Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án giáo án 4 Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.62 KB, 29 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22 ( Từ 18 – 22 /01/10)
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010
Chào cờ
NS: 17/01/2010
ND: 18/01/2010
Tập đọc

Sầu riêng
I. Mục tiêu cần đạt:
Bước đầu biết đọc 1 đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độ đáo về dáng
cây.( trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Phiếu ghi đoạn đọc diễn cảm, nội dung, câu văn dài.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: Bè xuôi sông la
Thứ Tiết Môn Tên bài học
2 1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Lịch Sử
Toán
Đạo đức
Sinh hoạt đầu tuần
Sầu Riêng


Trường học thời Hậu lê
Luyện Tập chung
Lịch sự với mọi người T2
3 1
2
3
4
5
Chính tả
Luyện từ và câu
Khoa học
Toán
Thể dục
Nghe viết: Sầu Riêng
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Âm thanh trong cuộc sống
So sánh 2 phân số cùng mẫu số
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu”
4 1
2
3
4
5
Kể chuyện
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Mĩ Thuật
Con vịt xấu xí
Chợ Tết

Ôn tập bài hát: Bàn tay Mẹ - TĐN số 6
Luyện tập
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả
5 1
2
3
4
5
Tập làm văn
Luyện từ và câu
Địa lí
Toán
Thể dục
Luyện tập quan sát cây cối
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB
So sánh 2 phân số khác mẫu số
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân “ trò chơi đi qua cầu”
6 1
2
3
4
5
Tập làm văn
Khoa học
Kĩ Thuật
Toán
Sinh hoạt lớp
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Âm thanh trong cuộc sống ( TT)

Trồng cây ra hoa T1
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần
Hai hs đọc HTL nối tiếp bài + TLCH 1, 3 trong SGK.
- 1 em nêu ý nghĩa bài.
GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*
Luyện đọc:
- Bài chia làm 3 đoạn.
HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lần) + luyện phát âm từ khó + giải nghĩa từ ở
cuối bài + luyện ngắt nghỉ câu dài.
- HS luyện đọc theo cặp, 1 hs khá đọc, gv đọc mẫu bài.

*
Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH 1 trong SGK:
? Câu 1 : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? (của miền Nam)
HS đọc thầm cả bài + TLCH 2, 3 trong SGK:
? Câu 2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng,
quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? (Hoa : trổ vào cuối năm… lác đác vài
nhuỵ li ti giữa những cánh hoa . Quả : lủng lẳng dưới cành … ngọt vị mật
ong già hạn.
Dáng cây : thân khẳng khiu cao vút … hơi khép lại tưởng là héo).
- GV theo dõi hướng dẫn hs yếu trả lời.
? Câu 3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu
riêng ?

(Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam,… Vậy mà khi trái chín hương
thơm đến kì lạ, vị ngọt đến đam mê.)
c. Luyện đọc diễn cảm:
Gọi 4 em đọc tiếp nối bài. Cả lớp theo dõi nhận xét giọng đọc.
GV chọn 1 đoạn hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
“ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam … béo cái béo của trứng gà,
ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.”
Hướng dẫn nhấn giọng các từ ngữ, cụm từ như trong SGV.
GV đọc mẫu – 2 hs khá đọc – lớp đọc theo cặp.
HS thi đọc trước lớp. GV và cả lớp bình cho chọn bạn có đọc hay nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
? Bài văn miêu tả điều gì?
- GVNX chung tiết học.
- Dặn dò: về nhà xem bài , chuẩn bị tiết sau: “ Chợ tết ”.
Lịch sử

Trường học thời Hậu Lê
I.Mục tiêu cần đạt:
Biết được sự phát triển của GD thời Hậu Lê( Những sự kiện cụ thể về tổ chức GD, chính
sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê GD có qui củ chặt chẽ: ở KĐ có Quốc Tử Giám, các địa phương bên
cạnh trường công còn có các trường tư; 3 năm có 1 kì thi Hương và thi Hội; nội dung
học tập là Nho giáo…
+ Chính sách khuyến khích học tập: Dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá vào Văn Miếu
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước

? Những sự việc nào thể hiện sự tối cao của nhà vua ?
? Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai ?
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: a. GTB: gv giới thệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:
+ Hoạt động 1: 1) Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê:
HS đọc đoạn 1 +2 SGK + TL nhóm 4 TLCH:
Hãy khoanh vào ý đúng nhất trước câu trả lời đúng:
1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào?
A. Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà thái học.
B. Xây dựng chỗ cho HS trong trường.
C. Mở trường công ở các Đạo.
D. Tất cả các ý trên.
2 . Dưới thời Lê những ai được học dưới trường Quốc Tử Giám?
A. Tất cả mọi người có tiền đều được học.
B. Chỉ con cháu vua quan mới được theo học.
C. Trường thu nhận con cháu , vua quan và cả dân thường học giỏi.
Đoạn: Nội dung học tập … nho giáo: Bỏ.
3. Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định như thế nào?
A. Cứ 5 năm có 1 kì thi hương ở các địa phương và thi hội ở kinh
thành.
B. Tất cả các người có học đều tham gia 3 kì thi: Thi hương, thi
hội, thi đình .
C. Cứ 3 năm có 1 kì thi hương, thi hội ở kinh thành. Những người
đỗ kì thi hội được dự kì thi đình để chọn tiến sĩ.
Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, GVNX, chốt lại ý đúng.

*
Hoạt động 2:
2)Những biện pháp khuyến khích học tập của Nhà Hậu Lê:

HS đọc thầm đoạn : “ Ngoài ra … nhà Hậu lê … người có tài”.
HSTL cặp đôi: Đọc thầm phần kênh chữ để TLCH:
? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? (3 ’)
Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại: Tổ chức lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên người đỗ đạt
vào bia đá dựng ở văn miếu …
GV chốt lại rút ra ghi nhớ trong SGK, vài hs nêu lại.
4. Củng cố, dặn dò: ? Sửa lại câu 1: Hãy kể về tổ chức GD ở thời Hậu
Lê?
GVNX chung tiết học.
- Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “Văn học và khoa học
thời Hậu lê”.
Toán

Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt :
Rút gọn dược phân số.
Qui đồng dược mẫu số 2 phân số.
II .Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp: QĐMS các phân số
2 và 3 2 và 4
3 5 ; 10 5
GVNX chung .
3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành:
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Rút gọn các phân số.
? Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào?
HS làm vào vở nháp, 1 em làm trên bảng phụ. HS khác nhận xét, bổ

sung.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: 2 4 2 2
5 ; 9 ; 5 ; 3
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
HSTL cặp đôi: Tìm phân số bằng 2 (3’)
9
Đại diện vài cặp trình bày, cặp khác nhận xét. GVNX, chốt lại ý đúng:
+ Các phân số bằng 2 là :

6 và 14
9 27 63
+ Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài.
HS làm cá nhân vào VBT: Quy đồng MS các phân số.1 em làm trên bảng
phụ (3’).
Đại diện trình bày, hs khác nhận xét, gvnx bài làm đúng:
a) 32 và 15

b ) 36 và 25
24 24 45 45
c) 48 và 108 108
- GV theo dõi hướng dẫn hs yếu . GV chấm chữa bài cho hs.
4.Củng cố dăn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
Bài 1
Bài 2
Bài 3 abc
Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “ So sánh hai phân số có
cùng mẫu số ”.
Đạo đức


Lịch sự với mọi người (T2)
I. Mục tiêucần đạt
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
II. Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. Mỗi em có 3 thẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: Lịch sự với mọi người (T1)
? Thế nào là lịch sự với mọi người?
? Em đã làm gì thể hiện lịch sự với mọi người?
- GVNX chung.
3. Bài mới:
a.GTB: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Tìm hiểu truyện:

*
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 – SGK)
HS nêu y/c bài tập. GV nêu lần lượt từng tình huống, HS suy nghĩ giơ
thẻ và giải thích tại sao em chọn thẻ đó?
HS trình bày, GVNX chốt lại: Thẻ đỏ: c , d. Thẻ xanh: a, b, đ

*
Hoạt động 2: Đóng vai (BT4). HS nêu y/ c bài.
HSTL nhóm 4: + Nhóm 1 + 2 tình huống a ;+Nhóm3+4 tình huống b ( 2’)
Các nhóm đóng vai, GV và cả lớp NX, tuyên dương nhóm đóng hay nhất.
+ Hoạt động 3:Thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa 1 số câu ca dao, tục ngữ.
HSTL nhóm 4: Đọc các câu ca dao tục ngữ và nêu ý nghĩa các câu ca dao?
( 3’)
GV theo dõi gợi ý cho HS yếu.

Vài nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét, gv nhận xét, chốt lại: khi nói
chuyện cần lựa lời nói khéo léo để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ
chịu.
4. Củng cố , dặn dò: ? Thế nào là lịch sự với mọi người?
- GVNX chung tiết học.
- Dặn về xem bài , chuẩn bị tiết sau : “ Giữ gìn các công trình công cộng”.
( T1 )
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm2010
NS: 18/01/10
ND: 19/01/10
Chính tả (nghe – viết)

Sầu riêng
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nghe và viết đúng c/tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập 3( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh;) BT2b
II. Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt 4 – tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC : Chuyện cổ tích về loài người
Gọi 1 em lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: cặp da, giao thông
GVNX chung.
3.Bài mới:
a.GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b.Hướng dẫn chính tả:
- 1 em đọc đoạn viết của bài chính tả. Cả lớp đọc nhẩm và TLCH:
? Đoạn văn tả vẻ đẹp gì? (… nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng)
? Nêu cách trình bày đoạn thơ?
- HS tìm ra từ khó dễ viết sai, gv chốt lại, gạch chân những các từ khó:

- Cả lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết. GV so sánh, giải thích, phân
tích:
Trổ vào , toả ; lác đác
- Hai, ba em đoc lại các từ khó. Cả lớp đọc lại.
- GV đọc đoạn viết trên, HS đọc nhẩm theo.
? Nêu cách kẻ lỗi và tư thế ngồi viết?
GV đọc từng cụm từ, câu cho hs viết bài .
GV theo dõi giúp đỡ hs còn yếu.
GV đọc bài cho hs soát lại bài và đổi vở cho bạn bên cạnh để sửa lỗi cho
nhau.
GV chấm vở cho hs.
c. Luyện tập:
+Bài 2 : (Lựa chọn) HS nêu và xác định y/ c bài.
2b) HS làm bài cá nhân vào VBT, 1 em làm trên bảng phụ, hs khác nhận
xét, gv nhận xét, chốt lại: Thứ tự cần điền là: trúc, bút, bút .
? Các câu thơ trên nói gì ? ( HSTL ) .
+ Bài 3: HS nêu và xác định y/ c bài. 1 em đọc nội dung đoạn văn
.
HSTL cặp đôi: Điền từ thích hợp vào chỗ trốngvào vở bài tập, 1 cặp làm
trên bảng phụ (4’). Cặp khác nhận xét, gvnx, chốt lại ý đúng:
+ ( Nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức )
4) Củng cố, dặn dò: 1 em lên bảng viết từ: thơm ngát, trúc
xanh
GVNX chung tiết học .
Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau : “Chợ tết”.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu cần đạt:
Hiểu được cấu tọa và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?( Nội dung ghi
nhớ)

Nhận biết đượ câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( Bt1 Muc 3) Viết đượ đoạn văn
khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào? Bt2
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 4 (tập 2)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Hai em đọc câu văn kể về các cây hoa mà em thích.
- GVNX chung.
3. Bài mới :
a. GT bài: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. ? Đoạn văn gồm mấy đoạn?
HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn theo cặp đôi:
Tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn? (3’)
Đại diện cặp trình bày, cặp khác nhận xét, gv nhận xét, chốt lại ý đúng:
+ Các câu kể Ai thế nào? là câu: 1, 2, 4, 6, 7.


+ Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài.
Hai hs ngồi cạnh nhau: Xác định CN trong câu vừa tìm được, gạch dưới bộ
phận CN 1 gạch bằng bút chì, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ (4’)
HS nhận xét, chốt lại ý đúng.

*
Bài 3: HS nêu và xác định y/c bài.
HSTL nhóm 4: Dựa vào ghi nhớ để TLCH (3’). Các nhóm trình bày, gvnx,
chốt lại.
+ Câu 1: chủ ngữ chỉ đặc điểm của Hà Nội - do danh từ tạo thành.
+ Câu 2: // // // vùng trời - do cụm danh từ tạo thành.

+ Câu 4: // // của các cụ già - do cụm danh từ tạo thành.
+ Câu 5: // ////những cô gái thủ đô-do cụm danh từ tạo thành.
+ Câu 7: // chỉ đặc điểm của người do cụm tính từ tạo thành.
c. Phần ghi nhớ:
GV nêu câu hỏi, hs trả lời, gv chốt lại rút ra ghi nhớ trong SGK.
d. Luyện tập:
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
HS TL theo bàn làm vào VBT: Tìm câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, sau
đó gạch dưới bộ phận Chủ ngữ trong câu.
Đại diện trình bày, HS nhận xét, gv nhận xét ý đúng:
Các câu 3, 4, 5 , 6, 8 là câu kể Ai thế nào?
+ Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
+ Câu 4: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Câu 5: Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Câu 6: Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa
thu.
+ Câu 8: Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
+ Các câu còn lại có thể hỏi thuộc loại câu kể nào?


+ Bài 2: HS nêu và xác định y/c bài: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1
loại trái cây mà em thích, trong đó có dùng các câu kể Ai thế nào?
HS làm bài vào vở nháp, sau đó viết vào vở BT.
- HDHS yếu làm.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa làm xong, nêu rõ câu nào là câu kể Ai
thế nào?
4. Củng cố, dặn dò: ? Đặt 1 câu kể Ai thế nào?
GVNX chung tiết học.
Dặn dò: về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau: “ Mở rộng vốn từ: Cái đẹp ”.
Hs viết được

đoạn văn có 2-
3 câu theo mẫu
Ai thế nào?
Khoa học

Âm thanh trong cuộc sống
I/ Mục tiêu cần đạt:
Nêu được vd về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường)
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 chai giống nhau và tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. KTBC: Sự lan truyền của âm thanh
? Âm thanh truyền qua được những gì?
? Am thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên hay yếu đi?
- GVNX chung .
3. Bài mới :
a. GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:

*
Hoạt động 1 : 1) Vai trò của âm thanh trong đời sống:
- Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với
nhau: qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, …)
- Tiến hành:
GV chia lớp làm 4 nhóm: Quan sát các hình trong SGK trang 86 để ghi lại
vai trò của âm thanh và bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết.
Nhóm 1 + 2 quan sát hình 1, 2
Nhóm 3 + 4 quan sát hình 3, 4 để TLCH:

? Âm thanh rất cần cho cuộc sống chúng ta ntn? (3’)
Đại diện nhóm 1, 3 trình bày, nhóm 2, 4 nhận xét.
GV chốt lại: Âm thanh trong cuộc sống giúp chúng ta thưởng thức âm
nhạc, nói chuyện và học tập với nhau, nghe được báo hiệu của tiếng trống,
tiếng còi, …

*
Hoạt động 2: 2) Những âm thanh ưa thích và âm thanh không ưa
thích:
- Mục tiêu:Giúp hs diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh phát triển kĩ
năng đánh giá
- Tiến hành:
HS suy nghĩ cá nhân, 1 em làm trên bảng phụ.
GV nêu nhiệm vụ: ? Hãy nêu những âm thanh em ưa thích hoặc không ưa
thích và giải thích lí do thích và không thích?
GV theo dõi hướng dẫn hs yếu trả lời.
HS nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng.
+ Hoạt đông 3: 3/ Ích lợi của việc ghi lại âm thanh:
- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa
của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng.
- Tiến hành:
? Các em thích nghe bài hát nào? Do ai sáng tác?
HSTL cặp đôi: thảo luận và nhớ lại bài hát nào mà các em đã được nghe
trong băng cắt sét.
+ Hoạt động 4: 4/ Trò chơi: Làm nhạc cụ.
- Mục tiêu: Nhận xét được âm thanh, có thể nghe cao, thấp (bổng, trầm)
khác nhau.
- Tiến hàn: GV tổ chức cho các nhóm thực hiện: Đổ nước vào 5 chai từ
vơi đến đầy.
? So sánh âm thanh do các chai phát ra khi gõ? (3’)

Các nhóm lần lượt biểu diễn và nêu kết quả, nhóm khác nhận xét, đánh giá
bài biểu diễn của các bạn.
4. Củng cố, dặn dò: ? Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
GVNX chung tiết học.
Dặn dò: về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau : “ Âm thanh trong cuộc sống
(TT)”.
Toán

So sánh hai phân số cùng Mẫu số
I. Mục tiêu cần đạt :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết 1 phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
III. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập chung
Gọi 2 em lên bảng, hs làm vào vở nháp.
Quy đồng mẫu số 2 phân số:
a) 4

3
;
2
;
1

2
5 8 5 2 3
GVNX chung.


*
Hoạt động 2:
3.Bài mới: a) GTB: gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b) So sánh hai phân số cùng mẫu số:
GV nêu ví dụ lên bảng, hs đọc lại ví dụ.
GV thực hiện các thao tác: vẽ đoạn AB gồm 5 phần bằng nhau, AC = 2
phần, AD bằng 3 phần và đặt câu hỏi gợi ý, HS trả lời:
? Đoạn AC bằng 2 phần mấy đoạn AB?
? Đoạn AD bằng 3 phần mấy đoạn AB?
? Vậy đoạn nào dài hơn đoạn nào? (AD dài hơn AC)
? như thế nào với ?
? Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số? (3 > 2)
? Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
(Ta chỉ cần so sánh tử số: psố nào có tử số bé hơn thì bé hơn).
GV nêu tiếp ví dụ:
So sánh 2 phân số: 4

4

5 5
? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số? (TS và MS bằng
nhau)
? Hai phân số có tử số bằng nhau thì như thế nào? (bằng nhau)
GV chốt lại rồi rút ra nội dung chính trong SGK.
Vài hs nêu lại.

*
Hoạt động 3:
c) Luyện tập thực hành:

+ Bài 1: HS nêu yêu cầu bài: So sánh hai phân số.
HS làm vào bảng con, gv chọn bảng dán lên, hs nhận xét, gvnx, chốt lại:
a) 3
<
5
;
b) 4
>
2
;
c) 7
>
5
;
d) 2
<
9
7 7 3 3 8 8 11 11
+ Bài 2: HS nêu và xác định yêu cầu bài toán: So sánh hai phân số.
GV hướng dẫn hs so sánh câu a.
2

5
5 5
? Phân số 5 bằng bao nhiêu? (bằng 1)
5

Ta có: 2
<
5

mà 5
=

1
nên 2
<

1
5 5
5
5
? Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 2 ? (TS < MS)
5
? Nếu TS < MS thì phân số như thế nào với 1? (… bé hơn 1)
Tương tự bài trên, HS thảo luận theo cặp đôi làm vào VBT, 1 cặp làm trên
bảng phụ. GV chốt lại kết quả đúng.
4.Củng cố dăn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
Dặn dò: Về nhà xem bài, chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”.
Bài 1
Bài 2 a,b( 3 ý
đầu)
Thể dục
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi: “Đi qua cầu”
I. Mục tiêu c ần đạt :
Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng. Biết cách so dây, quay dây, nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi đượ trò chơi
II. Đòa điểm – phương tiện

Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, hai em một dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi
“Đi qua cầu”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1 . Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh báo cáo.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học.
-HS tập bài thể dục phát triển chung.
-Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc trên đòa hình tự nhiên quanh sân tập.
-Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”.
2. Phần cơ bản
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây, chao dây, quay dây và
chụm hai chân bật nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhòp quay dây.
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy đònh. Các tổ trưởng
dùng lời và tiếng vỗ tay điều khiển nhòp cho tổ của mình nhảy. Riêng mỗi
tổ khi tập luyện có thể chia thành từng đôi tập hoặc cho luân phiên từng
nhóm thay nhau tập và đếm số lần, GV phát hiện và sửa chữa động tác sai
cho HS. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều lần nhất.
-Cả lớp nhảy dây theo nhòp hô. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được
biểu dương.
b) Trò chơi : “Đi qua cầu”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV phổ biến cách chơi.
Chuẩn bò :
Sử dụng ghế băng hoặc cầu thăng bằng hoặc nơi có bậc gạch xây có bề
mặt 15 – 20 cm, độ cao cách mặt đất 20 – 30cm.
Cách chơi :




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×