Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Phạm Văn Chẩn - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.35 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 NGÀY. MÔN. Thứ 2 25/11. Tập đọc Toán ĐĐ KH. Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Biết ơn Thầy giáo, cô giáo (tt) (Tích hợp GDKNS) Tiết kiệm nước (Tích hợp GDKNS + GDMT + BĐKH - LH). BÀI DẠY. Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Bảng phụ, PBT. ĐDDH. Thứ 3 26/11. LTVC Toán CT Lịch sử. MRVT: Đồ chơi-trò chơi Chia cho số có hai chữ số NV. Cánh diều tuổi thơ. Nhà Trần và việc đắp đê.. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, lược đồ. Thứ 4 27/12. Tập đọc Toán TLV KT. Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số (tt) Luyện tập miêu tả đồ vật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Vải, chỉ, kim, vải,... Thứ 5 28/11. LTVC Toán KC KH. Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi (Tích hợp GDKNS) Luyện tập. K/C đã nghe, đã đọc Làm thế nào để biết có không khí ? ( GD BĐKH- LH). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Tranh, ảnh Bảng phụ, tranh, ảnh. Thứ 6 29/11. TLV Quan sát đồ vật. Bảng phụ Toán Chia cho số có hai chữ số (tt) Bảng phụ Địa lí HĐSX của người dân ở ĐBBB (tt) (GDMT + BĐKH - LH) Tranh, bản đồ HĐNG Lịch sự khi giao tiếp PBT SHTT Văn nghệ. Tổng số lần sử dụng ĐDDH 22 Ngày soạn: 21/11/2013 Thứ hai, ngày 25tháng 11 năm 2013 Tiết 29 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU : -Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chú Đất Nung ( phần 2 ) . 3. Bài mới : Cánh diều tuổi thơ Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó . Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ? Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - HS nối tiếp nhau đọc. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 71 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 . - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 2a, bài 3a. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia một tích cho một số . 3.Bài mới :Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Hoạt động 1:Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.:320 : 40 = ? - HD hs áp dụng quy tắc chia một số cho một tích. -HD học sinh thực hành.. *Lưu ý : Khi đặt tính hàng ngang ta ghi 320 : 40 = 8 Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. -HD tính toán. 32 000 : 400 =?. -Gv rút ra kết luận chung như SGK. Hoạt động 3: Thực hành. -HD học sinh làm bài tập 1 Y/cầu hs làm bảng con BT2a HDhs tìm thừa số chưa biết.làm PBT BT3a.Y/cầu hs làm vở -Chấm điểm, chữa bài. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. 320 : 4 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 :4 = 32 : 4 = 8 -Nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 +Đặt tính : +Cùng xoá một chữa số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia. *Thực hiện phép chia . +Thực hiện phép chia :32 : 4=8 320 40 0 8 32 000 : 400 = 32 000 : (100 x 4) =32 000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 -HD thực hành: 32 000 400 00 80 0 32 000 : 400 = 80 * HS tính vào bảng con - Làm vào PBT, 1 hs làm bảng phụ Bài 3a: Giải a/ Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì số toa xe là: 180 :20 =9 ( toa) GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 14. Tiết 29. ĐS: a:9 toa xe. Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO (tt) ( Đã soạn ở tuần 14 ) _________________________________________________ Khoa học TIẾT KIỆM NƯỚC ( Tích hợp GD BVMT + GDSDNLTK&HQ + BĐKH - LH). I. MỤC TIÊU : - Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. * Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm , tránh lãng phí nước; Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước). - Thực hiện tiết kiệm nước. * Giáo dục học sinh biết tiết kiệm nước. BĐKH:- GD hs cần biết: Sử dụng nước sinh hoạt một cách tiết kiệm một cách hợp lí. - Tham gia tuyên truyền về tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Bảo vệ nguồn nước . 3.Bài mới : Tiết kiệm nước Hoạt động 1:Tìm hiểu tại so phải tiết kiệm nước và tiết kiệm nước như thế nào -Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK. -Cho hs trả lời theo cặp. -Dựa vào mục “Bạn cần biết”, hãy cho biết lí do phải tiết kiệm nứơc. -Gọi một số hs trình bày kết quả làm việc. -Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? -Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có hạn.Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước là cũng chính là tiết kiệm tiền, bởi nước cũng là nguồn NL có hạn cần phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả . * BĐKH: + Để có nước dùng trong sinh hoạt em cần phải làm gì ? + Em cần tiết kiệm nước như thế nào ? * GD học sinh biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt. - Mỗi chúng ta cần phải biết sử dụng nước sinh hoạt một cách tiết kiệm một cách hợp lí. - Tuyên truyền về tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước sạch cho Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. -Quan sát và trả lời câu hỏi. - HS trả lời theo cặp.. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày.. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bạn bè và mọi người xung quanh ta. - GV hướng dẫn rút nội dung bài học. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 21/11/2013 Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2013 Tiết 29 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU : - Biết tên một số đồ chơi , trò chơi ( BT, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT3). Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ :Dùng câu hỏi vào mục đích khác . 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi . Hoạt động 1 : Giới thiệu - GV nói với HS về mục đích, yêu cầu của giờ học : Mở rộng vốn từ về trò chơi, đồ chơi. Qua giờ học, HS biết tên một số đồ chơi , trò chơi; biết những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh. + Tranh 1 : thả diều – đấu kiếm – bắn súng phun nước. + Tranh 2 : Rước đèn ông sao – bầy cỗ trong đêm Trung thu + Tranh 3 : chơi búp bê – nhảy dây – trồng nụ trồng hoa + Tranh 4 : trò chơi điện tử – xếp hình + Tranh 5 : cắm trại – kéo co – súng cao su + Tranh 6 : đu quay – bịt mắt bắt dê – cầu tụt * Bài tập 2 - GV nhận xét , chốt lại : + Tró chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước , … + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử. Bài tập 3: + TC của riệng bạn trai: đấu kiếm, bắn súng nước, súng cao su. + TC của riêng bạn gái: búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa. + Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích : thả diều , rước đèn ông sao, bày cỗ trong đêm Trung thu ,trò chơi điện tử, , đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi , đồ chơi có ích : thả diều ( thú vị, khoẻ ) – rước đèn ông sao ( vui ) – Bày cỗ trong đêm Trung thu (vui) – chơi búp bê ( rèn tính chu đáo , dịu dàng ) – nhảy dây ( nhanh, khoẻ ) – trồng nụ trồng hoa ( vui, khoẻ ) – trò chơi điện tử ( nhanh, Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi.. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. HS thảo luận và trả lời. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thông minh ) – Trò chơi điện tử nếu ham chơi sẽ gây hại mắt. + Những đồ chơi, trò chơi có hại : súng phun nước ( làm ướt người khác ), đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương ; không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đầu kiếm không nhọn ), súng cao su ( giết chim, phá hoại môi trường ; gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn phải người ) Bài 4 : HS đọc yêu cầu của đề - say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. . . HS suy nghĩ và trả lời. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 72 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 2. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 .3. Bài mới : Chia cho số có hai chữ số .Hoạt động 1: Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? -HD học sinh cách đặt tính và tính.. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư.. 779 : 18 =?. -GV ghi phép tính lên bảng và HD học sinh cách ước lượng để tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành. -HD học sinh làm bài tập.. -Chấm điểm – nhận xét - chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15. +Đặt tính : +Tính từ trái sang phải. 672 21 63 32 42 42 0 672 : 21 = 32 779 72 059 54 05. 18 43 779 : 18 = 43 ( dư 5). *Hs làm bài tập :1HS làm bảng con BT2: HS làm vào vở Giải Số bộ bàn ghếp được xếp vào mỗi phòng là 240 : 15 = 16 ( bộ) ĐS: 16 bộ bàn ghế Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( Tích hợp giáo dục BVMT). I. MỤC TIÊU : -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chiếc áo búp bê . 3. Bài mới : Cánh diều tuổi thơ . Hoạt động 1: HD học sinh nghe -viết: -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả bài " cánh diều tuổi thơ" -HD học sinh cách trình bày bài viết. -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết bài. -Chấm 5,7 bài. Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập chính tả.. -Một HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. *HS tìm những từ ngữ dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng... -HS viết từ ngữ vào vở nháp. *HS gấp SGK. *Soát lỗi chính tả.. Bài 2,3 ( lựa chọn) *HS đọc yêu cầu bài tập. -GV chữa bài. -Suy nghĩ làm bài 2a,bài 3. --Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và -Chữa bài. quý trọng những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ. + Ở quê em có những cảnh đẹp gì? + Em thường làm gì với những cảnh đẹp đó? + Trò chơi của tuổi thơ các em thường chơi những trò chơi nào? Em có ấn tượng gì với những trò chơi đó? - GV rút kết luận. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15. Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ ( Tích hợp giáo dục BVMT). I. MỤC TIÊU : -Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, lược đồ, + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nhà Trần thành lập . 3.Bài mới : Nhà Trần và việc đắp đê . Hoạt động 1: làm việc cả lớp : +Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi và cũng gây ra những khó Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? +Em hãy tả tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua phương tiệp thông tin? -Nhận xét lời kể của một số em. -Rút ra kết luận. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi. -Phát phiếu cho một số nhóm làm bài.. - hận xét, nêu kết luận. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong việc đắp đê. Hoạt động 4: + Ở địa phương em, nông dân đã làm gì để chống lũ lụt? * Giáo dục học sinh biết : Vai trò , ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người ( đem lại phù sa màu mỡ , nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống) . Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều- những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Chốt ý , HD học sinh rút ra bài học. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 21/11/2013 Tiết 30. -HS nêu. - Nhận xét.. -HS thảo luận nhóm đôi. ND : Em hãy tìm những sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đ6 điều của Nhà Trần. -Một số nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. * Hệ thống đê bao dọc những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. *HS nhắc lại nội dung bài học.. - 3 hs nhắc lại nội dung bài học .. Thứ tư, ngày 27 tháng 11 năm 2013 Tập đọc TUỔI NGỰA. I.MỤC TIÊU : -Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. -Hiểu ND: cậu bé tuổi Ngựa thích bay, nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoản 8 dòng thơ trong bài ) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ ghi những câu thơ cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Cánh diều tuổi thơ . 3. Bài mới : Tuổi Ngựa . Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi. HĐ HỌC SINH. - HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Khổ 1 : - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? * Khổ 2 : - “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi những đâu ? * Khổ 3 : - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những cánh đồng hoa ? * Khổ 4 : - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc câu 5 trả lời câu hỏi : Nếu vẽ bài thơ này thành một bức tranh, em sẽ vẽ như thế nào - Em nghĩ gì về tính cách của cậu bé trong bài thơ ?. * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Tuổi Ngự - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. - Ngựa rong chơi qua miền trung du, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng lớn mấp mô núi đá. Ngựa mang về cho mẹ gió của trăm miền. - Màu sắc của hoa mơ, hương thơê5 ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. -. Con hay đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi đâu con cũng nhớ HS trình bày. - Nhận xét.. + Cậu bé là người giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng. + Cậu bé rất yêu mẹ, đi xa đến đâu cũng nghĩ về mẹ, cũng nhớ tìm đường về với mẹ.. Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc diễn cảm - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh - HS nối tiếp nhau đọc. hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) - Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 73. Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 3a. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia cho số có hai chữ số . 3. Bài mới : Chia cho số có hai chữ số (tt) .Hoạt động 1: Trường hợp chia hết. -GT phép tính lên bảng: 8 192 : 64 =? -HD học sinh thực hiện phép chia. GV giúp học sinh cách ước lượng trong mỗi lần chia .. +Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 8 192 64 64 128 179 128 0512 512 00. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư. - GT phép tính lên bảng: 1154 : 62 = ? - HD học sinh thực hiện.. 1154 62 62 18 534 496 38 *HS làm bài .. Hoạt động 3: Thực hành. -HD học sinh làm bài tập 1, - Y/cầu hs làm bảng con 3 phép tính 3a. -Chấm điểm – nhận xét. 4. Củng cố : 5.Dặn dò Tiết 29. 4674 : 82 = 57 2488 : 35= 71(dư) 5781 : 47 = 123 3/ Tìm x: a/ 75 x X = 1800 9146 : 72 = 127 x = 1800 : 75 x = 24. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU : -Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn , sự xen kẽ của lời tả với lời kể ( BT1). -Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . 3. Bài mới : Luyện tập miêu tả đồ vật . Hoạt động 1: bài tập 1: *HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1: -HS đọc thầm bài" Chiếc xe đạp của chú tư" -HS trao đổi,trả lời lần lượt các câu hỏi a,b,c,d. -Phát phiếu để HS viết câu hỏi + phần trả lời. -HS dán tờ giấy đã ghi lời giải. -Cả lớp nhận xét.. -Nhận xét, chốt lời giải đúng.. Hoạt động 2: Bài tập 2: -GV viết bảng đề bài.Nhắc học sinh lưu ý . *HS đọc yêu cầu đề bài. +Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. *HS lập dàn ý ( Làm bài cá nhân ) +Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. -4 hs đọc dàn ý . HS làm bài trên giấy dán lên -GV phát phiếu khổ to và bút cho một vài học sinh. bảng và trình bày. -Nhận xét,đi đến một dàn ý chung. -Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15 Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : -Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu, cắt , khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Phương tiện day – học: + GV: Khung thêu, vải, kéo, kim, chỉ màu,… + HS: Vải, kéo, kim, chỉ màu,… III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nhận xét việc thực hành tiết học trước . 3. Bài mới : Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn Hoạt động 1: Ôn lại các mũi khâu. * HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. -HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo dòng vặch dấu , khâu thường, khâu ghép hai mép vải.... -HS nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn - Thực hành. sản phẩm. *HS chọn sản phẩm và tiến hành cắt , khâu , thêu. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 21/11/2013 Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2013 Tiết 30 Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI (tích hợp GDKNS) I. MỤC TIÊU : -Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác :biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác ( ND ghi nhớ ) * Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độlịch sự trong giao tiếp ; Lắng nghe tích cực. -Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối thoại (BT1,BT2 mục III ) II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi . 3. Bài mới : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi . Hoạt động 1 : Giới thiệu - Hoạt động 2 : Phần nhận xét * Bài 1: - GV chốt lại : + Câu hỏi : “ Mẹ ơi, con tuổi gì ? “ . Những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi “ mẹ ơi “ * Bài tập 2 a) Với cô giáo hoặc thầy giáo : - Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ? - Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ? - Thưa cô, cô thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ ? - Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo hay nghe ca nhạc ạ ? b ) Với bạn em : Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, chốt lại. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm – viết nháp các câu hỏi.. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bạn thích mặc quần áo đồng phục hay thường phục ? - Bạn có thích trò chơi điện tử không ? - Bạn có thích thả diều không ? - Bạn thích xem phim hơn hay nghe ca nhạc hơn ? Bài 3 : - Để giữ lịch sự tránh những câu tò mò hoặc làm phiền lòng , phật ý người khác. Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ Hoạt động 4 : Phần luyện tập * Bài tập 1:. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết ra giấy nháp câu trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc thầm. => GV chốt lại : * 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài. a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy –trò. Thầy - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm. Rơ-nê hỏi Lu-I rất ân cần, trìu mến cho thấy thầy rất yêu - Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày. học trò. Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu - Trọng tài nhận xét, tính điểm. là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé bằng thằng nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài tập 2 : - Trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy - 1 HS đọc yêu cầu bài. câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu - 2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn : các bạn hỏi nhau không ? Vì sao ? + 1 HS đọc 3 câu hỏi mà các bạn nhỏ tự đặt ra + Câu các bạn hỏi cụ già “ Thưa cụ, . . . không ạ ? “ là cho nhau câu hỏi thích hợp nhất thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. Nếu hỏi theo + 1 HS đọc câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già . cách các bạn tự hỏi nhau thì hơi tò mò, chưa thật tế nhị. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu, trao đổi nhóm. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 74 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 2b. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia cho số có hai chữ số (tt) . 3. Bài mới : Luyện tập . Bài tập 1 - GT phép tính: 855 : 45 = ? - Đặt tính - Y/cầu tính miệng . - Y/cầu hs làm bảng con :. *HS đặt tính rồi tính:( BT1) 855 : 45 = 19 579: 36 = 16 (dư 3) 9009 : 33 = 273 ; 9276 : 39 = 237(dư 33). Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BT2b. -Y/cầu hs làm vở, 1 HS làm bảng phụ.. Bài 2b: b/46857 + 3444: 28= 46857 + 123 =46980 601759 - 1988 : 14 = 601 759 -142 =601617 .. -Chấm điểm, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I.MỤC TIÊU : -Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học:: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Búp bê của ai ? 3. Bài mới : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk. -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp.. -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi -Quan sát và phát biểu:Chú lính chì dũng cảm [An-đéc-xen], Chú đất nung [Nguyễn kiên], Võ sĩ bọ ngựa[ Tô Hoài] . -Tự tìm đọc: Chú lính chì dũng cảmvà Võ sĩ bọ ngựa. -Giới thiệu tên câu chuyện “Chú mèo đi hia”, nhân vật chính là chú mèo.. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 30 Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? ( Tích hợp GD BVMT + BĐKH - LH) I. MỤC TIÊU : Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Giáo dục học sinh nhận biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên thiên. BĐKH: - Ánh sáng mặt trời xuyên qua bầu khí quyển sưởi ấm trái đất, một phần năng lượng ánh sáng phản xạ lại làm bề mặt trái đất nóng lên và phát nhiệt vào bầu khí quyển, một phần nhiệt bị các khí nhà kính giữ lại làm trái đất ấm hơn. Quy trình này được gọi là hiệu ứng khí nhà kính. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Tiết kiệm nước . 3. Bài mới : Làm thế nào để biết có không khí ? Hoạt động 1:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật -Kiểm tra dụng cụ hs mang theo để làm thí nghiệm. -Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 62 SGK và tìm hiểu cách làm. -Y/C hs thảo luận và đưa ra giả thiết “Xung quanh ta có không khí”.. Hoạt động 2:Thí nghiệm không khí có ở những chỗ rỗng của mọi vật -Chia nhóm, các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. -Yêu cầu các nhóm đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Thế nào được gọi là khí quyển ? - Nhận xét. -BĐKH: Ánh sáng mặt trời xuyên qua bầu khí quyển sưởi ấm trái đất, một phần năng lượng ánh sáng phản xạ lại làm bề mặt trái đất nóng lên và phát nhiệt vào bầu khí quyển, một phần nhiệt bị các khí nhà kính giữ lại làm trái đất ấm hơn. Quy trình này được gọi là hiệu ứng khí nhà kính.. -Trình bày dụng cụ mang theo. -Đọc mục thực hành SGK. -Thảo luận để thí nghiệm: +Dùng 1 túi ni lông huơ qua lại cho túi căng phồng và buộc thun lại. +Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra chỗ kim đâm và để tay lên xem có cảm giác gì? -Đại diện các nhóm trình bày và giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta. - Trình bày dụng cụ thí nghiệm ra, đọc mục Thực hành trong SGK. -NhómThảo luận: +Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? +Trong những lỗ nhỏ li ti của viên đá không chứa gì? -Nhúng chìm chai vào nước rồi mở nút, thả viên đá vào nước, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. -Đại diện các nhóm trình bày giải thích các hiện tượng thấy được.. - HS thảo luận nhóm đôi – trình bày.. - Dự kiến : ( Do chặt phá rừng bùa bãi, các khucoong nghiệp thải ra các chất thải độc hại,…) - Trồng cây xanh, không xả rác bừa bãi, hạn chế thải cá chất thải độc hại vào MT, …).. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vì sao càng ngày trái đất càng nóng lên ? - Em cần làm gì để góp phần làm giảm hiệu ứng khí nhà kính ? => GD: - Khi SX các sản phẩm, mỗi chúng ta cần phải biết cách hạn chế rác, biết thu gom và xử lí rác thải; có ý thức tiết kiệm nước, các nguồn tài nguyên thiên nhiên là để giảm thiểu sự BĐKH. Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với MT và là tấm gương lôi cuốn những người xung quanh cần thay đổi, * Giáo dục sự ô nhiễm không khí, nguồn nước do phát triển sản xuất (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 24/11/2013 Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết 30 Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU : -Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí , bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác ( ND ghi nhớ ) -Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc ( mục III) II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập miêu tả đồ vật . 3. Bài mới : Quan sát đồ vật .Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1: GV hướng dẫn.. GV nhận xét theo tiêu chí. BT 2: -Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?. HĐ HỌC SINH. *HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài và các gợi ý a,b,c,d. -HS giới thiệu đồ chơi mình mang đến lớp để HS QS. -HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý lại trong SGK. *HS quan sát đồ chơi mình đã chọn và viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu hàng. -HS trình bày kết quả quan sát của mình . -Nhận xét . Bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế. *HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.. Hoạt động 2: Phần luyện tập . -Nêu yêu cầu bài tập . -Nhận xét. -Đựa một ví dụ dàn ý viết sẵn tả một đồ chơi 4. Củng cố : 5. Dặn dò. *HS làm bài vào vở: Lập dàn ý . - HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập.. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 75. Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - Học sinh cần làm bài tập 1. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập . 3. Bài mới : Chia cho số có hai chữ số (tt) . Hoạt động 1: Trường hợp chia hết . -HD học sinh thực hiện. 10 105 : 43 =?. -GV giúp HS tập ước lượngtìm thương trong mỗi lần chia . Hoạt động 2. TRường hợp chia có dư. - GT phép tính: 26345 : 35 =? GV hướng dẫn tính. +Đặt tính. +Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 10105 43 86 235 150 129 0215 213 0 26 345 35 245 752 0184 175 0095 70 25. Hoạt động 3: -HD học sinh làm bài tập. - Y/cầu hs làm bảng con BT1a *HS làm bài 1 - Y/cầu hs làm vở. BT1b: 1a)23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 659 (dư 16) -Chấm điểm, chữa bài. 1b)18510 : 15 =1234; 42546 : 37 = 1149 (dư 33) 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15 Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tt) ( Tích hợp giáo dục BVMT + BĐKH - LH). I. MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói,chạm bạc, đồ gỗ,… -Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên. * GD sự ô nhiễm không khí, nguồn nước do phát triển sản xuất (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) - Mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT. BĐKH: HS nắm được : Khi SX các sản phẩm, mỗi chúng ta cần phải biết cách hạn chế rác, biết thu gom và xử lí rác thải; có ý thức tiết kiệm nước, các nguồn tài nguyên thiên nhiên là để giảm thiểu sự BĐKH. Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với MT và là tấm gương lôi cuốn những người xung quanh cần thay đổi, Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.Phương tiện day – học: + GV: Lược đồ, bản đồ nông nghiệp VN, tranh , ảnh về trồng trọt , chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ . + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .3 Bài mới :Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (tt) Hoạt động1: Hoạt động nhóm Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. *Chuyển ý: để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần & trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng ? - Yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu quá trình tạo ra sản phẩm. - Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. - Yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? =>Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân như quần áo, giày dép, cày cuốc… GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. BDKH: - Khi sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa có ảnh hưởng gì đến môi trường sống ? - Cần phải làm gì để hạn chế sự biến đổi khí hậu ? GD :- Khi SX các sản phẩm, mỗi chúng ta cần phải biết cách hạn chế rác, biết thu gom và xử lí rác thải; có ý thức tiết kiệm nước, các nguồn tài nguyên thiên nhiên là để giảm thiểu sự BĐKH. Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với MT và là tấm gương Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. - Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.. - QSHS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi. - Dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi. - HS trình bày.. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lôi cuốn những người xung quanh cần thay đổi, * Giáo dục sự ô nhiễm không khí, nguồn nước do phát triển sản xuất (công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) - Mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 15 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Lịch sự khi giao tiếp I. Mục tiêu:. -Biết ý nghĩa của việc giao tiếp lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về giao tiếp lịch sự với mọi người. - Giao dục kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác ; kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi người; kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống; kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. ` -Gd học sinh phải biết lịch sự khi giao tiếp với mọi người. II. Phương tiện dạy – học: 1. Công việc chuản bị: - Một số tình huống. - Hệ thống câu hỏi kiến thức về truyền thống trường em; đáp án. - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 giờ30’, ngày 29/11/ 2013. 3. Địa điểm : - Tại phòng học của lớp. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. - Giải quyêt tình huống. 5. Tiến hành hoạt động: - GV phát phiếu BT – Y/cầu hs thảo luận nhóm đôi giải quyets các tình huống trong mỗi phiếu BT. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét – chốt ý. * Yêu cầu HS suy nghĩ và kể về cách giao tiếp với mọi người. - Vì sao em coi đó là người lịch sự? - Những hành vi nào em coi là thể hiện lịch sự ? * Mời một số HS chia sẻ ý kiến với cả lớp . - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi. - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 15 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Phương tiện dạy - học GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 16. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Tiến trình dạy - học HĐ dạy. HĐ học. * Y/cầu học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần. + Nhận xét chung. + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. *. Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo *. Lớp trưởng báo cáo chung và GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 16. - Thi đua lập thành tích mừng ngày Quốc phòng toán dân 22/12. - Tập luyện các môn TT để dự thi HKPĐ vòng huyện. + Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ. + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . + Cho lớp trưởng điều khiển lớp văn nghệ . Ngày 22 tháng 11 năm 2013 KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT. nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp .. *. Học sinh thực hiện GIÁO VIÊN SOẠN. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Phạm Văn Chẩn Ninh Thị Lý. Kế hoạch bài dạy – tuần 14 – năm học 2013 – 2014. GV: Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×