Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC TUYỂN TẬP CÁC THIẾT KẾ GIÁO ÁN MẪU DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2015 2016.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.87 KB, 53 trang )

/>
TƯ LIỆU GIÁO DỤC HỌC.
-------------------------------

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC
TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN
DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC
NĂM 2015-2016.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NÓI ĐẦU
Kỹ năng sống giúp học sinh nhận biết và có thái độ tích
cực đối với những tình huống căng thẳng, sẵn sàng chấp nhận
những khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Đồng thời, sinh
viên cũng có cách để ứng phó tích cực trong nhiều tình huống
khác nhau, biết cách giải tỏa cảm xúc và làm chủ bản thân,
luôn trau dồi kỹ năng suy nghĩ tích cực, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng tự nhận thức cảm xúc của bản thân. Chính vì tầm quan
trọng to lớn ấy của kỹ năng sống, chúng ta cần tìm ra những
biện pháp để rèn luyện kỹ năng sống cho bản than và cho học
sinh- thế hệ tương lai…
Để rèn luyện kỹ năng sống, trước tiên ta phải hiểu về tính
chất của chúng. Kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân vừa
mang tính xã hội. Hay nói một cách đơn giản hơn, kỹ năng
sống mang hai đặc trưng: đặc trưng nghề nghiệp và đặc trưng
vùng miền. Về đặc trưng nghề nghiệp, mỗi nghề nghiệp lại


cần có một kỹ năng sống khác nhau. Ví dụ: Nếu bạn là sinh
viên sư phạm, nghĩa là rất có thể bạn sẽ trở thành một cơ giáo.
Vì thế kỹ năng của bạn là: kỹ năng ăn nói, kỹ năng đứng lớp,
kỹ năng thuyết phục, kỹ năng truyền cảm hứng,… Nếu bạn là
nhà báo trong tương lai. Kỹ năng của bạn là: kỹ năng bảo vệ
sức khỏe, kỹ năng khai thác tư liệu, kỹ năng phát hiện đề tài,

/>

/>
… Về đặc trưng vùng miền, ở mỗi vùng miền lại cần có một
kỹ năng sống khác nhau để tồn tại và phát triển. Ví dụ, người
sống ở vùng núi cao cần có kỹ năng làm ruộng bậc thang, kỹ
năng dẫn nước từ suối về nhà,… người sống ở vùng biển cần
kỹ năng đi biển đánh cá, kỹ năng đối phó với mưa bão,…
Thực hành kĩ năng sống là biện pháp quyết định thành cơng
của q trình học tập kĩ năng sống. Trong đó, vận dụng linh
hoạt và biến kỹ năng sống trên lý thuyết thành kĩ năng, khả
năng ứng xử linh hoạt, hiệu quả các tình huống xảy ra trong
cuộc sống là mục tiêu. Học phải đi đôi với hành, lĩnh vực nào
cũng vậy và học kỹ năng sống cũng khơng là ngoại lệ. Ví dụ:
một trong những kỹ năng sống cần kíp hiện nay là kỹ năng
giao tiếp, nếu bạn chỉ chăm chăm học thuộc lý thuyết rằng:
giao tiếp là phải kết hợp giữa nói và ánh mắt, giữa nói và ngơn
ngữ cơ thể, là thế này là thế khác,… Nhưng nếu bạn không
thường xuyên tiếp xúc với mọi người, không giao tiếp với
những kỹ năng đã được học thì tất cả sẽ chỉ là lý thuyết và
thiếu thực tế. “Mỗi chúng ta sinh ra là một viên kim cương lấp
lánh với vẻ đẹp khác nhau, điều quan trọng là bạn nhận diện
được điểm mạnh của mình, khai thác đúng và phát huy chúng

chắc chắn tạo nên sức mạnh tuyệt vời”. Việ dạy thực hành kí
năng sống cho học sinh là cần thiết, cấp bách vì các em học

/>

/>
sinh tiểu học như tờ giấy trắng, con non nớt rất dễ sa ngã…
Người giáo viên đóng vai trị quan trọng trong dạy thực hành
kĩ năng sống cho học sinh.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC
TUYỂN TẬP CÁC THIẾT KẾ GIÁO ÁN
DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC
NĂM 2015-2016.
Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
TÀI LIỆU GỒM CÁC NỘI DUNG:
BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (4)
BÀI 2: THỰC HIỆN NỘI QUY LỚP HỌC (8)
BÀI 3: LẮNG NGHE VÀ CHIA SẺ (12)
BÀI 4: KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHĨM (17)
BÀI 5: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG TRONG HỌC TẬP
BÀI 6: TÌM KIẾM, XỬ LÍ THƠNG TIN TRONG HỌC
TẬP (24)
BÀI 7: GIỮ GÌN MƠI TRƯỜNG XANH, SẠCH ĐẸP (28)

BÀI 8: EM LÀ ĐỘI VIÊN XUẤT SẮC (32)
BÀI 9: BÀI HỌC VỀ LÒNG TỰ TRỌNG (36)
BÀI 10: BIẾT CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ BẢN THÂN
(40)
BÀI 11: NHẬN THỨC BẢN THÂN (44)
BÀI 12: SỨC MẠNH CUẢ SỰ ĐOÀN KẾT (48).
BÀI 13: LỊNG TỰ HÀO (52)
BÀI 14: TẠO MƠI TRƯỜNG THÂN THIỆN (56)

/>

/>
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC
TUYỂN TẬP CÁC BÀI SOẠN
DẠY THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
LỚP 4 TRƯỜNG TIỂU HỌC
NĂM 2015-2016.
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 1:

HỌC CÁCH TIẾT KIỆM (4)

I.MỤC TIÊU:
- Sau bài học giúp HS hiểu giá trị đồng tiền, biết sử dụng và
tiết kiệm tiền.
- Biết lập kế hoach thực hành tiết kiệm tiền của, thời gian,
công sức….
- Biết tự đánh giá và tiếp thu sự đánh giá của cha mẹ, thầy cô
giáo.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*HĐ 1: GV nêu yêu cầu giờ học. Cho học sinh đọc truyện:
“Minh và Hoa”
+ Em sẽ học tập theo Minh hay Hoa? Lí do vì sao?
+ Nhiều học sinh trình bày.
+ Giáo viên hướng dẫn cả lớp thống nhất thế nào là tiết kiệm.
*HĐ 2: Mua thứ cần thiết
a) Phân biệt giữa nhu cầu thiết yếu cần và mong muốn.

/>

/>
- Gọi 2 – 3 HS đọc Bài tập 2 ở vở thực hành trang 5..
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở thực hành trang 5.
- GV cùng cả lớp theo dõi, chữa bài, đưa ra kết luận đúng.
+ Cái cần: ăn, ngủ, uống, yêu thương, tôn trọng, suy nghĩ,
phát biểu, giải đáp thắc mắc, thở, vệ sinh, quyết định, giao
tiếp, hoạt động, giải trí, thơng tin, niềm tin.
+ Cái muốn: uống cơ ca cơ la, chơi trị chơi game, chơi thể
thao, đi xem phim...
- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch tiết kiệm tiền để mua đồ
em cần, liệt kê món đồ em muốn mua nhất.
- Gọi 2 – 3 HS đọc bài học ở vở thực hành trang 6.
b) Những việc em có thể làm để thực hành tiết kiệm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập vào vở thực hành trang 6: Lựa
chọn và bổ sung việc em cần là dựa vào bài tập 3.
+ Một số học sinh nêu việc em sẽ thực hành. Học sinh nhận
xét, bổ sung.
+ GV cùng cả lớp theo dõi, chữa bài, đưa ra kết luận đúng.
- Hướng dẫn HS thực hành: liệt kê ra những thứ mình thật sự
cần mua trong tháng này.

*HĐ 3: Sử dụng tiền
a) Nhận biết các loại tiền

/>

/>
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đơi cùng bàn: Có những
mệnh giá tiền nào?
- GV cùng HS đưa ra kết luận đúng: Có những mệnh giá tiền:
1000 đồng; 2000 đồng; 5000 đồng; 10000 đồng; 50000 đồng;
100000 đồng; 200000 đồng; 500000 đồng.
b) Cách tiết kiệm tiền:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi cùng bàn: Có những
cách nào để tiết kiệm tiền?
- GV cùng cả lớp theo dõi, chữa bài, đưa ra kết luận đúng: để
tiết kiệm tiền em cần mua nhưng gì mình cần; bỏ tiền vào lợn
đất hằng ngày; lập sổ chi tiêu.
- Gọi 2 – 3 HS đọc bài học ở vở thực hành trang 7.
* HĐ4: Em tự đánh giá bản thân về tiết kiệm theo bài tập 1
trang 7.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá theo tiêu chí bài tập 1 ở vở thực
hành trang 7.
- Hướng dẫn nhận xét của bố mẹ về việc tiết kiệm hàng ngày
của em :............
* HĐ5: Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là cần? Thế nào là muốn?
- Khi mua hàng, em cần mua như thế nào?
- Khi tiêu tiền, em cần chú ý những gì?

/>


/>
- Em tiết kiệm tiền bằng những cách nào?
*GV nhận xét đánh giá giờ học.

/>

/>
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 2:

THỰC HIỆN NỘI QUY LỚP HỌC (8)

I. MỤC TIÊU
- HS biết, hiểu được lợi ích của việc thực hiện tốt nội quy lớp
học.
- Tạo dựng được thói quen chấp hành tốt nội quy lớp học.
- Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy sáng tạo
và kĩ năng hợp tác theo nhóm thực hiện tốt nội quy lớp học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
*HĐ1: Giới thiệu nội dung bài
*HĐ2: Tầm quan trọng của thực hiện tốt nội quy lớp học.
- Gọi 2 HS đọc to truyện « Bạn lớp phó kỉ luật ».
- Cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Thảo luận nhóm, sau 2 phút các nhóm trình bày:
+Theo em, vì sao cơ giáo lại cử Huy làm lớp phó phụ trách kỉ
luật? (Để bạn thấy rõ trách nhiệm của mình phải chấp hành tốt
mới có thể kỉ luật được bạn khác.)
+ Nêu ý nghĩa của việc chấp hành tốt nội quy lớp học? (Giúp
em đi học đúng giờ, có đày đủ đồ dùng học tập, học tập tốt

hơn, được mọi người yêu quý.)
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất phương
án đúng.

/>

/>
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 trang 9.
- HS làm bài cá nhân: chọn hình ảnh thể hiện thực hiện tốt nội
quy lớp học.
- GV theo dõi, giúp HS chốt lời giải đúng.
- H/S trình bày ý kiến của mình; H/S khác nhận xét.
+ G/V hướng dẫn học sinh chốt ý đúng là hình: 1, 2, 3, 4, và 9.
*HĐ4: Thảo luận nhóm : Những lợi ích của việc thực hiện tốt
nội quy lớp học.
+ Hướng dẫn nhóm HS làm bài tập 3 trang 9.
+ Sau khi HS làm xong, học sinh các nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
+ GV chữa bài, giúp HS chốt lời giải đúng.
1.Giúp em đi học đúng giờ.
2 Giúp em có đày đủ đồ dùng học tập.
3.Giúp em có trang phục gọn gàng khi đến lớp.
4.Giúp em học tập tốt hơn.
5. Giúp em được mọi người yêu quý……
*HĐ5: Làm việc cá nhân.
+ Viết ra những quy tắc cho mình khi học tập ở lớp.
+ Viết ra những việc cần làm để đi học đúng giờ.
+ G/V quan sát, giúp đỡ học sinh gặp khó khắn.

/>


/>
+ Lần lượt khoảng 3 học sinh trình bày ý kiến, học sinh khác
nhận xét.
+ Cả lớp thống nhất phương án tốt nhất.
*HĐ 6: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 10. Giáo viên cho
nhiều học sinh đọc nội dung SGK trang 10-11.
+ Những việc làm thực hiện tốt nội quy lớp học.
+ Những việc làm vi phạm nội quy lớp học.
*HĐ7: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tơ vào các ơ mặt người thể hiện
mình đã thực hiện tốt nội quy lớp học ở mức nào.
+ Giáo viên tun dương em có 5 mặt được tơ màu.
*HĐ8:: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về thực hiện tốt nội quy lớp học.
*HĐ9:Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
+ Dặn dò: luôn thực hiện tốt nội quy lớp học để em học tập
tiến bộ và được mọi người quý mến em hơn.

/>

/>
Thực hành kĩ năng sống
Bài 3:

LẮNG NGHE VÀ CHIA SẺ (12)

I. MỤC TIÊU Bài học giúp em:
+ Hiểu được tầm quan trọng của lắng nghe, chia sẻ.

+ Biết thực hành sự lắng nghe, chia sẻ thông qua giao tiếp
hàng ngày hiệu quả bằng lời nói, hành vi.
+ Rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ với người khác nhằm thể
hiện sự tự trọng và tơn trọng chính mình
+ Giáo dục học sinh biết vận dụng bài học trong cuộc sống
hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng nhóm.
- Hs: Vở thực hành kĩ năng sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Thầy
1.Bài cũ

Hoạt động của Trò

+ Nêu những việc cần làm và cần + Chú ý lắng nghe, phát
tránh để thực hiện tốt nội quy lớp biểu

xây

dựng

bài,

học.

chuẩn bị đầy đủ dụng

2.Dạy bài mới:


cụ học tập …

-Liện hệ, giới thiệu tên bài
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống

/>
+ Học sinh đọc câu


/>
Mục tiêu: Học sinh biết lắng nghe, chuyện

“Chú

mèo

chia sẻ với người lớn như thế nào KITTY”
là lễ phép và lịch sự.

+ Thảo luận nhóm trả

Cách tiến hành

lời 2 câu hỏi bài tập 1.

+ Giáo viên nêu tình huống vở thực + Hs tự hoàn thành bài
hành KNS trang 12. Gọi học sinh tập 2 và trình bày.
đọc chuyện.

+ H/S nhận xét, bổ sung


Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh nếu thiếu.
đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Cho hs thảo luận câu hỏi
+ Giaó viên nhận xét, đánh giá.
+ Chốt những hình ảnh thể hiện sự -Hs làm việc cá nhân
lắng nghe hiệu quả.

theo bài tập.

Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh -Từng H/S trình bày
làm việc cá nhân theo bài tập 3.

trước lớp

+ Giáo viên nhận xét và chốt ý -Nhận xét
chính xác.

+ Lắng nghe, tiếp thu.

+ Giáo viên phân tích: Lần 1 là
nghe thấy, lần 2 là lắng nghe.

+ Học sinh đọc nội

Hoạt động 4: Ghi nhớ nội dung.

dung SGK trang 14.

Bước 1: Cho hs thảo luận nhóm đơi + Nhiều học sinh nêu

theo vở thực hành

bài tập 1, 2 những điều lắng nghe,

/>

/>
trang 29

chia sẻ hiệu quả và

Bước 2: Cho các nhóm trình bày

ngun nhân dẫn đến

Nhận xét

lắng

Hoạt động 5: Thực hành:

khơng hiệu quả

nghe,

chia

sẻ

-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi

"Em đang lắng nghe"

-Hs chơi trò chơi

-Hướng dẫn học sinh chơi:

-Học sinh trả lời miệng

Mắt nhìn : hai tay chạm vào mắt

Vd:

Tai nghe : hai tay chạm vào tai

-con xin lỗi không đi

Đầu gật: hai tay để sau đầu và gật

được vì tuần này con đi

Miệng nhắc : hai tay chạm vào

sinh hoạt ngoại khóa ở

miệng
Tay chép : một tay ngửa ra giả

trường rồi ...
-Nhận xét


làm vở một tay giả viết
Hoạt động 6: Thảo luận lớp

-Hs trình bày

Mục tiêu: Học sinh biết tư thế lắng -Hs thực hành tư thế
nghe phù hợp

đúng

Cách tiến hành

-Nhận xét

-Nêu yêu cầu
-Cho hs quan sát tranh trang 30, 31
-Đàm thoại :

-Thực hành nhóm đơi

+ Tư thế lắng nghe của em khi theo hướng dẫn của cô.

/>

/>
đứng là thế nào?

Tình huống 1: Mẹ nhờ

+Tư thế lắng nghe của em khi em đấm lưng hộ mẹ.

ngồi là thế nào?

Tình huống 2: Em kể

+Khi lắng nghe mắt cần làm gì?

cho bạn về một chuyến

+Khi lắng nghe tai cần ntn?

đi chơi xa.

+Khi lắng nghe miệng ntn?

Tình huống 3: Bà kể

+Khi lắng nghe đầu ntn?

cho em câu chuyện cổ

+Khi lắng nghe tay ntn?

tích.

-Cho hs trình bày
*Hoạt động 7: Em tự đánh giá.

-Nhận xét

+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ơ mặt người thể hiện

mình biết lắng nghe, chia sẻ ở mức nào.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
*Hoạt động 8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho
cha mẹ đánh giá em về lắng nghe, chia sẻ với mọi người.
3. Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học.
+ Dặn dị: ln mạnh dạn trong lắng nghe, chia sẻ để mọi
người hiểu em hơn.

/>

/>
Thực hành kĩ năng sống
BÀI 4

KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM (17)

/>

/>
I. MỤC TIÊU:
+ Hiểu được tầm qua trọng của làm việc nhóm.
+ Trình bày và thực hành được các kĩ năng làm việc nhóm
hiệu quả.
+Bài học giúp HS biết tạo lập thói quen với tập thể và tăng
hiệu quả học tập từ việc học nhóm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:
+Nêu tác dụng của lắng nghe và chia sẻ?

+ Nêu những việc cần làm để lắng nghe, chia sẻ?
1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện.
+ Gọi 1 HS đọc câu chuyên và nội dung câu hỏi và bài tập.
+ Thảo luận nhóm, rút ra bài học từ câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
=> Rút ra bài học: Làm việc nhóm giúp em tăng hiệu quả học
tập và rèn tinh thần đoàn kết.

/>

/>
*HĐ 3: Cả lớp theo dõi các nội dung ở BT 1 chọn đúng nội
dung nói nên lợi ích của làm việc nhóm.
+ Chia nhóm thảo luận câu hỏi bài tập 1 trang 17
+ HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Thống nhất kết quả: các ý 2, 4, 5, 9, 10.
*HĐ 4: Trò chơi: “Làm việc nhóm khoa học”.
- Gọi 1 HS đọc nội dung trò chơi trong bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi yêu cầu của trò chơi trong bài tập.
+ Lớp tiến hành trò chơi.
- HS trong lớp nhận xét, đánh giá.
=> Giáo viên tuyên dương nhóm làm việc khoa học, hiệu quả.
*HĐ 5: Cả lớp làm bài tập 4 trang 17, làm cá nhân.
- HS viết ra những kinh nghiệm của bản thân giúp cho việc
làm việc nhóm hiệu quả.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.

*HĐ 6: Chia nhóm thảo luận thực hiện bài tập 5 trang 18
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
+ Giáo viên tuyên dương nhóm có kế hoạch hay, khoa học.
=> Rút ra bài học: Làm việc nhóm theo kế hoạch khoa học
giúp em tăng hiệu quả các hoạt động hàng ngày, học tập tốt và
rèn tinh thần đoàn kết.

/>

/>
-Gọi 2 HS đọc bài học SGK trang18.
+ Bí quyết làm việc nhóm hiệu quả và những điều nên tránh.
+ Cả lớp đọc thầm ghi nhớ để thực hiện.
*HĐ 7: Em tự đánh giá.
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ơ mặt người thể hiện
mình làm việc nhóm tự giác, hiệu quả.
+ Giáo viên tuyên dương em có 5 mặt được tô màu.
*HĐ 8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về tinh thần kĩ năng làm việc nhóm của em..
3. Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
Dặn dị: Làm việc nhóm giúp em tăng hiệu quả học tập và rèn
tinh thần đồn kết. Vì vậy các em phải có ý thức cao trong làm
việc nhóm.
_________________________________

Thực hành kĩ năng sống
BÀI 5:


GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
TRONG HỌC TẬP (20)

/>

/>
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Biết chủ động học tập, sáng tạo giải quyết vấn đề, biết tự
đánh giá, chia sẻ và giúp đỡ bạn bè.
- Trình bày và thực hành được những phương pháp giúp em tự
học và giải quyết vấn đề hiệu quả.
- GD cho HS kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng tư duy sáng tạo và
kĩ năng giải quyết tình huống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học
*HĐ 2: Tìm hiểu tình huống trong câu chuyện.
+ Gọi 1 HS đọc tình huống trong câu chuyện và nội dung câu
hỏi: Em học được gì từ tấm gương bạn Hiếu?
+ Thảo luận nhóm, rút ra bài học từ tình huống câu chuyện.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
=> Rút ra bài học: Hiếu học chăm, biết tìm sự trợ giúp để tiến
bộ, biết giúp đỡ bạn bè trong học tập.
*HĐ 3: Cả lớp theo dõi các nội dung ở BT 2 trang 21 chọn
đánh dấu nhân vào ơ em cho là đúng.
+ Chia nhóm thảo luận đánh dấu vào ô chọn bài tập 2 trang 21
+ lần lượt HS các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.

/>


/>
+ G/V hướng dẫn thống nhất kết quả: các ô đúng 2, 4, 6.
*HĐ 4: Cả lớp làm bài tập 3 trang 21, làm cá nhân.
- HS lập thời gian biểu tự học ở nhà của em và chia sẻ với bạn
bè.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa thời gian biểu tự học ở nhà hoàn chỉnh để thực
hiện.
*HĐ 5: làm cá nhân thực hiện bài tập 4 trang 22
+ Em viết ra những khó khăn em thường gặp phải trong q
trình học tập.
+ H/S trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, đề ra biện pháp giú
cho em.
+ Giáo viên chốt biện pháp khắc phục và phân công giúp đỡ.
*HĐ 6: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 22. Giáo viên cho
nhiều học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ và thực hiện.
+ Những việc nên làm để giải quyết tốt các tình huống trong
học tập.
+ Những việc nên tránh để giải quyết tốt các tình huống trong
học tập.
+ Bí quyết làm việc nhóm hiệu quả và những điều nên tránh.
+ Cả lớp đọc thầm ghi nhớ để thực hiện.
*HĐ 7: Em tự đánh giá.

/>

/>
+ Học sinh dùng bút màu tô vào các ô mặt người thể hiện
mình đã chủ động giải quyết tốt các tình huống trong học tập,

lạc quan tin tưởng khi gặp các tình huống khó khăn.
+ Giáo viên tun dương em có 5 mặt được tơ màu. Động
viên em có 1 đến 3 mặt được tô màu.
*HĐ 8: Giáo viên đánh giá và hướng dẫn học sinh cho cha mẹ
đánh giá em về giải quyết tốt các tình huống trong học tập.
3. Tổng kết, dặn dò:
+ 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học .
Dặn dị: Ln chủ động, sáng tạo có những phương pháp giúp
em tự học và giải quyết vấn đề hiệu quả.

Thực hành kĩ năng sống
BÀI 6:

TÌM KIẾM, XỬ LÍ THƠNG TIN
TRONG HỌC TẬP (24)

/>

/>
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Biết được tầm quan trọng của việc chủ động tìm kiếm, xử lí
thơng tin trong học tập.
- Biết cách và thực hành tìm kiếm, xử lí thơng tin trong học
tập hiệu quả.
- GD cho HS kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng tư duy sáng tạo và
kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*HĐ1: GV nêu yêu cầu giờ học
*HĐ 2: Tham khảo câu chuyện “Tìm hiểu về Đội”.
+ Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Tìm hiểu về Đội”.và nội dung

câu hỏi.
+ Thảo luận nhóm, trả lời 2 câu hỏi:
-Vì sao Hiếu có thể hồn thành tốt bài dự thi?
-Em đã dùng những cách nào để tìm kiếm, xử lí thơng tin
trong học tập?
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
=> Rút ra bài học: Hiếu chủ động tìm kiếm, xử lí thơng tin
trong sách báo, Internet với nhiều thông tin hấp dẫn, hình ảnh
sinh động.

/>

/>
+ G/V tun dương em đã có nhiều cách tìm kiếm, xử lí thơng
tin trong học tập.
*HĐ 3: Cả lớp theo dõi các nội dung ở BT 2 trang 25: Trò
chơi”Tin nhanh”
+ Chia thành các Đội tiến hành trò chơi theo bài tập 2 trang 25
+ Lần lượt HS các Đội trình bày kết quả, cả lớp nhận xét đánh
giá.
+ G/V tun dương đội có nhiều thơng tin bổ ích, chính xác
nhất.
*HĐ 4: Cả lớp làm bài tập 3 trang 25, làm cá nhân.
- HS tìm kiếm, xử lí thơng tin và viết bài về tiểu sử của Bác
Hồ.
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ G/V tun dương học sinh có nhiều thơng tin bổ ích, chính
xác nhất về Bác Hồ.
*HĐ 5: Đọc những điều cần ghi nhớ trang 26. Giáo viên cho

nhiều học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ và thực hiện.
1. Phương pháp tìm kiếm, xử lí thơng tin trong học tập.
+ Những điều nên tránh khi tìm kiếm, xử lí thơng tin trong học
tập.
+ Cả lớp đọc thầm ghi nhớ để thực hiện.
*HĐ 7: Em tự đánh giá.

/>

×