viết bài Tiết 1: TIẾNG VIỆT : ÔN LUYỆN CHỦ ĐỀ: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ (Tiết 1- T9) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Củng cố và mở rộng vốn từ về chủ đề ước mơ, nhận biết động từ trong câu (động từ chỉ hoạt động, trạng thái). II- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Hướng dẫn làm bài tập: 1/ HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài. nước ngoài, lớp theo dõi. - Cho HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên - Lớp làm vào vở, vài HS nêu kết quả, nhận xét sửa người, tên địa lí nước ngoài. bài. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. - Cho lớp làm vào vở. Gọi vài HS nêu - Đáp án: a) Pi-e, Mai-cơn, Giôn, Rô-bớt, Sơ-lốc kết quả bài đã làm. Hôm. - GV nhận xét chấm chữa bài. b) Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó; nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì thêm dấu gạch nối giữa các tiếng. c) Ước mơ1 là động từ, ước mơ2 là danh từ. Bài 2: -Gọi hs đọc y/c. d) Ngạc nhiên, chọn, được. - Hướng dẫn HS dựa vào dấu hiệu để e) Từ chọn chỉ hoạt động, các từ còn lại chỉ trạng xác định các từ chỉ hoạt động của thái. người, con vật và các từ chỉ trạng thái 2/ 1 hs đọc y /c. Lớp đọc thầm tìm hiểu đề. của vật trong các câu văn điền vào hai - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa cột. bài. -Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào vở. Từ ngữ chỉ HĐ (của Từ ngữ chỉ trạng - GV nhận xét chấm chữa bài. người, con vật) thái (của sự vật) a (Tôi) thả b (Chú nhái bén) nhảy (lá sòi) chạm c (chú nhái bén) giữ (lá sòi) tròng trành, xuôi dòng d (nhà vua) hiểu Bài 3: -Gọi hs đọc y/c. e (ánh trăng) tràn - H dẫn HS đọc kĩ các câu tục ngữ, ngập thành ngữ và nghĩa đã cho ở cột bên để g (đàn trâu) gặm, (cậu (mặt trời) tỏa nối. bé) thổi - Gọi 1 hs lên bảng, cho lớp làm vào 3/ 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa vở. bài. - GV nhận xét chấm chữa bài. (1) – c; (2) – e; (3) – a; (4) – b; (5) - d 2- Củng cố và dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nghe thực hiện ở nhà. Tiết 4:. TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T9). I.Mục tiêu: Giúp HS - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. III.Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 1/ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm vở. - Nhận xét chữa bài. bài. - GV nhận xét chữa bài.. X. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để làm bài.. X. 2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu rồi thực hiện. Nhận xét chữa bài. a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét và cho điểm HS.. hình tam giác ABC là: AB và BC. b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vuông MNPQ là: MN và NP, NP và PQ, PQ và QM, QM và MN. b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật DEGH là: DE và EG, EG và GH, GH và HD, HD và DE. Bài 3 Gọi HS đọc bài toán. 3/ HS đọc đề bài toán, làm và chữa bài. - Hướng dẫn cho Hs thực hiện rồi chấm chữa Các cặp cạnh song song với nhau trong hình bài. chữ nhật ABCD là: AB và DC, AD và BC. Bài 4 Gọi HS đọc bài toán. 4/ Phân tích đề làm bài vào vở, chữa bàiû. - Hướng dẫn HS thực hiện rồi chấm chữa - HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. bài. + Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AG, DC và DE. Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét sửa bài. + Các cặp cạnh song song với nhau là: CD và AG, AB và DE, BC và GE. 5/ HS dùng thước ê-ke kiểm tra rồi chọn và trả Bài 5 Gọi HS đọc yêu cầu lời: B. 3 - Cho HS thực hiện rồi chấm chữa bài. 2.Củng cố- Dặn dò: - Ngherút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ. Tiết 1: I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, 2); Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3); Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4); Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a, b). II. Chuẩn bị: - chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? -2 em lần lượt từng lên bảng trả lời câu hỏi, - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi lớp theo dõi, nhận xét. nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: - Lắng nghe a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn HS luyện tập: 1/ 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi - Mong ước là mong muốn thiết tha điều tốt vào vở những từ cùng nghĩavới từ ước mơ. đẹp trong tương lai. H: Mong ước có nghĩa là gì? - HS đặt câu: Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở thành hiện thực. -Đặt câu với từ mong ước -GV nhận xét - Mong mỏi và tưởng tượng điều mình 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. - H: Mơ tưởng có nghĩa là gì?. muốn sẽ đạt được trong tương lai. 2/ 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, - Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài - GV phát phiếu BT, Y/C các nhóm thảo luận tìm tập. thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + YC các nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại - Bắt đầu bằng tiếng ước: Ưùơc mơ, ước * Từ cùng nghĩa với từ ước mơ muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. - Chấm chữa bài - Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. tưởng, mơ mộng. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ 3/ 1HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. ghép thích hợp. + Gọi HS trình bày. - 2-3 em trình bày * GV kết luận lời giải đúng. * Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao - Chấm chữa bài cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng * Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu. kì quặc, ước mơ dại dột. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh 4/ 1HS đọc. hoạ cho từng ước mơ đó. - Thảo luận nhóm 4 tìm VD. + Gọi HS phát biểu ý kiến. - Lần lượt phát biểu ý kiến. * GV nhận xét, chữa bài và biểu dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố , dặn dò: - Về nhà HTL các thành ngữ ở BT, nhớ các từ - HS lắng nghe và thực hiện. cùng nghĩa với từ ước mơ. Chuẩn bị trước bài Động từ. Tiết 2: LỊCH SỬ : ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: Giúp HS nêu được: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình , là một người cương nghị, mưu cao và có trí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân . II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập cho HS - Sưu tầm các tài liệu về Đinh Bộ Lĩnh. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian - HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận nào, nêu ý nghĩa? xét. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: *Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. (Làm việc cả lớp) - Y/C HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi. - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. như thế nào? đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân - GV kết luận 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị *Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ tàn phá, quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi. quân. (Làm việc cả lớp) - YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Hồi còn nhỏ ĐBL thường - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? chơi với trẻ chăn trâu ... tôn làm anh. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - ĐBL đã tập hợp nhân dân, dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn năm 968. - Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì? - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình. * Hoạt động 3: Tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. (Thảo luận nhóm) - Chia lớp thành 6 nhóm Y/C các nhóm TL và - Phân nhóm, nhận nhiệm vụ. hoàn thành phiếu BT. - Tiến hành làm việc theo nhóm. - GV nhận xét kết quả thảo luận và chốt lại theo phiếu BT. Phiếu học tập Nhóm…… Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt - Đất nước - Bị chia cắt thành 12 vùng - Đất nước qui về một mối - Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ - Đời sống của nhân - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, dân. phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ngược xuôi buôn bán, khắp nợi ích. chùa tháp được xây dựng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? * GV kết luận - YC HS đọc bài học SGK - Về học bài và ch/bài Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981). - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời và 2 HS nêu bài học. - HS lắng nghe. - 2 em đọc - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: + Thước thẳng và ê ke. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng - 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét vuông góc và đặt tên cho các đường thẳng đó. bài làm của bạn. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe b. Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu - HS nêu: Hình chữ nhật ABCD. HS nêu tên hình. A B. D C -GV kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD của hình chữ nhật ABCD về hai phía ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Yêu cầu HS kéo dài 2 cạnh đối diện còn lại của hình chữ nhật là AD và BC. - Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không? + GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song. - GV theo dõi nhận xét cách vẽ của HS. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: a) GV vẽ lên bảng HCN ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + GV: Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? b) GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song. M N. Q P Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình trong bài. H: Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau? H: Trong hình EDIHG có các cạnh nào song song với nhau? 3. Củng co- Dặn dò: 11 Lop4.com. - HS theo dõi thao tác của GV. - 1 em lên bảng làm. - Kéo dài 2 cạnh AD và BC của HCN ABCD chúng ta được hai đường thẳng song song. - Lắng nghe - 1 em lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. 1/ HS quan sát hình, làm vở rồi nêu. A B D C a) Trong hình chữ nhật ABCD có: - Có cạnh AB và DC song song với nhau. - Cạnh AD và BC song song với nhau. b) Trong hình vuông MNPQ có: - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. 2/ 1 HS đọc, quan sát, thực hiện và nêu. - Lớp nhận xét. - Các cạnh song song với BE là AG và CD. 3/ HS đọc đềø bài và quan sát hình. - Trong hình MNPQ có cạnh NM song song với cạnh QP. - Trong hình EDIHG có cạnh DI song song với HG..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. -Về chuẩn bị thước thẳng và ê ke để học bài Vẽ hai - HS lắng nghe và thực hiện. đường thẳng vuông góc. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: CHÍNH TẢ: (nghe -viết) THỢ RÈN I. Mục tiêu: Giúp HS - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết: - 3 HS lên bảng viết. Con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái - Lớp viết vào vở rôi nhận xét sửa bài. giẻ, bay liệng, điên điển. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng : - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS nghe viết. - Gọi HS đọc bài thơ và đọc chú giải. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất - Các từ: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang vất vả? nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua - Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? tai. - Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. - Bài thơ cho em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong - Yêu cầu HS tìm, các từ khó, dễ lẫn khi viết lao động. chính tả. - HS nêu: trăm nghề, quai một trận, bóng - GV đọc các từ khó cho HS viết. nhẫy, diễn kịch, nghịch. -GV đọc từng câu cho HS viết bài. - 2 em lên bảng viết, lớp viết vở nháp. -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS lắng nghe và viết bài. - Thu một số vở chấm và nhận xét. - HS tự soát lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - GV nhận xét chấm chữa bài. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: Năm, le te, lập loè, Lưng Làn, lóng lánh, - Về nhà ôn luyện các bài đã học chuẩn bị kiểm trăng loe. - Nghe thực hiện ở nhà. tra. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp vớ nội dung bài và nhân vật 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. - Hiểu các nội dung: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trang 90 SGK III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi nội dung. * GV nhận xét – ghi điểm 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ “Đầu ... hơn thế nữa”. - Đoạn 2: “Tiếp theo ...tôi được sống”. - Đoạn 3: Còn lại. - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn của bài (2lượt ) - Lượt 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm, lưu ý các câu khiến. - Lượt 2: GV kết hợp giảng từ khó: + H: Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + H: Phán có nghĩa là gì? - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 - H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 em lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK.. - 3 em đọc nối tiếp đoạn - HS phát âm sai: Mi-đát, Đi- ô-ni-dốt, páctôn, sung sướng, khủng khiếp. - Khủng khiếp là rất hoảng sợ - Phán là truyền bảo hay ra lệnh. - HS đọc muc giải nghĩa từ cuôi bài. - Lớp theo dõi - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi TLCH + Xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. - H: Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? + Vì ông là người tham lam. - H: Đầu tiên, điều ước được thực hiện như thế + Ông đụng thứ gì cũng biến thành vàng. nào? *Ý1: Điều ước của vua Mi-đát được thực H: Nọâi đoạn 1 nói gì? hiện. - H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của lấy lại điều ước? điều ước: vua không thể ăn uống bất thứ gì. Mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. - H: Đoạn 2 nói điều gì? * Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - H: Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được vào dòng nước trên sông Pác- tôn? lòng tham. - H: Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - H: Nêu ý đoạn 3? *Ý 3: vua Mi- đát rút ra bài học cho mình. c. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm giọng - GV nhận xét, HD cách đọc: Đọc diễn cảm cả đọc. 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. bài, phân biệt lời các nhân vật: Lời vua, lời thần. - GV treo bảng phụ đoạn: “Mi Đát bụng đói cồn cào ... tham lam”. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Y/C HS luyện đọc phân vai: (người dẫn chuyện, Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt). - Thi đọc diễn cảm theo vai - GV và HS bình chọn nhóm đọc hay nhất, tuyên dương 3. Củng cố – Dặn dò: H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về ôn tập, chuẩn bị thi giữa học kì I. - GV nhận xét tiết học.. - Lớp lắng nghe. - HS theo dõi - 1 em đọc lớp theo dõi, nhận xét cách đọc. - 1 em đọc lại - HS luyện đọc nhóm đôi. - 2 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn, tuyên dương. * Ý nghĩa: Những điều ước tham lam không bao giờ đem lại hanh phúc cho con người. - Nghe thực hiện ở nhà.. Tiết 2: TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. II. Chuẩn bị: -Thước thẳng và ê ke. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: - GV vẽ hình lên bảng, gọi HS lên bảng chỉ và - 2 HS lên bảng thực hành, lớp theo dỡi nêu tên các cặp cạnh nào song song với nhau. nhận xét. A B - Các cặp cạnh song song là: AB, MN, PQ M N và CD; AD, MQ, NP và BC.. P D Q C P + GV chữa bài và ghi điểm . 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài Ghi bảng b. Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. -GV thực hiện các bước vẽ như SGK HS quan sát. -Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB -Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB C. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. -Theo dõi thao tác của GV. - HS thực hành vẽ như GV đã hướng dẫn - Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. C E. E A. B. A B 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. D -Điểm E nằm trên đường thẳng AB. -GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. c. HD vẽ đường cao của tam giác.(5’) - GV vẽ lên bảng tam giác ABC. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. -GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B đỉnh C của hình tam giác ABC. - H: 1 hình tam giác có mấy đường cao? d. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. - Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn trên bảng và lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. D - HS đọc: Tam giác ABC - 1 em lên bảng vẽ, lớp thực hành vào nháp. A. B. H. C. HS vẽ tương tự hai đường cao còn lại. Một hình tam giác có ba đường cao hạ từ đỉnh xuống cạnh đáy đối diện.. 1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Vài HS nêu lại cách vẽ - HS dùng ê ke để thực hành vẽ. 3 HS lên bảng vẽ. - Lớp nhận xét Bài 2: - H: Bài tập yêu cầu làm gì? 2/ HS trả lời: Yêu cầu vẽ đường cao của tam - H: Đường cao AH của hình tam giác ABC là giác ABC đường thẳng đi qua điểm nào của tam giác ABC, - Đường cao AH là đường thẳng đi qua vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? điểm A của tam giác ABC và vuông góc với -GV yêu cầu HS vẽ hình. cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H. -Yêu cầu HS n/ xét hình vẽ của các bạn trên -3 HS lên bảng vẽ, cả lớp thực hiện vẽ vào bảng. vở. - Lớp và GV nhận xét và. - HS nhận xét bài của bạn. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi 3/ HS nêu yêu cầu, lớp tìm hiểu. qua E, vuông góc với DC tại G. - 1 em lên bảng vẽ, lớp vẽ hình vào vở. - Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình? - HS nêu: ABCD, AEGD, EBCG. - Những cạnh nào vuông góc với EG? - Các cạnh vuông góc với EG là: AB và DC. - Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? - Các cạnh AB và DC song song với nhau. - Những cạnh nào vuông góc với AB? - Các cạnh vuông góc với AB là: AD, EG, - Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau? BC. 3. Củng cố- Dặn dò: - Các cạnh AD, EG, BC. Song song với - Chuẩn bị bài Vẽ hai đượng thẳng song song. nhau. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và thực hiện.. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. Tiết 3: KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Thực hiện được qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: H: Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào? - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. Lớp theo H: Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc dõi nhận xét. ntn? * GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Dạy học bài mới: - Lắng nghe a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : b. Hoạt động chính: *Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. (Nhóm - HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp trình bày. đôi) + Y/C HS TL cặp đôi theo các câu hỏi sau: Các cặp khác lắng nghe, bổ sung. - Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1; 2; 3. - Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta Theo em việc làm nào nên làm và việc làm nào không nên chơi đùa gần ao, hồ, sông,...chấp không nên làm? Vì sao? hành các qui định khi tham gia GT đường - Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai thủy, tập bơi hoặc đi bơi khi có người lớn. nạn đuối nước? - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV nhận xét các ý kiến của HS. + Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi - Các nhóm tiến hành quan sát, thảo luận và hoặc tập bơi. (Làm việc theo nhóm) TLCH: + GV chia lớp thành 6 nhóm, Y-C các nhóm quan - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm sát H4; H5/37 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. sau: + HS lắng nghe. H: Hình minh hoạ cho em biết điều gì? H: Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - Các nhóm TL và sử lí tình huống. * GV kết luận: - Em sẽ nói với Nam là vừa đá bóng về mệt, * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt - Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rồi hãy đi tắm. rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là - Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, Bắc em sẽ nói gì với bạn? đi nhờ người lớn lấy giúp, dễ ngã xuống nước xảy ra tai nạn. - Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang - Em sẽ bảo Minh mang rau vào sân nhặt để cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu vừa trông em. Thành giếng xây cao nhưng là Nga em sẽ làm gì? không có nắp dễ xảy ra tai nạn đối với các - Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn em nhỏ. vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. sung. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn. - GV nhận xét nhóm sử lí tình huống đúng và hay - HS Phát biểu nhất, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 em đọc bài học SGK. H: Nên làm gì và không nên làm gì để phòng - HS lắng nghe và thực hiện. tránh tai nạn đuối nước. - GV nhận xét rút ra bài học - Về học bài, ch/ bị ôn tập: Con người và sức khỏe. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK bước đầu kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ SGK. + Bảng phụ viết sẵn ý chính 3 đoạn. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra: + Gọi HS lể lại chuyện Ở Vương quốc Tương Lai - 2 HS kể chuyện, lớp theo dõi và nhận xét. theo trình tự thời gian và không gian. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Dạy học bài mới: - Lắng nghe 1. Giới thiệu: Ghi tựa bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc đoạn trích theo phân vai. 1/ 4 HS đọc theo phân vai. * Chú ý giọng đọc của từng nhân vật. - Cảnh 1, 2 có những nhân vật nào? - Người cha, Yết Kiêu và nhà Vua. - Yết Kiêu xin cha điều gì? - Yết Kiêu xin cha đi đánh giặc. - Yết Kiêu là người như thế nào? - Có lòng căm thù giặc sâu sắc. - Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? - Ông có lòng yêu nước, động viên con đi - Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được đánh giặc. - Diễn ra theo trình tự thời gian. diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 2/ 1 HS đọc. - GV treo bảng phụ viết sẵn 3 gợi ý và hỏi: - HS quan sát và trả lời. - Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý SGK là kể - Trình tự không gian. theo trình tự nào? * GV: Khi kể chuyện theo trình tự không gian - HS lắng nghe. chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. - Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta + Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong làm như thế nào? dấu ngoặc kép. - Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể + Giữ lai các lời đối thoại: chuyện này? - Con đi giết giặc đây, cha ạ! - Cha ơi! Nước mất thì nhà tan,… - Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. * Yêu cầu HS chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. * GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2: + VD: Câu Yết Kiêu nói với cha: * Con đi giết giặc đây, cha ạ! + Văn bản kịch: - Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí. + Chuyển thành lời kể: - Cách 1: (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. - Cách 2: (có lời dẫn trực tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí” 3. Tổ chức cho HS thi kể trước lớp: - Gọi HS kể từng đoạn chuyện. - Yêu cầu 3 HS thi kể toàn chuyện * Nhận xét bình chọn và ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò: + GV n/xét tiết học. Về viết lại câu chuyện vào vở. C/bị bài Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.. - Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy.. - Những lưu ý về cách kể. + Cần hình dung thêm động tác, cử chỉ, nét mặt, thái độ của các nhân vật. + 2 câu mở đầu giới thiệu 2 cảnh của vở kịch. VD: * Thấy giặc Nguyên hống hách, đem quân sang cướp nước ta. Yết Kiêu rất căm giận và chàng quyết định xin cha đi đánh giặc. * Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. Căm thù giặc Yết Kiêu quyết định nói với cha: “Con đi giết giặc đây, cha ạ” - Mỗi HS kể một đoạn. - 3 HS lên thi kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1). Tiết 2: I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí. - HSKG biết được vì sao cần tiết kiệm thời giờ. - Giáo dục HS tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. GDKNS: -Xác định giá trị của thời gian là vô giá -Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả -Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày -Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian *GDTT HCM: + Cần kiệm liêm chính II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ ghi các câu hỏi.Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. 1. Kiểm tra: Gọi HS TLCH H: Thế nào phải tiết kiệm tiền của? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Nhận xét đánh giá. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng: b. Hoạt động chính: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện. - GV kể câu chuyện có tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS kể cho cả lớp nghe câu chuyện. - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? -Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? - Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?. - 2 HS lên bảng TLCH - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắêng nghe - Lắêng nghe - Theo dõi bạn kể, sau đó trả lời: - Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người. - Mi-chi-a bị thua cuộc thi trượt tuyết.. - Mi-chi-a hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? - Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại - HS thảo luận nhóm câu chuyện của Mi-chi-a. -Cho các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của -Từng nhóm lên kể. Mi-chi-a. - Lớp theo dõi, nhận xét. H: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? - Vài em nêu. -Bài học: SGK - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS làm viêïc theo nhóm đôi, sau đó trả lời câu hỏi. + Hãy cho biết: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: - HS đến phòng thi muộn. - HS sẽ không được vào phòng thi. - Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay. - Khách bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay - Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Có thể nguy cơ đến tính mạng của người bệnh. H: Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì những - Sẽ không xảy ra. chuyện đáng tiếc trên có xảy ra không? H: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? -Giúp ta làm nhiều việc có ích. * GV kết luận: -HS lắng nghe. *Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ. - HS theo dõi và dùng thẻ bày tỏ ý kiến - GV treo bảng phụ để HS theo dõi các ý kiến. của mình. -Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái - Lần lượt HS giải thích. Lớp theo dõi độ và giải thích ý kiến của mình. nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại phần ghi nhớ. - HS nêu, lớp theo dõi. - Về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học.. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vĩnh Hòa- Giáo án lớp 4 – Tuần 9 - Năm học 2011 - 2012. Tiết 3: TOÁN:VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê-ke). II. Chuẩn bị: + Ê ke, thước thẳng (GV và HS). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng - HS 1 vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại -2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy E. nháp. - HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường - Lớp nhận xét chữa bài. cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B. Dạy học bài mới: -HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.HD vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song -Theo dõi thao tác của GV. song với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. M C. E. D. A. B N + GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại trình tự các bước vẽ như SGK.. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. -Hai đường thẳng này song song với nhau. - HS theo dõi -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.. 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV: Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M 1/ HS tìm hiểu đề bài trả lời. và song song với đường thẳng CD, trước tiên ta -1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào vở. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>