Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.01 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại Số 10 Tiết 3, 4: ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC . Tiết 3: 1) Mục tiêu: Giúp học sinh Về kiến thức: + Hiểu rõ một số phương pháp suy luận toán học. + Nắm vững các phương pháp chứng minh trực tiếp & chứng minh bằng phản chứng. + Biết phân biệt được giả thiết và kết luận của định lý. Về kỹ năng: Chứng nịnh được một số mệnh đề bằng phương pháp phản chứng. 2) Chuẩn bị: 3) Phương pháp: Dẫn dắt, gợi mở, từ đó hình thành khái niệm Giáo viên. Học sinh. + Không phải định lý nào cũng có cấu trúc như (*) Ví dụ: “ có vô số số nguyên tố ”. 1. Định lý và chứng minh định lý: + Định lý là một mệnh đề đúng. + Thường định lý được viết dưới dạng: x X , P ( x) Q( x) (*) + Chứng minh định lý (*) là chứng tỏ với mọi x thuộc vào tập X mà P(x) đúng thì Q(x) đúng .. + Có thể chứng minh định lý dạng (*) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. + Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 2. + Hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3 + Làm nhanh H1. + Cùng làm dưới sự dẫn dắt của giáo viên.. + Làm H1. + Cho học sinh làm bài tập 7 . Ghi bảng. Củng cố: Nắm cách chứng minh bằng phản chứng Bài tập về nhà:. Lop10.com. . Phép chứng minh trực tiếp: i) Lấy x tuỳ ý thuộc tập X mà P(x) đúng. ii) Chỉ ra rằng Q(x) đúng. . Phép chứng minh phản chứng ( gián tiếp ): i) Giả sử x0 X sao cho P(x0) đúng và Q(x0) sai ( tức là (*) là mệnh đề sai ) ii) Ta phải suy ra điều vô lý..
<span class='text_page_counter'>(2)</span>