Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

giáo án ngữ văn lớp 10 từ tiết 1 đến tiết 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.68 KB, 53 trang )

• Tiết 1 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
1.Giúp HS: nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của VHGD và VH
viết.
2. Nắm được khái quát tình hình Văn Học viết VN.
3. Nội dung thể hiện con người Việt Nam Trong văn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
c) Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1
TT2
HĐ2
TT1
TT2
TT3
- Hướng dẫn học sinh
tìmg hiểu các bộ phận
hợp thành của VHVN
- Yêu cầu học sinh đọc
Phần I ở Sgk.
- Hãy cho biết văn học
Việt Nam gồm mấy bộ
phận phát triển ?
- Học sinh tìm hiểu các


khái niệm văn học dân
gian và VH viết
-Thế nào là VHDG ?
* Nêu các thể loại của
VHDG?
- Đặc trưng của VH
* Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
cách tổng quát những nét lớn của VHVN
I. Các bộ phận hợp thành của VHVN.
VHVN gồm 2 bộ phận phát triển VHDG
VH viết
1) Văn học dân gian
- Là sáng tác tập thể của nhân dân lao động và
truyền miệng từ đời này sang đời khác.
* Các thể loại của VHDG : Truyền thuyết, sử thi,
cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn tục ngữ,
câu đố và ca dao dân ca …
* Đặc trưng của VHDG : Tính truyền miệng và
TT4
HĐ3
TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
TT6
TT7
HĐ4
TT1
TT2

dân gian ?
- Thế nào là VH viết ?
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu quá trình phát
triển của VH viết VN.
Tiến trình phát triển
của VHVN trải qua
mấy thời kỳ ?
Học sinh đọc phần II
Truyền thống của nền
VHVN?
Đặc điểm chú ý của
VH giai đoạn này ?
Tại sao giai đoạn VH
này lại ảnh hưởng nền
VHHĐTQ ?
Nêu các tác phẩm VH
tiểu biểu giai đoạn
này ?
Tại sao nền VHVN từ
đầu TK XX hết TK XX
lại được gọi là nền VH
hiện Đại ?
* Thành tựu của
VHVN thời kỳ này ?
- Học sinh tìm hiểu
phần : Con người VN
qua VH.
Cho HS đọc phần III
Mối quan hệ giữa

người với thế giới tự
nhiên được phản ánh
như thế nào?
thực hành trong các nghi lễ sinh hoạt cộng đồng.
2) Văn học viết: Là sáng tác của trí thức được
ghi lại bằng chữ viết đó là sáng tạo của cá nhân
mang dấu ấn của tác giả và VH viết được viết
chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm và chữ quố ngữ.
II) Quá trình phát triển của VH viết VN:
* VH viết VN trải qua 3 thời kỳ phát triển:
(1) Từ thế kỷ X hết thế kỷ XIX( VH trung đại )
(2) Từ thế kỷ XX CMT8 1945 .
(3) Từ sau CMT8 1945 hết thế kỷ XX.
1)Thời kỳ VH trung đại từ thế kỷ X đến TK XIX
- Truyền thống của nền VHVN : chủ nghĩa yêu
nước và nhân đạo .
- Nền VH viết bằng chữ hán và chữ Nôm. Ảnh
hưởng nền Văn Học HĐ Trung Quốc.
- các triều đại Phương Bắc xâm lược nước ta nên
đã ảnh hưởng nền VH viết bằng chữ Hán.
*các tác phẩm tiêu biểu:
-Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông)
-Truyền kì man lục(Nguyễn Dữ)
-Hoàng lê nhất thống chí(Ngô Gia Văn Phái )
2) Thời kỳ VH hiện đại (đầu TK XX đến hết TK
XX )
- Phát triển trong thời đại sản xuất dựa vào hiện
đại hoá, có luồn tư tương tiến bộ về cách cảm,
cách nghĩ trong con người VN. Ảnh hưởng VH
Phương Tây.

* Thành tựu VHVN :Công cuộc giải phóng dân
tộc đã đem luồn sinh khí mới tạo những nguồn
cảm hứng mới qua đó tạo nên thành tựu nghệ
thuật đáng trân trọng.
III. Con người VN qua VH.
1. Phản ánh quan hệ của con người với thế giới
tự nhiên.
- Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con
người . Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan
trọng của VHVN.
- Các tác phẩm VHDG ra đời kể về qua trình ông
cha ta cải tạo nhận thức và chinh phục thế giới tự
TT3
TT4
TT5
Mối quan hệ của con
người với quốc gia,
dân tộc được thể hiện
như thế nào ?
VHVN phản ánh ý
thức của con người VN
trong quan hệ xã hội
như thế nào ?
Ý thức của con người
VN được thể hiện như
thế nào ?
* Củng cố: Điểm lưu ý
nhất khi học xong bài
học.
* Dặn dò : Soạn bài

mới (tt)
nhiên
- VHTĐ : Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức
thẩm Mĩ.
- VHHĐ : Thiên nhiên thể hiện qua tình yêu quê
hương làng cảnh ….
2) Con người Việt Nam qua việc quan hệ quốc
gia , dân tộc.
- Con người có ý thức xây dựng quốc gia chống
lại kẻ thù xâm lược. Tình yêu quê hương và tự
hào về dân tộc.
- Căm thù giặc và xả thân vì nước .
- Nền VH tiên phong đế quốc và PK thể hiện
chủ nghĩa yêu nước.
3) Con người VN trong quan hệ xã hội :
- Biết phát huy vẽ đẹp truyền thống và làm giàu
cho quê hương đất nước .
- Cảm thông và lên án những thế lực áp bức con
người .
- Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo
luôn thể hiện rõ nét.
4) Con người VN và việc ý thức về bản thân :
- Con người VN đề cao ý thức cộng đồng hơn ý
thức cá nhân.
- Xây dựng đạo lý làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, giàu đức
hy sinh.
- Ý thức về quyền sống cá nhân
• Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT

1.Giúp HS nắm được :
* Các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
* Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp và nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói khi viết và năng lực phân tích , lĩnh hội khi giao tiếp
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
c) Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu khái niệm hoạt
động giao tiếp bằng
ngôn ngữ và nội dung
văn bản ở Sgk
- Yêu cầu học sinh đọc
Phần I ở Sgk.
- ho HS đọc văn bản ở
SGK và trả lời các câu
hỏi
- Các nhân vật nào
tham gia trong hoạt

động giao tiếp. Hai bên
có cương vị như thế
nào ?
- Người nói nhờ ngôn
ngữ để biểu đạt tâm tư
tình cảm thì người
nghe phải bày tỏ thái
độ như thế nào ?
- Hai bên vua và bô lão
lần lược đổi vai như
thế nào ?
- Hoạt động giao tiếp
đó diễn ra trong hoàn
cảnh như thế nào ? ở
I. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
a) Nhân vật tham gia giao tiếp:
- Vua và các bô lão.
- Mỗi bên có cương vị khác nhau
*Vua : cai quản đất nước
* Bô lão người từng giữ trọng trách của triều
đình này đã nghỉ hưu, hoạt được vua mời lên
tham dự hội nghị
b)Người tham gia giao tiếp:
- Người nghe - người đọc lắng nghe để chiếm
lĩnh nội dung
- Hai bên thảo luận về vấn đề chống giặc
Mông cổ : vua - người nghe
- HĐGT diễn ra ở Điện Diên Hồng . Lúc quân
Nguyên – Mông kéo quân sang xâm lược
nước ta

TT6
TT7
HĐ2
TT1
TT2
TT3
TT4
HĐ3
đâu ? vào thời điểm
nào ?
Hoạt động giao tiếp
hướng vào nội dung
gì?
- Mục đích của giao
tiếp là gì ? cuộc giao
tiếp đó có đạt được
mục đích hay không
- HDHS tìm hiểu
HDGT thông qua bài
tổng quan VHVN ?
- Qua bài TQVHVN
hãy cho biết : các nhân
vật giao tiếp ?
- Hoạt động giao tiếp
diễn ra trong hoàn cảnh
nào ?
- Nội dung giao tiếp ?
về đề tài gì? Bao gồm
những vấn đề cơ bản
nào ?

- Phương tiện ngôn ngữ
và cách thức tổ chức
VB có đặc điểm gì nỗi
bật
- Giúp học sinh tìm
hiểu khái niệm hoạt
động giao tiếp :
*Cũng cố: cho học sinh
đọc phần ghi nhớ ở
sách giáo khoa và rút
ra kết luận
* Dặn dò: học bài &
soạn bài mới :Khái
- HĐGT hướng vào nội dung : Hoà hay đánh
- Đề cập đến vấn đề quan trọng còn hay mất
của quốc gia, dân tộc và mạng sống của con
người.
* Mục đích giao tiếp : Lấy ý kiến của mọi
người, thăm dò lòng dân và quyết tâm giữ
nước trong hoàn cảnh lâm nguy.
- Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
* Tìm hiểu HĐGT qua bài Tổng quan VHVN
các nhân vật giao tiếp
- Người viết Sgk , Sgv , học sinh, sinh viên,
giáo sư, tiến sĩ……
HĐGT diễn ra : ở các bộ phận cấu thành
của VHVN, tiến trình phát triển của lịch sử
VHVN, còn phát triển ra nét lớn về nội
dung và nghệ thuật của VHVN.
Cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc.

Qua văn bản giao tiếp đã hiểu được kiến thức co
bản của nền VHVN.
sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, là KH
giáo khoa, văn bản có bố cục rõ ràng. Đề mục có
hệ thống và dẫn chứng lí lẽ tiêu biểu .
* HĐGT: Là hoạt động trao đổi thông tin của
con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu
bằng phương tiện ngôn ngữ thực hiện mục đích
về nhận thức, về tình cảm, về hành đông…
* Ghi nhớ: HĐGT phải có nhân vật giao tiếp,
hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp
- Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định
- Mối HĐGT gồm 2 quá trình tạo lập văn bản
lĩnh hội văn bản
quát VHDGVN.
• Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp HS: hiểu được đặc trưng của VHGD Việt Nam.
. Định nghĩa về thể loại VHDGVN.
. Vai trò của VHDG đối với VH viết và văn hoá dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Bài cũ : hãy nêu quá trình phát triển của VH viết VN ?
c) Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng bài học Ghi chú
HĐ1

TT1
TT2
TT2
TT2
TT3
TT4
TT5
TT6
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đặc trưng của
VHDG
Học sinh đọc phần I
VHDG là gì ?
Tại sao VHDG là nghệ
thuật ngôn từ ?
Truyền miệng là
phương thức như thế
nào ?
Tại sao VHDG lại là
sáng tác tập thể ?
VHDG có những đặc
trưng cơ bản nào ?
Thế nào là tính truyền
miệng ?
Thế nào là tính tậpthể ?
* Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
cách tổng quát những nét lớn của VHVN
I. Đặc trưng cơ bản của VHDG:
* ĐN: VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn ngữ
truyền miệng được tập thể sáng tạo nhằm phục

vụ trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
Bất cứ một văn bản nghệ thuật nào cũng được
sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ.
Là phương thức truyền miệng từ người này
sang người khác đời này sang đời khác.
Không có chữ viết nên ông cha ta lưu truyền
bằng miệng nên nảy sinh ý định chỉnh sửa
văn bản cho hoàn chỉnh, vì vậy sáng tác dân
gian là sáng tác tập thể.
VHDG có hai đặc trưng cơ bản
* Tính truyền miệng
* Sáng tác tập thể
1) Tính truyền miệng
- Không lưu hành bằng chữ viết mà truyền từ
người nọ sang người kia đời này sang đời khác.
Tính truyền miệng làm nên sự phong phú đa
dạng của VHDG và làm nên nhiều văn bản gọi là
dị bản.
2) Tính tập thể :
HĐ2
TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
TT6
TT7
TT8
TT9

Giới thiệu cho HS các
thể loại của VHDG.
HS đọc phần II
VHDG gồm có những
thể loại nào ?
Thế nào là thần thoại ?
Thế nào là sử thi ?
Thế nào là truyền
thuyết ?
Thế nào là truyện cổ
tích ?
Những nội dung mà
truyện cổ tích thường
thể hiện.
Thế nào là truyện ngụ
ngôn ?
Thế nào là truyện
- Qúa trình sáng tác tập thể diễn ra: cá nhân khởi
sướng , tập thể hưởng ứng tham gia chỉnh sửa
thêm bớt cho hoàn chỉnh.
- Mọi người có quyền tu bổ chỉnh sửa sáng tác
dân gian.
II. Hệ thống các thể loại VH dân gian VN:
1) Thần thoại
Thần thoại : Là loại hình tự sự dân gian
thường kể về các vị thần nhằm giải thích các
hiện tượng tự nhiên thể hiện khát vọng chinh
phục tự nhiên và quá trình sáng tạo văn hoá của
người việt cổ.
2) Sử thi : Là TL có quy mô lớn, ngôn ngữ

có vần, nhịp, xây dựng hình tượng NT hoành
tráng, hào hùng kể một hoặc nhiều biến cố xảy ra
trong đời sống cộng đồng .
- Quy mô lớn về phạm vi và độ dài của
chuyện .
- Nhân vật anh hùng mang cốt cách và niềm
tin của cả cộng đồng.
3) Truyền thuyết : Kể về sự kiện và nhân vật
lịch sử theo xu hướng lí tưởng hoá, thể hiện sự
ngưỡng mộ của nhân dân đối với những người có
công với đất nước.
4) Truyện cổ tích : Là cốt truyện và hình
tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận
con người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh
thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao
động.
Kể về số phận bất hạnh của người nghèo
Vươn lên thể hiện khát vọng đổi đời.
5) Truyện ngụ ngôn : Là tác phẩm có kết cấu
chặt chẻ thông các ẩn dụ kể về các sự kiện liên
quan đén con người .
Nhân vật trong truyện ngu ngôn có thể là
người và các con vật.
6) Truyện cười : Là tác phẩm tự sự dân gian kể
TT10
TT11
TT12
TT13
TT14
TT15

HĐ3
TT1
TT2
TT3
cười ?
Thế nào là tục ngữ ?
Thế nào là câu đố ?
Thế nào là ca dao ?
Thế nào là vè ?
Thế nào là truyện thơ ?
Thế nào là chèo ?
Giới thiệu những giá trị
cơ bản của VHDG việt
Nam.
Gọi HS đọc phần III .
Tại sao nói VHDG là
kho tri thức ?
Tính GD của VHDG
được thể hiện như thế
về các mâu thuẩn trong cuộc sống làm nổi bật
lên tiếng cười nhằm mục đích giải trí và phê
phán, truyện có kết cấu chặt chẻ và kết thúc bất
ngờ.vhhhhhhhh
7) Tục ngữ :Là câu nói ngắn gọn, hàm súc, có
hình ảnh,vần, nhịp, đúc kết những kinh nghiệm
thực tiễn…
8) Câu đố : Là văn bản vần hoặc những câu nói
vần mô tả vật nào đó bằng những hình tượng kì
lạ để người nghe tìm lời giải thích nhằm giải trí,
tư duy và cung cấp những tri thức thông thường

về cuộc sống .
9)Ca dao : Là những bài thơ trữ tình dân gian
thường là những câu hát có vần điệu nhằm diễn
tả tình cảm nội tâm của con người .
10 ) Vè : Là tác phẩm tự sự dân gian kể về các
sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và
bình luận .
11 ) Truyện thơ : Là tác phẩm dân gian bằng
thơ, diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người
khi hạnh phúc và công bằng bị xã hội tước đoạt.
12) Chèo : Là tác phẩm sân khấu dân gian kết
hợp với yếu tố trữ tình trào lộng ca ngợi những
tấm gương đạo đức và phê phán đã kích mặt trái
của xã hội.
III . Những giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam
1 . Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống của dân tộc :
- Là hình thức của nhân dân đối với cuộc sống
quanh mình và những kinh nghiệm mà nhân dân
đã đúc kết từ cuộc sống.
2) VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý
làm người :
TT4
nào ?
VHDG có giá trị thẩm
mĩ như thế nào ?
* Củng cố : cho HS
đọc kĩ phần nghi nhớ ở
sgk.
* Dặn dò học bài củ và

soạn bài mới HĐGT
bằng ngôn ngữ (tt)
- Giáo dục tinh thần nhân đạo tôn vinh những
giá trị con người và đấu tranh giải phóng con
người khỏi áp bức bất công.
3) VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
tạo nên bản sắc riêng cho nền văn hoá dân tộc :
- giúp người đọc, người nghe có khả năng nhạy
cảm trước cái đẹp.
- VHDG có vai trò to lớn chủ đạo khi chưa có
văn viết.
• Tiết 12 LÂP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN

A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp HS: biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
. Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự .
. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trongj của việc lập dàn ý để có thói quen
lập dàn ý trước khi viết bài văn
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp quy nạp giúp học sinh ôn lại kiến thức và kĩ năng về văn bản tự sự đã
học ở cấp THCS.
- Thiết kế bài học
C. Tiến trình bài dạy.
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Kiểm tra bài cũ
. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1

TT2
- Hướng dẫn học sinh
đọc đoạn trích của nhà
văn Nguyên Ngọc và
trả lời các câu hỏi ở
sgk
- Nhà văn Nguyên
Ngọc nói về việc gì ?.
Qua lời kể của Nguyên
Ngọc Anh (chị ) học
tập được điều gì trong
quá trình hình thành ý
tưởng và dự kiến cốt
truyện do dàn ý bài văn
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
Rừng Xà Nu Nhà văn viết truyện ngắn đó như
thế nào
* Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên
Ngọc.
- Muốn viết bài văn, kể lại câu chuyện, hay
viết truyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và
phát thảo một cốt truyện.
* Chọn nhân vật : Anh Đề:mang cái tên Trú
rất miền núi Dít đến và là mối tình sau của Trú.
Như vậy phải có Mai (chị của Dít).
+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được
cả thằng bé Heng.
+ Nguyên nhân nào làm nỗi bật lên nội dung

diệt cả 10 tên ác ôn Cái chết của mẹ con
Mai Mười đầu ngón tay Trú bị bốc lửa
HĐ2
TT1
TT2
HĐ3
Hướng dẫn học sinh
lập dàn ý về kết thúc
của truyện “Tắt Đèn”
theo suy ngẫm của nhà
văn Nguyễn Tuân
HD học sinh lập dàn ý
cho (1) và (2) câu
chuyện trên ?
Giáo viên gọi HS lập
dàn ý theo 3 phần : mở
bài thân bài, kết bài ?
Hướng dẫn học sinh
lập dàn ý cho bài văn
viết về câu chuyện : “
Một học sinh tốt phạm
phải sai lầm….biết
< > Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con
người
II. Lập Dàn ý
“ Trời tối đen như mực và như cái tiền đồ của
chị ”
* Lập dàn ý theo sự duy ngẫm về “ hậu thân”
của chị Dậu bằng những câu chuyện (1) và (2) ở
sgk.

* Yêu cầu - chọn nhan đề cho bài viết
- Lập dàn ý theo bố cục 3 phần : mở
thân , kết
* Lập Dàn ý:
. Mở bài : ( giới thiệu câu chuyện : hoàn
cảnh, không gian, thời gian, nhân vật)
- Chị Dậu chạy về hướng làng mình trong
đêm tối.
- Thấy mộy người lạ mặt đang nói chuyện
với chồng mình
- Vợ chồng gặp nhau : mừng mừng tủi tủi.
* Thân bài : ( chọn sự kiện chi tiết chính theo
diễn biến của câu chuyện )
- Người khách là cán bộ Việt Minh tìm đến
hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
- Giảng giải cho vợ chồng anh chị vì sao mà
khổ, muốn hết khổ phải làm gì ? làm như thế
nào?
- Người khách đó thỉnh thoảng đến thăm gia
đình anh Dậu, mang tin mới khuyến khích chị
Dậu theo ánh sáng Cách Mạng.
- Chị Dậu khuyến khích những người chung
quanh.
- Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân quân lên huyện,
phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người
nghèo.
* Kết bài:
- Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị đến
mừng ngày tổng khởi nghĩa
- Chị Dậu đón được cái Tý trở về.

III. Luyện tập :
1) Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm
trong “ những phát mềm lòng ” nhưng đã kịp
tỉnh ngộ….
2) Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham
vươn lên trong cuộc
sống và học tập.
* Hướng dẫn học sinh
về nhà làm dàn ý hai
bài tập này.
*Cũng cố học sinh đọc
kĩ phần ghi nhớ ở sgk (
chép vở)
*Dăn dò : Học bài, làm
bài tập và soạn bài
mới.
gia công tác trật tự an toàn giao thông… giúp đỡ
các gia đình thương binh, liệt sĩ….
Bài làm ở nhà ( Bài viết số 1)
Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của mình
sau khi học xong truyền thuyết : An Dương
Vương và Mị Châu Trọng Thuỷ.
• Tiết 13& 14 UY LIT XƠ TRỞ VỀ
(Trích Ôdi xê- sử thi Hy Lạp- Hô Me Rơ)
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp HS hiểu được:
- Vẽ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hy Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng
sau hai mươi năm xa cách
- Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để
thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ và thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật

đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí…
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời
các câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp.
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Bài cũ: Hãy phân tích chi tiết Ngọc Trai giếng nước trong “ Mị Châu Trọng Thuỷ”?
. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1
- Cho học sinh đọc và
tìm hiểu phần tiểu dẫn
ở sgk
Nêu bài nét chính về
Hômerơ ?
Học sinh đọc tác phẩm
Dựa vào sgk em hãy
tóm tắt sử thi Ôdixê ?
I. Tiễu dẫn :
1) Vài nét về Homerơ.
- Iliat và Ôdixe là hai sử thi nỗi tiếng của Hy
Lạp. Thường được coi là sáng tạo của Homerơ
- Homerơ sinh trưởng trong một gia đình nghèo
bên kia sông Mêlet.
- Ông tập hợp tất cả thần thoại và truyền thuyết
thành hai bộ sử thi lớn đồ sộ là Iliat và Ôdixê.
2) Tác phẩm:
- Ôdixê kể về cuộc hành trình về quên hương
của Uylixơ sau khi hạ thành TơRoa

- Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia làm 24
khúc ca. Ôdixê bị nữ thần Calipxô cầm giữ và
dâng linh đan để chàng trường sinh bất tử để
cùng chung sống với nàng. Các thần xin Zơt giải
thoát cho Uylixơ. Zơt lệnh cho Calipxê để
Uylixơ đi . Trên đường về Uylixơ gặp bảo do
thần biển Pôdêdông trả thù chàng vì chàng đã
từng chọc thũng mắt Xiclôp con trai thần
biển.Uylixơ thoát nạn lạc vào xứ sở An Kinoôt .
Được nhà vua giúp đỡ Uylixơ trở về quê hương
và trừng trị 108 vị cầu hôn đã đến quấy phá gia
đình Uylixơ.
HĐ2
TT1
TT2
TT3
TT4
TT5
TT6
GV cho học sinh đọc
văn bản và tìm hiểu nội
dung.
Tâm trạng của nàng
Pênôlôp như thế nào
khi nghe tin chồng về ?
- Hoàn cảnh hiện tại
của nàng ?
Thái độ của TêBmac
con trai Uylixơ thể
hiện như thế nào ?

Nhân vật Pênêlôp làm
cho bạn có suy nghĩ gì?
Ai là người đưa ra thử
thách? Pênêlôp đưa ra
sự việc nào để thử
thách
Ai là người bị thử
thách và thách và thái
độ của người đó thế
nào?
Tâm trạng Uylix khi
Pênêlôp thử thách ?
Pênêlôp thử thách bê
chiếc gường thái độ
của Uylix như thế nào?
II. Đọc – Tìm hiểu văn bản:
1) Tâm trạng của nàng Pê Nê lôp:
- Lo sợ không tin đó là sự thật “ Mừng lễ
cuống cuồng ôm chầm lấy bà lão nước mắt
tuôn trào thể hiện sự chung thuỷ.
- Chờ đợi chồng 20 năm.Bị bọn cầu hồn quấy
phá gia sản .
- Tâm trạng rất đổi phân vân, lúng túng tìm
cách ứng sử không tin là sự thật.
- Dò xét suy nghĩ tính toán không giấu
được suy nghĩ mông lung
- Khi âu yếm nhìn chồng >< không nhận ra
chồng bởi bộ quần áo rách mướp.
* Têbmạc : Trách mẹ gây gắt không nhận
cha- chồng nàng trách mẹ sắt đá

- Pênêlôp quá kinh ngạc không nói lên lời,
không thể hỏi han và không giám nhìn thẳng
mặt chồng.
Pênêlôp con người trí tuệ, thông minh,tỉnh
táo biết làm nét tình cảm và cả thận trọng.
2. Thử thách và sum họp:
- Pênêlôp đưa ra thử thách vẻ đẹp tâm hồn
trí tuệ của Pênêlôp.

- Uy lixơ : chấp nhận thửa thách
- Uylixơ : kìm nén mọi xúc động tình vợ chồng,
cha con, thể hiện trí tuệ thông minh và khôn
khéo.
- Giả làm hành Khất
- Giả kể câu chuyện về chồng nàng Pênôlôp mà
mình chứng kiến.
- Tiêu diệt 108 vị cầu hồn, trừng phạt đầy tớ
phản bội .
- Tin chắc rằng Pênêlôp nhận ra mình > chấp
nhận thử thách không vội vàng hấp tấp như
Têlemac. Nén cái lạnh lùng đề kìm hãm sự sục
sôi trong lòng để có thái độ bình tĩnh tự tin
Uylixơ : phải “giật mình, chột dạ” chiếc
gường không thể xê dịch được
Tình thế buộc chàng phải lên tiếng
Bí mật chiếc gường đã được Uylix giải toả
TT7
HĐ3
HĐ4
Em có nhận xét gì về

cuộc thử thách này ?

Học sinh nêu ý nghĩa
đoạn trích.
Giáo viên hướng dẫn
học sinh tông kết bài
học.
Pênêlôp lủn rủn chân tay vợ chồng nhận ra
nhau vui mừng khôn xiết.
Pênêlôp dùng sự khôn khéo để xác minh
Uylix : bằng trí tuệ nhạy bén đã đáp ứng
nhu cầu thử thách sự gặp gỡ hai tâm hồn trí
tuệ.
3. Ý nghĩa đoạn trích :
- Đề cao khẳng định sức mạnh của tâm hồn và
trí tuệ con người HyLạp và làm rỏ giá trị hạnh
phúc gia đình khi người Hy Lạp chuyển đổi từ
chế độ thị tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ.
III. Tổng kết
• Tiết 15 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
- Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý
dẫn đạt.
- Tự đánh giá ưu nhược điểm trong bài làm của mình và có những định hướng cần
thiết để làm tốt hơn bài viết sau.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Bài cũ: Học sinh nhắc lại đề ra
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1

TT1
HĐ2
HĐ3
HĐ4
- Giáo viên cho học
sinh nhắc lại yêu cầu
đề ra và chữa bài nêu
cách xác định yêu cầu
của bài làm
Hãy xác định yêu cầu
của đề bài ?
Nhận xét cách làm bài
của học sinh nội dung
và cách hành văn.
Giáo viên chữa lỗi cụ
thể.
Trả bài - Tổng kết
* Củng cố
* Dặn dò : Soạn bài
mới Rama buộc tội
Đề bài : Nêu cảm nghĩ sâu sắc của mình sau
khi học xong truyền thuyết An Dương Vương
Mị Châu và Trọng Thuỷ
* Yêu cầu : Bài làm viết về cái gì ? cho ai ?
nhằm mục đích gì ? … khi viết phải bộc lộ cảm
nghĩ gì ?
* Nhận xét ưu nhược điểm của các bài làm.
- Tìm ý hay trong bài văn động viên, ngợi khen
- Chữa lỗi chính tả, diến đạt, cách sắp xếp ý.
- Đọc mẫu đoạn văn, bài văn hay cho học sinh

học hỏi.
Tổng kết bài học –rút ra ưu và nhược của bài
làm, xác định phương hướng.
• Tiết 16 & 17 RA MA BUỘC TỘI
(Trích Rama yana )
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp HS hiểu được: Qua đoạn trích, hiểu thêm quan niệm của người Ấn Độ về
người anh hùng, đấng quân gương mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng. Hiểu nghệ thuật xây
dựng nhân vật của sử thi Rama yana.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Giáo viên giới thiệu, dẫn dắt, bình giảng, khái quát của giáo viên và tìm hiểu phân
tích của học sinh – Phương pháp đọc sáng tạo và gợi tìm.
C. Tiến trình lên lớp.
. Tổ chức lớp
. Bài cũ: Hãy phân tích tâm trạng của Uylix và Pênêlôp trong đoạn trích Uylix trở về?
. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1
HĐ2
HĐ3
- Cho học sinh đọc và
hướng dẫn tìm hiểu
phần tiểu dẫn ở sgk
Nêu đôi nét về
Ramayana ?
Giáo viên tóm tắc tác
phẩm Ramayana.
Giáo viên giới thiệu
đôi nét về thành tựu sử

thi Ấn Độ ?
I. Đọc – tìm hiểu :

- Ramayana là câu chuyện kì tích của hoàng tử
Ramayana.
- Ramayana và Mahabha rata : là hai bộ sử thi
lớn của Ấn Độ.
* Rama hoàng tử cả của nhà vua Daxaratha -
muốn truyền ngôi cha Rama, bị thứ phi đố kị-
buộc nhà vua đaỳ ải Rama cho vào rừng 14 năm
để trao vương quốc cho con trai thứ phi là
Bharata. Rama chịu cảnh lưu đày cùng vợ Xita –
Xita bị quỷ vương Ravana bắt cóc – Rama tìm
cách chiến đấu với quỷ vương cứu Xita, cứu
được Xita – Rama nghi ngờ Xita không chung
thuỷ. Xita thanh minh Rama không chấp nhận
Xita bước lên giàn hoả thiêu và nhờ thần lửa
Anhi thanh minh Xita vô tội vợ chồng xum họp
– quay về kinh đô - đất nước thanh bình - thịnh
trị.
* Thành tựu sử thi Ấn Độ
- Làm nhiều người trên thế giới phải kinh ngạc
về độ dài và dày của tác phẩm.
- Mở ra một thời đại Hoàng Kim trong XH Ấn
Độ.
TT1
HĐ4
TT1
TT2
TT3

TT4
HĐ5
Người Ấn Độ tự hào
Giáo viên cho học sinh
biết đôi nét về Vanmiki
: là một tu sĩ Blamôn
có trí nhớ kì lạ ăn nói
lưu loát xuất khẩu
thành thơ và lưu lại
bằng tiếng Xăngcrơrít.
GV cho HS đọc VB và
tìm hiểu văn bản ?
Cứu được Xita tâm
trạng của Rama như
thế nào ?
Lời lẻ buộc tội của
Rama như thế nào ?
Rama cứu Xita vì lẻ
gì ? Giọng điệu buộc
tội như thế nào ?
Em có suy nghĩ gì về
tâm trạng của Rama ?
Trước lời lẻ buộc tội
của Rama, thái độ của
Xita như thế nào?
“ Chừng nào sông chưa cạn núi chưa mòn thì
Ramayana vẫn còn say mê lòng người và cứu họ
ra khỏi tội lỗi ”
- Ramayna gồm 24000 câu thơ đôi - gồm 7
khúc ca cho học sinh biết đây là đoạn trích sau

khi Rama cứu Xita ra khỏi quỷ vương Ravana –
Rama nghi ngờ ghen tuông Xita không còn
chung thuỷ.
II. Đọc – Tìm hiểu văn bản :
1. Diễn biến tâm trạng của Rama.
- Nỗi cơn ghen – nghi ngờ về đức hạnh của
Xita , lòng Rama đau như cắt ?
- Vì ý thức cá nhân trổi dậy tính ích kỉ bộc lộ
ở cơn ghen.
Lời lẻ bộc tội không còn là lời lẻ của tình vợ
chồng Lời lẻ của một đấng quân vương : Ta
và Phu nhân cao quý.
Sự lạnh lùng dẫn đến tàn nhẫn.
Cứu Xita – vì phẩm giá của Rama Xoá bỏ
vết ô nhục và bảo vệ uy tín và danh dự lời lẻ
cay đắng và đau xót , ghen tức từ trinh trọng
( Hỡi phu nhân cao quý ) đến phủ phàng
Thái đọ tàn nhẫn lạnh lùng, tuyên bố không
cần Xita, đuổi Xita coi rẻ tư cách phẩm hạnh của
nàng.
Ruồng bỏ Xita vì danh dự của dòng họ
dòng họ Rama là dòng họ quý tộc dám hy
sinh tình yêu cho danh dự của dòng tộc vì
ghen tuông – yêu Xita hết minh nhưng cũng
ghen tuông cực kì cao độ, lực oai phong kĩm liệt,
lúc bình thường nhỏ nhen lúc cương quyết, lúc
mềm yếu Bản chất lúc tối lúc sáng luôn
tương phản trong tính cách của Rama.
- Vì ghen tuông quá độ nên một vị minh phân
quân như Rama lại thiếu bình tĩnh và sáng suốt.

2) Diễn biến tâm trạng của Xita :
- Ngạc nhiên và sững sờ “đau đớn đến nghẹn thở
như “cây dây leo bị vòi voi quật nát”
- Muốn chôn vùi hình hài và thân xác của mình.
- Nước mắt tuôn trào, giọng nói nghẹn ngào, nức
nở.
TT1
TT2
Em có nhận xét gì về
lời lẻ của Xita ?
Nhận xét chi tiết khi
Xita nhảy vào giàn hoả
thiêu ?
* Ý nghĩa đoạn trích ?
* Củng cố: tính cách
cảu Rama và Xita ở
đoạn trích.
* Dăn dò : Soạn bài
mới chọn sự việc, chi
tiết tiêu biểu trong bài
văn tự sự.
- Thanh minh và khẳng định tấm lòng chung
thuỷ của nàng.
- Phê phán Rama trách móc Rama.
- Từ mừng rở ( khi gặp Rama) đến ngạc nhiên, từ
tin yêu đến thất vọng, từ bối rối đến điềm tỉnh, từ
đau khổ đến tuyệt vọng.
Dùng mọi bằng chứng để thể hiện lòng son
sắt thuỷ chung.
Bình thản bước vào giàn hoả thiêu cầu thần

lửa Anhi chứng giám tấm lòng trong sạch và
thuỷ chung của mình.
Chi tiết mang tính huyền thoại Xita
không bị lửa thiêu - thần lửa chứng giám cho tấm
lòng trong trắng thuỷ chung của nàng.
III . Tổng kết :
- Đoạn trích đẩy nhân vật Rama vào tình huống
ngặt nghèo đòi hỏi có sự lựa chọn quyết liệt,
danh dự hay tình yêu. Rama đã chọn danh dự .
- Cách miêu tả tâm lí của Rama và Xita trong
cuộc gặp đầy éo le và thử thách đỉnh điểm đã
được cởi nút khi Xita nhảy vào lửa- mâu thuẩn
được giải quyết .
“ Ngay cả Seakspeare cũng không thể diễn
tả được sự thôi thúc của những tâm tình cuồng
nhiệt trong lòng người một cách sống động chân
thật và mạnh mẽ ghê gớm như đã thấy trong
Ramayana ” (Romesh Dult)

Tiết 15 CHỌN SỰ VIỆC CHI TIẾT TIÊU BIÊU
TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp học sinh biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Giáo viên tổ chức giờ dạy với việc củng cố kiến thức đã học và nâng cao kiến thức
mới
C. Tiến trình lên lớp.
. Tổ chức lớp
. Kiểm tra bài cũ
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1
TT1
TT2
TT3
- Cho học sinh tìm hiểu
khái niệm tự sự.
* Thế nào là tự sự ?
* Thế nào là sự việc ?
* Thế nào là chi tiết ?
* Cho học sinh tìm
hiểu chi tiết tiêu biểu
trong truyện An Dương
Vương và Mị Châu -
Trọng Thuỷ
I . Khái niệm tự sự :
a) Tự sự :
- Tự sự là phương thức kể chuyện dùng ngôn
ngữ kể chuyện – trình bày một chuổi sự việc, từ
việc này đến chuổi sự việc kia
b) Sự việc :
- Cái xảy ra có ranh giới rõ ràng phân biệt với
những cái xảy ra khác.
- Tự sự được diễn ra bằng lời nói, cử chỉ, hành
động của nhân vật.
* Chi tiết : Là tiểu tiết của tác phẩm mang sức
chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng.
- Chi tiết có thể là lời nói, một cử chỉ và hành
động của nhân vật hoặc một sự vật, hình ảnh….
* Ví dụ : Trong Thuỷ chia tay Mị Châu ra về

thăm cha – chi tiết tiêu biểu để xảy ra các sự
việc.
- Mị Châu rắc lông ngỗng - Trọng Thuỷ cùng
quân lính đuổi theo hai cha con An Dương
Vương.
- Cha con An Dương Vương cùng đường các
sự việc diễn theo lối móc xích.
Chi tiết Mị châu - Trọng Thuỷ chia tay nhau
đặc biệc là chi tiết Mị Châu rắc lông ngỗng có
vai trò quan trọng không thể bỏ qua các chi
tiết đó làm nên cho các chi tiết sự việc nối tiếp
nhau.
HĐ2
TT1
HĐ3
TT1
TT2
HĐ4
Cho học sinh tìm hiểu
cách chọn sự việc và
chi tiết tiêu biểu thông
qua việc tìm hiểu
truyện An Dương
Vương.
Tác giả dân gian kể
chuyện gì qua truyện
An Dương Vương ?
HS dựa vào sgk trả lời
câu hỏi : Hai chi tiết đó
có phải là chi tiết tiêu

biểu không ?
Cho HS luyện tập tìm
hiểu sự việc và chi tiết
tiêu biểu ở sgk theo các
văn bản
HS đọc văn bản ở sgk
Có người định bỏ chi
tiết : hòn đá xấu xí có
được không ? vì sao ?
* Củng cố:
Ta rút ra được điều gì
về việc lựa chọn sự
việc ?
* Dặn dò : Hướng dẫn
học sinh về nhà làm bài
tập đoạn trích Uylixơ
trở về
Soạn bài mới : Tấm
Cám
II. Cách chọn sự việc – chi tiết tiêu biểu :
* Tìm hiểu sự việc chi tiết qua truyện An Dương
Vương

a. Công việc xây thành bảo vệ đất nước : Xây
thành chế nỏ.
b. Tình vợ chồng : Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ
c. Tình cha con : ADV và Mị Châu
Sự việc tiêu biểu
Hai chi tiết đó là hai chi tiết tiêu biểu
III . Luyện tập

1. Tìm hiểu văn bản : Hòn đá Xù Xì
Không thể bỏ chi tiết hòn đa xấu xí được phát
hiện và chở đi nơi khác được Đó là chi tiết
quan trọng làm tăng thêm ý nghĩa ở đời có
những sự việc sự vật tưởng chừng như bỏ đi
nhưng lại vô cùng quan trọng.
Lựa chọn sự việc - chi tiết tiêu biểu là những
sự việc ấy, chi tiết ấy phải làm nên ý nghĩa cốt
truyện.
Tiết 23 & 24 LÀM BÀI VIẾT SỐ 2 : VĂN TỰ SỰ
I.Mục đích bài dạy :
. Giúp học sinh hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là kiến thức về đề tài, cốt truyện
nhân vật, sự việc, chi tiết……
. Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
. Bồi dưỡng ý thức về tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
II. Nội Dung :
. Học sinh viết bài làm văn này sau khi đã học các bài : Lập dàn ý bài văn tự sự, chọn
sự việc chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
. Chọn và ra đề hướng dẫn học sinh làm bài.

* Đề bài : Hãy kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất của mình, về tình cảm gia đình, bè bạn,
tình thầy trò hoặc có thể kể về một việc tốt của bản thân hoặc được chứng kiến việc giúp
người nghèo, tàn tật …
Tiết 19&20 TẤM CÁM
I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
.Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa những mâu thuẩn xung đột và sự biến hoá của Tấm
.Giá trị nghệ thuật của truyện .
II . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận .

III . Tiến trình lên lớp.
. Bài cũ
. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1

TT1
HĐ2
TT1
TT2
- Cho học sinh đọc &
tìm hiểu phần tiểu dẫn
ở sgk
* Có mấy loại truyện
cổ tích ? Tấm Cám
thuộc loại truyện cổ
tích nào ?
* Cho học sinh đọc văn
bản và tìm hiểu văn
bản.
Cuộc đời và số phận
của Tấm được miêu tả
như thế nào ?
Hoàn cảnh đáng
thương của Tấm ?
I . Đọc – Tìm hiểu :


* Có 3 loại truyện cổ tích - Thần Kì
- Sinh hoạt

- Loài vật
Tấm Cám : Cổ tích thần kì

II . Đọc - hiểu :
1 . Thân phận của Tấm :
- Tấm và Cám : hai chị em cùng cha khác mẹ
- Mẹ Tấm chết khi Tấm còn nhỏ
- Cha chết Tấm ở với gì ghẻ : Mẹ đẻ ra Cám.
- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ Tấm con riêng
Là phận gái sống trong xã hội phong kiến
Bao vất vả gian lao Tấm phải chịu.
- Tấm đại diện cho cái thiện – chăm chỉ hiền lành
Đôn hậu.
- Làm lụng vất vả suốt ngày ->< Cám : mẹ
nuông chiều : ăn trắng mặc trơn.
- C ám lừa Tấm – trút tôm tép- dành phần
thưởng: cái yếm đỏ.
- Mẹ con Cám lừa giết cá bống của Tấm- ăn thịt.
- không cho Tấm đi xem hội : đỗ thóc lẫn gạo -
buộc Tấm nhặt.
- Tấm thử giày, gì ghẻ lửu môi khinh miệt.
TT3
TT4
TT5
TT6
TT7
Chi tiết đó làm nỗi bật
mâu thuẩn như thế
nào ?
Kể những chi tiết hồi

sinh của Tấm ?
Con đường dẫn đến
hạnh phúc của Tấm ?
Em có nhận xét gì về
con đưpừng dẫn đến
hạnh phúc của Tấm ?
Quá trình biến hoá của
Tấm có ý nghĩa như thế
nào ?
Sự biến hó ảnh hưởng
thuyết luân hồi của đạo
phật kiếp này chịu đau
khổ kiếp sau hạnh
phúc. Tấm không tìm
hạnh phúc ở đau xa mà
ngay cỏi đời này. Lòng
yêu đời của tác giả.
- Mẹ con Cám rắp tâm giết Tấm - cả những kiếp
hồi sinh.
Mẹ con Cám bót lột Tấm về mặt vật chất lẫn
tinh thần.
. Vật chất : Lao động quần quật, trút giỏ cá, bắt
bống.
. Tinh thần : Giành yếm đỏ, không cho xem hội,
bỉu môi khi Tấm thử giày.
Nhẫn tâm hãm hại Tấm để tước đoạt hạnh
phúc
Tấm chết Vàng anh Xoan Đào
Khung cửa cây thị.
Tám khổ đến cùng - Mẹ con Cám- ác đến tận

cùng của cái ác Mâu thuẩn và xung đột càng
trở nên căng thẳng.
Thiện >< ác
Tác giả dân gian sử dụng yếu tố kì ảo : Bụt
xuất hiện, giúp đỡ Tấm mỗi khi Tấm buồn, tủi.
- Mất yếm đào : cho cá Bống
- Mất Bống : cho hy vọng đổi đời
Tấm bị chè đạp hắt hủi : cho chim sẽ nhặt thóc
giúp.
Hạnh phúc chỉ đến với con người hiền lành,
lương thiện , chăm chỉ “ở hiền gặp lành ”
Tấm thành hoàng Hậu – khát vọng của
người nông dân bị áp bứt.
2 .Cuộc đấu tranh không khoang nhưọng để
giành hạnh phúc.
- tấm hiền- mạnh mẻ quyết liệt- đấu tranh cho
hạnh phúc.
- Hoá thành Vàng Anh :báo hiệu sự có mặt của
mình.
- Hoá cây xoan Đào – Tuyên chiến với kẻ thù
cướp hạnh phúc của mình.
- Không còn sự giúp đỡ của bụt - sự giành lấy
hạnh phúc.
- Vàng Anh – khung cửa – Xoan Đào -Quả Thị -
Tấm gửi linh hồn đấu tranh quyết liệt vì hạnh
phúc
Đôi giày: vật trao duyên
* Củng cố : Cảm nghĩ
của mình sau khi đọc
truyện.

* Dăn dò : Học bài ,
soạn bài mới : Miêu
tả& biểu cảm trong văn
tự sự
Miếng trầu : Vật nối duyên
Tấm khóc : nhận ra số phận cay đắng - đứng
thẳng dạy kiên quyết bảo vệ hạnh phúc của
mình.
III. Tổng kết :
Truyện làm rung động ngưòi đọc bởi cốt
truyện hấp dãn và nỗi niềm bất hạnh đáng
thương của cô gái mồ côi có ý thức vương lên
mạnh mẽ để đấu tranh không khoan nhượng cho
hạnh phúc. Truyện đã phản ánh ước mơ và tinh
thần lạc quan của cha ông ta

×