Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 3 môn Lịch sử - Nước Văn Lang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.61 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: LỊCH SỬ. Tuần 3 Tiết. 5. NƯỚC VĂN LANG. Bài học :. I- MỤC TIÊU: Học xong bài học sinh biết Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. - Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. - Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,... HS khá giỏi:- Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,…Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt II- CHUẨN BỊ: Học sinh : SGK Giáo viên : Hình theo SGK, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ, phiếu học tập III CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC Tiến trình Phương pháp dạy học dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ + Muốn tìm đối tượng lịch sử ở bản đồ, lược đồ ta - Đọc tên, xem chú giải, phải làm gì? tìm đối tượng II. Bài mới 1. Giới thiệu. 2.Phát bài. triển a. GV vẽ trục thời gian, bảng Nước Văn Lang và tính chất xã hội Văn Lang.. Hoạt động 1. Năm. Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có người sinh sống. - HS quan sát lược đồ, Khoảng 700 năm trước Công Nguyên trên địa bảng, nghe phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay nước Văn Lang đã ra đời. 500SCN CN. Năm. 500TCN. Năm. 700TCN. GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta qui ước năm 0 là năm Công Nguyên phía bên trái (dưới) là những năm TCN phía phải (trên) 0 Năm 700 TCN. Năm 500 TCN. CN 50. Năm 500 (Sau CN). - Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở - HS chỉ và giới thiệu SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và trên lược đồ kinh đô Văn Lang trên lược đồ + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở đâu? - 700 TCN ở khu vực Sông Hồng, sông Mã và + Kinh đô nước Văn Lang đóng ở đâu? sông Cả, + Ai làm vua?. - Vua Hùng Vương. + HS nhận xét phần trả lời. GV nhận xét kết luận (theo SGK) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SHN2. Chuyển ý. - Vậy tính chất xã hội của nước Văn Lang như thế - HS làm việc điền vào nào? Tìm hiểu SGK điền vào lược đồ ở bảng sơ đồ: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì do mình tự vẽ một lên bảng điền * Xã hội nước Văn Lang có mấy tầng lớp?. - 3 tầng lớp. - GV chốt lại nội dung: Khoảng 700 TCN.. nô tì?. (SGK/12). Vậy nông dân thời Văn Lan sinh sống như thế nào?. Hoạt động 2 b. Cuộc sống người Lạc Việt SHN4. Liên hệ. GV giới thiệu: Tên nước là Văn Lang. Vua Hùng vương trị vì. Đời sống của người Lạc Việt có những nét đáng chú ý, các em hãy đọc nội dung SGK "Dựa vào hiện vật.. vua Hùng" ở trang 12, 13, 14. Điền nội dung cần thiết theo bảng thống kê (GV treo bảng thống kê) Sản xuất. Ăn uống. Lúa Khoai Cây ăn quả, Ươm tơ dệt vải Đúc đồng. Nặn đồ đất. Đóng thuyền Làm đồ trúc. Cơm, xôi, bánh chưng, bánh giầy, uống rượu, làm mắm. Mặc và trang điểm Phụ nữ búi tóc, dùng nhiều đồ trang sức. Ở. Lễ hội. Nhà sàn, quây quần thành làng. Vui chơi, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật. Liên hệ ở địa phương +Ở địa phương ta còn có những tục lệ nào của người Lạc Việt còn lưu giữ? + HS nêu bổ sung, GV kết luận theo nội dung SGK. 3. Củng cố. + Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Ở khu vực nào trên đất nước ta? + Dựa vào bài học, em hãy mô tả một vài nét về cuộc sống của người Lạc Việt + Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ + Dặn dò chuẩn bị bài: Nước Âu Lạc. Lop4.com. - HS đọc nội dung SGK 8 nhóm thảo luận ghi bảng phụ các nội dung. GV yêu cầu nhóm nào nhanh gắn bảng trước. Các nhóm còn lại bổ sung cho đủ ý.. - 2 HS mô tả lại cuộc sống của người Lạc Việt bằng lời dựa vào bảng thống kê..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×