Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 34 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu nghĩa từ mới: thống kê, thư giãn. - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con chim chiền chiện” 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn hai lượt, kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ mới: thống kê, thư giản ( HS nêu chú giải ) - HS luyện đọc theo cặp – 1 HS đọc lại toàn bài. - T đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 1. - Đoạn 1: ( Một nhà văn … cười 400 lần ) Tiếng cười là đặc biệt quan trọng, phân biệt con người với các loại vật khác. - Đoạn 2: ( Tiếng cười là … hẹp mạch máu ) Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: (Ở một số nước … sống lâu hơn ) Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. * 1 HS đọc câu hỏi 2, lớp suy nghĩ trả lời. - Vì khi cười tốc độ thở của con người lên đến 100km/h, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. * T nêu câu hỏi 3, HS suy nghĩ trả lời. - Để rút ngắn thời gian điều trị cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. * HS thảo luận nhóm hai trả lời câu hỏi 4. - Cần biết sống một cách vui vẻ. * HS đọc thầm bài nêu nội dung chính. c. Luyện đọc lại: - 3 HS nối tiếp đọc lại bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc đúng đoạn “Tiếng cười là liều thuốc bổ … làm hẹp mạch máu” 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung chính của bài. - HS về đọc lại bài và kể lại cho người thân biết tác dụng của tiếng cười.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chính tả:. NÓI NGƯỢC. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài vè dân gian “Nói ngược” - Làm đúng bài tập phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS chữa bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài vè: - 2 HS đọc bài vè. - Lớp đọc thầm trả lời các câu hỏi: + Bài vè có gì đáng cười? ( Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười: ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt mười ông già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ) + Nội dung bài vè nói gì? ( Bài vè toàn nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười ) * Hướng dẫn viết từ khó: - HS đọc và viết các từ: liếm lông, đổ vồ, chim chích. * Viết chính tả: * Thu, chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm hai làm bài. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về đọc lại bài báo “Vì sao người ta cười khi bị người khác cù” và học thuộc bài vè dân gian “Nói ngược”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được các đơn vi đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích. - HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài miệng. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại. - HS tự làm bài - Chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - HS làm bài – Nêu kết quả. Bài 4: 1 HS đọc đề bài. - HS nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Hướng dẫn HS dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1600 (m2 ) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 x 1/2 = 800 ( kg ) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về học bài và làm bài ở VBT. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức:. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - HS có ý thức bảo vệ môi trường. - HS biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hoạt động vệ sinh: - T nêu mục tiêu. - Phân công nhiệm vụ, khu vực vệ sinh. - Các tổ tiến hành vệ sinh theo khu vực và công việc đã phân công. HĐ3 : Báo cáo kết quả : - Các tổ báo cáo kết quả công việc. - Lớp nhận xét, bình bầu tổ xuất sắc. - T nhận xét chung và tuyên dương những tổ và những cá nhân tích cực. HĐ4 : Nhận xét, dặn dò : - T nhận xét tiết học. - Nhắc HS cần có ý thức bảo vệ môi trường.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức :. THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II. I. Mục tiêu : - Củng cố lại kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức ở học kì II là : Biết bày tỏ ý kiến ; Biết ứng xử với mọi người ; Biết giữ gìn các công trình công cộng ; Biết tham gia các hoạt động nhân đạo; Biết tôn trọng luật giao thông ; Biết bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Thực hành : a. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm : - HS hoạt động nhóm 6. - HS thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống. - Các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt. b. Hoạt động các nhân : - Tổ chức cho HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu. - T lần lượt đưa ra từng tình huống và cách giải quyết. - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách đưa thẻ. - T hỏi thêm HS về lí do chọn ý kiến của mình. HĐ3 : Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - HS về thực hành tốt các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI. I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo bốn nhóm nghĩa. - Biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 1 HS chữ bài tập 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm từ. - HS hoạt động nhóm 2 làm bài tập. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. Bài 2: T nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc các câu văn mình đặt. - T nhận xét và ghi những câu văn hay lên bảng. Bài 3 : HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò : - T nhận xét tiết học. - HS về ghi nhớ các từ đã học.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán :. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới : a. Giới thiêu bài : b. Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 3, 4; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau. - Hướng dẫn HS làm miệng bài tập. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính chu vi, diện tích hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi điền đúng, sai. - HS làm bài – Nêu kết quả. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu. - HS làm bài vào vở - Chữa bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 4: 1 HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - HS giải bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về làm bài ở VBT. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích, yêu cầu: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc đề bài. - T ghi bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS nắm vững yêu cầu. - 3 HS tiếp nối đọc các gợi ý 1, 2 và 3 trong SGK. - Vài HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. c. HS thực hành kể chuyện: - Kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010. TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Tập làm văn: I. Mục đích, yêu cầu:. - HS nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được T chỉ rõ. - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. - Biết tự chữa lỗi ở bài của mình. - Nhận biết được cái hay của bài văn được T khen. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Nhận xét chung về kết quả bài làm của lớp: - T ghi đề bài lên bảng. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục rõ ràng, diễn đạt ý hay (Thuý Sương, Phát, Xuân Huy, Oanh) * Hạn chế: Một số bài bố cục chưa rõ ràng, câu văn còn lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều. - Trả bài cho HS. 2. Hướng dẫn HS chữa lỗi: a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: - HS chữa lỗi vào phiếu sau đó đổi chéo bài để giúp nhau soát lỗi. b. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - T chép lỗi lên bảng. - HS lần lượt lên bảng chữa từng lỗi. 3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. - T đọc những câu văn, bài văn hay. - Hướng dẫn HS thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài viết tốt. - Những HS chưa đạt về nhà viết lại bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán :. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp ). I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : 1 HS chữa bài tập 4 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Luyện tập: * HS làm các bài tập 1, 2 và bài 4; HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. * Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK để trả lời miệng các câu hỏi. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu. - HS tự làm bài - chữa bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 3: Hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật. - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích của hình. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS nhận xét hình H được tạo nên bởi các hình nào? Đặc điểm của các hình. - HS làm bài – Nêu miệng kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về học bài và làm bài ở VBT.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Địa lí: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Chỉ trên bản đồ ĐLTN VN vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan-xi-păng, ĐBBB, ĐBNB, các ĐB DHMT, các cao nguyên TN và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh và hệ thống hoá ở múc đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, HĐSX của người dân ở HLS, trung du BB, TN, ĐBBB, ĐBNB và dải ĐB DHMT. - Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ. - Tôn trọng các nét văn hoá đặc trưng của các dân tộc ở các vùng miền. II. Đồ d ùng dạy học: Bản đồ ĐLTN VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Tổ chức trò chơi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên lập thành một đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền thay đổi người. Vòng 1: Ai chỉ đúng? - T ghi các địa danh đã học vào các lá thăm. Các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ ĐLTN VN. - Chỉ đúng vị trí được 3 điểm. Chỉ sai vị trí không được ghi điểm. Vòng 2: Ai kể đúng? - T chuẩn bị sẵn các lá thăm có ghi: dãy núi HLS, TN, ĐBBB, ĐBNB, DHMT. - Các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào phải kể tên các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó. - Nêu đúng tên, kể được những đặc điểm chính được 10 điểm. Nếu sai không ghi được điểm. Vòng 3: Ai đoán đúng? - T chuẩn bị 1 ô chữ với cá ô hàng dọc và hàng ngang. Các đội đưa tính hiệu để trả lời sau khi nghe gợi ý. - Ô hàng ngang được 5 điểm, ô hàng dọc được 20 điểm. 1 V U A L U A 2 B I Ê N Đ Ô N G 3 Ê Đ Ê 4 T R Ư Ơ N G S A 5 HP A N X I P Ă N G 6 N A M B Ô 7 M U Ô I 1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói tới ĐBNB. 2. Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này. 3. Đây là tên 1 dân tộc sống ở TN mà chỉ có 3 chữ cái. 4. Tên một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà. 5. Đỉnh núi được mạnh danh là nốc nhà của tổ quốc. 6.Tên đồng bằng lớn nhất nước ta. 7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vị mặn. HĐ2: Tổng kết, dặn dò: - Tuyên dương đội thắng. - HS về học bài tiết sau kiểm tra.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kĩ thuật:. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - HS thực hành chọn các chi tiết đúng và đủ để lắp mô hình mình chọn. - HS xếp các chi tiết theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn: * Lắp từng bộ phận: - HS thực hành lắp từng bộ phận của mô hình mình đã chọn. - T theo dõi uốn nắn HS. * Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh: - HS thực hành lắp ráp các bộ phận thành mô hình hoàn chỉnh. * Tháo các chi tiết và xếp vào hộp. HĐ4: Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của HS. - Hs về chuẩn bị tiết sau trưng bày sản phẩm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kĩ thuật:. LẮP RÁP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 3 ). I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: H Đ2: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn: - HS tiếp tục thực hành lắp ráp hoàn chỉnh mô hình đã chọn. - T theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm. HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - T nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - T nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS qua sản phẩm. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. HĐ4: Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét thái độ và tinh thần học tập của HS.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lịch sử:. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu: - Hệ thống quá trình lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Nguyễn. - Nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử. - Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Băng thời gian. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Làm việc cả lớp: - T treo băng thời gian lên bảng yêu cầu HS gắn nội dung từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - HS hoạt động nhóm 6, hoàn thành yêu cầu. - Các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất. - T nhận xét và hệ thống lại nội dung. HĐ3: Thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4, làm bài tập vào phiếu học tập. - Các nhóm báo cáo kết quả. - T nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - T hệ thống lại nội dung bài học. - HS về học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sinh hoạt:. LỚP. I. Mục tiêu: - Tổng kết hoạt động. - Thông báo kết quả học tập. - Nêu kế hoạch hè. II. Sinh hoạt: 1.Tổng kết: - Lớp trưởng đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của lớp. - Các tổ thảo luận đóng góp ý kiến. - T nhận xét chung và tổng kết các phong trào thi đua: 2. Thông báo kết quả học tập: - T đọc kết quả học tập của từng học sinh và nhắc nhở HS cần về rèn thêm trong hè những mặt chưa đạt. 3. Kế hoạch hoạt động hè: - Vui chơi lành mạnh, bổ ích. - Chú ý giữ gìn sức khoẻ. - Dành thời gian để ôn lại kiến thức. - Đảm bảo an toàn. 3. Sinh hoạt văn nghệ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sinh hoạt:. ĐỘI. I. Mục tiêu: - Đánh giá và nêu kế hoạch hoạt động. - HS có tinh thần đoàn kết và xây dựng tập thể. II. Sinh hoạt: 1. Đánh giá: - Chi đội trưởng đánh giá cụ thể từng mặt hoạt động của chi đội. - Các phân đội thảo luận đóng góp ý kiến. - T nhận xét chung và đề nghị tuyên dương nhắc nhở: + Tuyên dương: Thuý Sương, Hồng Oanh, Phát. + Nhắc nhở: Hải, Trinh, Phụng. 2. Kế hoạch: - Duy trì và phát huy các nề nếp hiện có. - Chú ý công tác vệ sinh. - Chăm sóc tốt bòn hoa cây cảnh. - Thi đua học tập tốt. 3. Sinh hoạt văn nghệ:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa học :. ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm động vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuổi thức ăn trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK ; Giấy và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Bài cũ : Chuổi thức ăn là gì ? 2. Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ chuổi thức ăn : * Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. * Cách tiến hành : HS tìm hiểu các hình ở SGK thông qua câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - HS hoạt động nhóm 4, vẽ sơ đồ. - Các nhóm trình bày kết quả. - T hỏi thêm : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuổi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? - T giảng thêm : Trong sơ đồ mối quan hệ về thứuc ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn, cụ thể là : + Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. 3. Củng cố, dặn dò : - HS dọc lại mục « Bạn cần biết ». - HS vầ nàh hcọ bài và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khoa học :. ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về : - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm động vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuổi thức ăn trong tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : Xác định vai trò của con người trong chuổi thức ăn tự nhiên : * Mục tiêu : Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuổi thức ăn trong tự nhiên. * Cách tiến hành : - HS hoạt động n hóm 2, quan sát tranh thảo luận : + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (Hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn ; Hình 8 : Bò ăn cỏ ; Hình 9 : Các loài tảo – cá – cá hộp) + Dựa vào các hình trên, bạn hạy nói về chuổi thức ăn, trong đó có con người. - Các nhóm trình bày kết quả. - T giảng thêm : Trên thực tế, thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trột và chăn nuôi. Tuy nhiên một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. - T hỏi thêm : + Hiện tượng săn bắt thú rừng và phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuổi thức ăn bị đứt ? + Chuổi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? * Kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. HĐ3 : Củng cố, dặn dò : * Liên hệ : Em đã làm gì để bào vệ môi trường nước, không khí và bảo vệ cây cối. * Dặn dò : HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau ôn tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học :. ÔN TẬP. I. Mục tiêu : Ôn tập về : - Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. - Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. - Kĩ năng phán đoán, giải thiưch quan một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. II. Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK, Giấy và bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1 : Giới thiệu bài : HĐ2 : TRò chơi « Ai nhanh, ai đúng » * Mục tiêu : - Mối quan hệ giữa các yêu tố vô sinh và hữu sinh. - Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành : HS hoạt động nhóm 4, thể hiện 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK lên giấy lớn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. HĐ3 : Trả lời câu hỏi : * Mục tiêu : Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành : T chuẩn bị câu hỏi ra phiếu. HS lên bốc thăm, trả lời miệng. HĐ4 : Thực hành : * Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành : Cho HS thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2. HĐ5 : Trò chơi : Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. * Mục tiêu : Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. * Cách tiến hành : Chia lớp làm hai đội, hai đội trưởng sẽ bốc thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. - Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2010 Tập đọc :. ĂN “MẦM ĐÁ”. I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc lưư loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa từ mới: tương truyền, túcc trực, dã vị. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy một bài học về ăn uống. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Luyện đọc: - 1 HS đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp theo đoạn hai lượt kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp thể hiện trước lớp – 1 HS đọc lại toàn bài. - T đọc diễn cảm toàn bài. HĐ3: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 1. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn - 1 HS đọc câu hỏi 2, lớp suy nghĩ trả lời. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi 3. + Chúa không được ăn món “mầm đá”, vì thật ra không hề có món đó - HS đọc bài, trả lời câu hỏi 4. + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. - HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi 5. HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 HS đọc lại bài theo cách phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Thấy chiếc lọ đề ... chẳng có gì vừa miệng” 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - HS về nhà đọc lại bài và xem các bài tập đọc, HTL đã học để tuần sau kiểm tra.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×