Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án TUẦN 19 Ngày soạn: 2 / 1 /2011 . Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Toán: Ki lô mét vuông. I.Yêu cầu : - Học sinh biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo là ki - lô - mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.HS làm bài tập 1; 2; 4b. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3; 4a - Gd HS có ý thức tốt trong học tập, vận dụng trong thực tế. II. Chuẩn bị : - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển . - Bộ đồ dùng dạy - học toán lớp 4 . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung bài kiểm tra . - HS theo dõi. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là đo diện tích ki - lô - mét vuông - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về đơn vị đo này . ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét . - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ hình vuông lớn có 1000 000 hình 2 trong hình vuông có diện tích 1dm đã học - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. 2 để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Đọc là : ki - lô - mét vuông . + Đọc là : Ki - lô - mét vuông 2 2 2 - Viết là : km ; 1 km = 1 000 000 m - Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị đo c) Luyện tập : có đơn vị đo là km2 . Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hai học sinh đọc thành tiếng . - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . + Viết số hoặc chữ vào ô trống . + GV kẻ sẵn bảng như SGK . - Một HS lên bảng viết và đọc - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt li lô 921km2 mét vuông. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án. - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi - Gọi học sinh nêu đề bài - Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở . - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS khá, giỏi làm 4b 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét 509km2 vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô 320 000 mét vuông km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông . - Hai em đọc đề bài. - Hai em sửa bài trên bảng. 1km2 = 1000 000 m2 1m2 = 100 dm2 ; m2 49dm2 = 3249dm2 1000 000 m2 = 1 km2 5km2 = 5000 000 m2 2 000 000 m2 = 2 km2 - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Hai học sinh đọc thành tiếng . - Lớp thực hiện vào vở . Giải : Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là : 3 x 2 = 6 ( km2 ) - 1 HS đọc thành tiếng . + Lớp làm vào vở . + Một HS làm trên bảng . a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991km2 - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tập đọc: Bốn anh tài. I.Yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Nắm tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng ,… - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (Trả lời được các CH trong SGK). Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây , yêu tinh , thông minh ,… - Gd HS làm nhiều việc tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. nối nhau đọc bài" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Quan sát và lắng nghe. * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Gv phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc - 5HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS đọc lần 1: Gv sửa lõi phát âm. + Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ - Lần 2: giải nghĩa từ. nghệ. - Lần 3: đọc trơn. + Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh. + Đoạn 3: Tiếp … đến diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp… đến hai bạn lên đường . + Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 câu hỏi. HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc năng đặc biệt của Cẩu Khây ? hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ... - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Khây ? + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh khiến cho làng bản tan hoang ... với những ai ? + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh - Yêu cầu HS đọc đoạn 5 -1 HS đọc thành tiếng,. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm gì ? tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng - Ý chính của đoạn còn lại là gì? - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . - Câu truyện nói lên điều gì? + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé * Đọc diễn cảm: - yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách - 1 HS đọc thành tiếng - HS luyện đọc theo cặp. đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3 HS thi đọc toàn bài. văn. - HS tự nêu Ngày xưa , / ở bản kia... tinh thông võ nghệ - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người (HTL). Địa lí: Đồng bằng Nam Bộ IYêu cầu: - Học xong bài này HS biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất của nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và song Đồng Nai bồi đắp. + ĐB Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần cải tạo. - Chỉ được vị trí ĐB Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐB Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu - HS khá, giỏi: Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. - Gd HS yêu cảnh vật và con người ở ĐB Nam Bộ. II.Chuẩn bị : - Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III.Hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra của HS. - HS theo dõi . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa - HS lắng nghe b.Phát triển bài : 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta: *Hoạt động nhóm 4: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. biết của mình để trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày + ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất + Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? sông Đồng Nai bồi đắp nên. + ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu + Là ĐB lớn nhất cả nước,có diện tích lớn biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)? gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo. + Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN + HS lên chỉ BĐ. vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên - HS nhận xét, bổ sung. Giang, Cà Mau, các kênh rạch . GV nhận xé, kết luận. 2/.Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: *Hoạt động nhóm đôi: GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu - HS thảo luận, trình bày. hỏi: + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh + HS tìm. rạch của ĐB Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông với nhau, làm cho ĐB có hệ thống sông?) kênh rạch chằng chịt . + Nêu đặc điểm sông Mê Công . + Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước - HS khá, giỏi và đổ ra Biển Đông. + Giải thích vì sao nước ta lại có tên là + Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra sông Cửu Long ? bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long . - GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê - HS nhận xét, bổ sung. Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ . * Hoạt động cá nhân:. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - HS khá, giỏi: + Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? 3.Củng cố : - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai . - Cho HS đọc phần bài học trong khung. 4.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. - Nhận xét tiết học .. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung. - Để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng - HS so sánh . - 3 HS đọc . - HS cả lớp.. Ngày soạn: 3 / 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2011 Đạo đức: Kính trọng biết ơn người lao động.(t1) I.Yêu cầu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động - GD HS luôn yêu quý và kính trọng người lao động II.Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức 4 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động dạy - học: Tiết: 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Một số HS thực hiện yêu cầu. +Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ - HS khác nhận xét, bổ sung. nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS lặp lại. b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi -1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi - HS thảo luận. (SGK/28) - Đại diện HS trình bày kết quả. +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình? +Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? -GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/29) Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận: *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGJ/29- 30) - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập 3- SGK/30) - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - GV kết luận: +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30 Toán : Luyện I. Mục đích ,yêu cầu : Giúp HS rèn kĩ năng : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích - Đọc được thông trên biểu đồ cột - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2,4 - Gd Hs vận dụng vào thực tế.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi và tranh luận.. - HS lắng nghe. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp thực hiện.. tập. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà . - Chấm tập hai bàn tổ 3. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài . - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài -Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài -Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh . - GV nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu . - Học sinh nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Hai học sinh đọc thành tiếng . + Viết số thích hợp vào chỗ trống . - 2 HS lên bảng làm . 530 dm2 = 530 00cm2 10 km 2 = 10 000 000 m2 1 000 000 m2 = 1 km 2 5 km2 = 5000 000 m 2 2 000 000 m2 = 2 km 2 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . - Hai em đọc đề bài . - 2 em sửa bài trên bảng . a) Diện tích hình chữ nhật : 5 x 4 = 20 (km 2 ) b) Đổi : 8000 m 2 = 8 km Diện tích hình chữ nhật : 8 x 2 = 16 (km 2 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Hai học sinh đọc thành tiếng . - Lớp thực hiện vào vở . Chiều rộng của khu đất là : 3 : 3 = 1 ( km ) Diện tích khu đất là : 3 x 1 = 3 ( km 2) - 1 HS đọc thành tiếng . + Lớp làm vào vở . Một HS làm trên bảng . a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất . b) Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị bài Hình bình hành. 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng . - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả: (Nghe – viết) Kim tự tháp Ai Cập I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập . - Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt - Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2 .Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. - việc làm , thời tiết , xanh biếc thương tiếc , biết điều .... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm +Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi đại. viết chính tả và luyện viết. - Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận - GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ. chuyển ,... - GV đọc lại. - HS viết . - GV chấm chữa bài 5-7 Hs - HS dò bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - HS còn lại đổi vở chữa lỗi. Bài 2: a). Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. -Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - HS nhóm khác Bổ sung. bảng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : sinh. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng . Bài 3 - 1 HS đọc thành tiếng. a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. sinh động . - Lời giải viết đúng : thời tiết - công việc chiết cành . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp . được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? I. Yêu cầu: - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. - GD HS vận dụng đặt câu hay II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét đoạn văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn. Hoạt động của HS - 2 HS đứng tại chỗ đọc .. - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi . + Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng .. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm hiểu . Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng .. + Đọc lại các câu kể:. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ . - Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần , chạy biến . - Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng Tiến . - Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa . Bài 3 : - Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì chạy miết . ? + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của + Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ vật trong câu . tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối + Lắng nghe . được nhắc đến trong câu ) Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Một HS đọc thành tiếng . - Gọi HS phát biểu và bổ sung - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành . + Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng . c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? Phát biểu theo ý hiểu . d. Hướng dẫn làm bài tập: - 2 HS đọc thành tiếng. Bài 1: - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - HS đọc yêu cầu và nội dung . - Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ - 1 HS đọc thành tiếng. cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Hoạt động trong nhóm theo cặp . - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Chữa bài bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng . - Trong rừng , chim chóc hót vớ von . - Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước . - Thanh niên / lên rẫy . -Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà . -Các cụ già / chụm đầu bên những chén Bài 2: rượu Cần. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi . - Yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng . - 1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án + Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ? Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh những ai đang làm gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu). SGK - Nhận xét chữ bài trên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày .. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .. Lịch sử: Nước ta cuối thời Trần IYêu cầu : - HS nắm được một số sư kiện về sự suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. + Vua ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ - HS khá, giỏi nắm được nội dung mốt số cải cách của Hồ Quý Ly: quy đinh lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàm dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - GD HS yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II.Chuẩn bị : - PHT của HS. - Tranh minh hoạ như SGK nếu có . III.Hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược - Cả lớp hát . quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào ? - HS trả lời câu hỏi . - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long - HS nhận xét . vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ? - GV nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới : - HS nghe.. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án a.Giới thiệu bài: Giới thiệu và ghi tựa. b.Phát triển bài: * Hoạt động nhóm 4: GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?. - HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. + Ăn chơi sa đoạ . + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.. X + Vô cùng cực khổ. + Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan , nông dân và nô tì đã + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều nổi dậy đấu tranh. đình ra sao ? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? - 1 HS nêu. - GV nhận xét,kết luận . - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của - HS trả lời. đất nước ta cuối thời Trần. *Hoạt động cả lớp : + Là quan đại thần của nhà Trần. - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : + Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì ? lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân .Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân . + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. 3.Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao ? 4.Tổng kết - Dặn dò:. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung .. - 3 HS đọc bài học. - HS trả lời câu hỏi.. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án * Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc Minh .Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao các em sẽ thấy rõ trong bài học tới . Nhận xét tiết học . - HS cả lớp. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến thắng Chi Lăng”. Ngày soạn: 4/ 1/ 2011 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2011 Toán: Hình bình hành. I Yêu cầu: - Nhận biết một số đặc điểm của nó, từ đó phân biệt được hình bình hành - Gd HS vận dụng vào thực tế. IIChuẩn bị : - Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình tứ giác Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .- Giấy kẻ ô li . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu học sinh sửa bài - HS thực hiện yêu cầu . tập về nhà .-Chấm tập hai bàn tổ 4. - Học sinh nhận xét bài bạn . -Nhận xét chung phần kiểm tra bài 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. Lớp theo dõi giới thiệu bKhai thác: - Vài học sinh nhắc lại tựa bài. + Hình thành biểu tượng về hình bình hành - Quan sát hình bình hành ABCD để + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài nhận biết về biểu tượng hình bình hành . học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình , từ đó hình thành biểu tượng về hình bình - 2HS đọc : Hình bình hành ABCD. hành . - Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình - 1 HS thực hành đo trên bảng . hành . - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét . *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài . + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình + Hình bình hành ABCD có : hành : - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC . + Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của - Cạnh AB song song với DC , cạnh AD hình bình hành . song song với BC . - AB = DC và AD = BC . + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một hình bình hành có trong thực tế cuộc sống . số hình bình hành trên bảng .. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án * Hình bình hành có đặc điểm gì ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại . c) Luyện tập : Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành . + GV vẽ các hình như SGK lên bảng . - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. - Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Hai học sinh đọc thành tiếng . + 1 HS nhắc lại . -Một HS lên bảng tìm .. H1 q. - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? H3 2q. H2 q. H4 q H5 q. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng . - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD . - Gọi 1 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh . Bài 3 :-Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở . - Gọi 1 em lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh . - Giáo viên nhận xét bài học sinh . 3)Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Các hình 1 , 2 , 5 là các hình bình hành - Củng cố biểu tượng về hình bình hành . - 1 em đọc đề bài . - Quan sát hình , thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ . - 1 em sửa bài trên + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ ; QM và PN song song và bằng nhau . - Hai học sinh nhận xét bài bạn . - Hai học sinh đọc thành tiếng . - Lớp thực hiện vẽ vào vở .. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án Khoa học: Tại sao có gió ? I.Yêu cầu: Giúp HS : - Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió . - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. - Gd Hs thích tìm hiểu thiên nhiên xung quanh mình . II.Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị chong chóng . - Đồ dùng thí nghiệm : + Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương . + Tranh minh hoạ trang 74 , 75 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 2) + Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? 3) + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Giảng bài: * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Trò chơi chong chóng . Cách tiến hành:-GV tổ chức cho HS báo - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ cáo về việc chuẩn bị . viên . - Hướng dẫn HS chơi chong chóng trong - HS thực hiện theo yêu cầu . lớp. + Thực hiện theo yêu cầu . Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời + Theo em tại sao chong chóng quay ? - Chong chóng quay là do gió thổi .Vì bạn chạy nhanh . + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì chong - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và gió chóng của bạn lại quay càng nhanh ? làm quay chong chóng . + Nếu trời không có gió em làm thế nào để - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời chong chóng quay nhanh ? không có gí thì ta phải chạy . + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm chậm khi gió thổi yếu . +GV Kết luận : + Lắng nghe . * Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió. + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm theo hướng dẫn sách giáo khoa . - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát sau: các hiện tượng xảy ra .. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án - GV hỏi lại : + Vì sao lại có sự chuyển động của không khí ? +Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? * Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên . + GV Treo tranh minh hoạ 6 và 7 trong SGK yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người để trả lời các câu hỏi : + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung 3.Củng cố- dặn dò: + Hỏi : - Tại sao có gió ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung . - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động . + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng . + Sự chuyển động của không khí tạo ra gió . - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng bức tranh để trình bày. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và giải thích các hiện tượng . - Ban ngày không khí trong đất liền nóng còn không khí ngoài biển lạnh vì vậy làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền đã tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền .... - Ban đêm không khí trong đất liền lại lạnh còn không khí ngoài biển thì nóng hơn vì vậy làm cho không khí chuyển động từ đất liền ra biển đã tạo ra gió từ đất liền thổi ra biển . - HS đọc mục bạn cần biết - HS lắng nghe, thực hiện. Kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Gd HS yêu thích kể chuyện, II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh nho - 2 HS kể trước lớp. nhỏ " . - Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. + Lắng nghe .. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể chuyện : - Kể mẫu câu chuyện lần 1 + Kể phân biệt lời của các nhân vật + Giải nghĩa từ khó trong truyện + GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức tranh minh hoạ . - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.. * Kể trong nhóm: - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. + Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức tranh minh hoạ. - 2 HS giới thiệu. +Tranh1:Bác đánh cá kéo lưới cả ngày , cuối cùng được mẻ lưới trong đó có cái bình to +Tranh 2 : Bác đánh cá mừng lắm vì đem cái bình ra chợ bán cũng được khối tiền . +Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen bay ra và hiện thành một con quỉ / Bác mở nắp bình từ trong bình ... +Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó... +Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt cái bình trở lại biển sâu . - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - HS lắng nghe thực hiện.. Tập đọc: Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do: tình yêu, chăm sóc, chữ thật to, loài người. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , loài người II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. về nội dung bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV phân đoạn đọc nối tiếp - HS theo dõi - Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: thơ của bài (3 lượt HS đọc). + Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. - Lần 1: GV sửa lỗi phát âm. + Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. - Lần 2 : giải nghĩa từ. + Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. - Lần 3 : đọc trơn. + Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . + Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất + Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . + Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất . - GV yêu cầu Hs đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất sinh ra đầu tiên ? ... - Gtừ: trần trụi + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước tiên trên trái đất . + Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay - Ý trong bài nói không có gì. người mẹ ? + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -------------------------------------------- Giáo án + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc . - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại, trao + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả đổi và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi . + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . + Thầy dạy trẻ học hành . - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em . * Đọc diễn cảm: - Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của + Lắng nghe . bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - 2 HS nhắc lại khổ - 7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. tìm cách đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS . - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . 3. Củng cố – dặn dò: + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. + HS cả lớp . Ngày soạn: 4 / 1 /2011. Ngày giảng: Thứ năm ngày13 tháng 1 năm 2011. Toán: Diện tích hình bình hành. I. Mục đích, yêu cầu : - Biết cách tính diện tích hình bình hành để giải các bài toán liên quan . - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 - Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế . II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa . - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .-Chấm - HS thực hiện yêu cầu . tập hai bàn tổ 1. - 2 HS trả lời . - Hình bình hành có đặc điểm gì ? -Học sinh nhận xét bài bạn . - Nhận xét chung phần kiểm tra bài. Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: NguyÔn ThÞ Loan Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×