Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Phạm Văn Chẩn - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.96 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 NGÀY. MÔN. BÀI DẠY. ĐDDH. Thứ 2 2/12. Tập đọc Toán ĐĐ KH. Kéo co Luyện tập. Yêu lao động (Tích hợp GDKNS) Không khí có những tính chất gì ? (Tích hợp GDMT). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Tranh, ảnh. Thứ 3 3/12. LTVC Toán CT Lịch sử. MRVT: Đồ chơi-Trò chơi. Thương có chữ số 0 N-V Kéo co Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. Bảng phụ Bảng phụ, PBT Bảng phụ Bảng phụ, lược đồ. Thứ 4 4/12. Tập đọc Toán TLV KT. Trong quán ăn “Ba cá bống” Chia cho số có ba chữ số Luyện tập giới thiệu địa phương (Tích hợp GDKNS) Cắt khâu thêu theo SP TC (tt). Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Vải, chỉ, kim, vải,... Thứ 5 5/12. LTVC Toán KH. Câu kể Luyện tập Không khí gồm những thành phần nào? (GDMT + BĐKH). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng, đồ thí nghiệm. Thứ 6 6/12. TLV Luyện tập miêu tả đồ vật Bảng phụ Toán Chia cho số có ba chữ số (tt) Bảng phụ KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tranh, bản đồ Địa lí Thủ đô Hà Nội (Tích hợp GDMT + BĐKH) Tranh, ảnh HĐNG Truyền thống dân tộc SHTT Câu lạc bộ.) Tổng số lần sử dụng ĐDDH 22 Ngày soạn: 26/11/2013 Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2013 Tiết 31 Tập đọc KÉO CO I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GD học sinh yêu thích các trò chơi dân gian. II.Phương tiện day – học: + GV: Bài giảng điện tử. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tuổi ngựa - Y/cầu hs đọc bài – nêu nội dung 3. Giới thiệu bài mới: kéo co * HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. (2 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc theo đoạn - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, dễ sai +giảng từ. - HD cách đọc – HD cách đọc câu. - Y/cầu hs đọc nối tiếp đoạn. - Y/cầu hs đọc theo cặp.  Đọc mẫu toàn bài. * HĐ 2: Tìm hiểu bài Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. - Hát. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - Y/cầu hs thảo luận + TLCH. - Trò chơi kéo co ở làng Hữu Tráp có gì đặc biệt ?  Nhận xét, chốt ý. Y/cầu hs đọc lướt đoạn 2 + TLCH. - Tró chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? * Yêu cầu HS đọc cả bài văn và trả lời câu hỏi. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài: -> Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần gì của nhân dân ta?  Chốt Nội dung: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc cần được giữ gìn, phát huy. - Y/cầu hs đọc nối tiếp. * HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. -HD cách đọc, giọng đọc diễn cảm. - Đọc mẫu (4 dòng cuối của đoạn 1). - Y/cầu hs đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương. * HĐ 4: Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm .  Nhận xét, tuyên dương. + GDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Trong quán ăn “Ba cá bống” - Nhận xét tiết học Tiết 81 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. - Học sinh cần làm các bài tập 1 (dòng 1, 2), bài 2. - Rèn cho Hs Tính toán cẩn thận trong khi làm bài tập. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia cho số có hai chữ số (tt) . - Y/cầu hs làm tính: 4935 : 35 = 141 - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Luyện tập .Hoạt động 1: bài tập 1( dòng 1,2), _GT PT: 4 725 : 15 = ? Yêu cầu hs tính miệng: 4725 : 15 = 315 -Y/cầu hs làm bảng con, 2 hs làm bảng lớp. - Nhận xét. Hoạt động 2: Bài tập 2. -HD học sinh cách làm.. - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH.. - Các tổ thi đua nêu lên nội dung. - 1 hs đọc nội dung.. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc theo nhóm. + Nhận xét, bình chọn. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy). HĐ HỌC SINH. - Tính vào bảng con, 1 hs lên làm bảng lớp. - Nhận xét. Bài 1: HS đặt tính rồi tính. - HS tính miệng - Làm bảng con, 2 hs làm bảng lớp. 4674 : 82 = 57 35136 : 18 = 1952 - Bảng con. HS làm PBT : 18408 : 52 = 354 Bài 2: Tóm tắt.. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chấm bài, chữa BT. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16. 25 viên gạch lát : 1 m2. 1050 viên gạch :... m2. Giải : 1050 viên gạch thì lát được : 1050 : 25 = 42 ( m2 nền nhà) ĐS: 42 m2 nền nhà. Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (Tích hợp GDKNS). I. MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của lao động. -Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp. Ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Kĩ năng xác định giá trị của lao động; Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. - Học sinh biết yêu lao động trong cuộc sống hàng ngày. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Những tư liệu truyện, ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa, tác dụng của lao động III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. *. Ổn định lớp : *. KTBài cũ : 1/ Khám phá: -Yêu cầu học sinh kể về một số người lao động. + Vì sao em coi đó là người lao động? + Những hoạt động nào em coi đó là người lao động? - GV kết luận. 2/ Kết nối : Hoạt động 1: Đọc chuyện một ngày của Pê-chi-a " MT: Qua truyện hs nhận biết được giá trị của lao động. - Đọc truyện lần thứ nhất. -1 học sinh đọc lại lần thứ hai. *Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Học sinh cả lớp trao đổi , tranh luận. -2 hs đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ trong bài.. -Kết luận. 3/ Thực hành / Luyện tập: Hoạt động 2:Thảo luận nhóm ( bài tập 1SGK) MT: Giúp học sinh nhận biết một số biểu hiện của yêu lao động và lười lao động. -Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm. -Nhận xét – chốt ý. Hoạt động 3: Đóng vai ( Bài 2 SGK) MT: HS biết được các hành vi cần thực hiện khi thể hiện sư yêu quý lao động. -Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.. *Các nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. *Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. -Một số nhóm lên đóng vai. *Cả lớp thảo luận.. -NX - kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 3/ Thực hành / Luyện tập. Hoạt động 4:Kể chuyện ( bài tập 3 SGK) MT: Giúp học sinh sưu tầm và kể về các tấm gương lao động. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm đôi.. - Học sinh kể chuyện theo nhóm đôi. * Kể chuyện trước lớp. - Nhận xét , tuyên dương. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. + Các em tham gia các hoạt động lao động ở nhà, - Học sinh trả lời. ở lớp và ở trường như thế nào? Vào thời gian nào? - Kết luận: Hoạt động 5: Trò chơi ( Bài tập 4 SGK) MT :Giúp học sinh nhận biết được một số các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. -Tổ chức trò chơi : Đối mặt Luật chơi: - Tám bạn xếp thành vòng tròn, mỗi bạn nêu một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động. Nếu bạn nào nêu không đúng yêu cầu phải dừng cuộc chơi. Bạn nêu được nhiều câu ca dao, tục ngữ nhất sẽ là người thắng cuộc. * Học sinh tham gia trò chơi. - Tổng hợp kết quả. Hoạt động 6: Làm việc theo nhóm đôi:(Bài 5 SGK) MT: Giúp học sinh nhận biết được giá trị của yêu lao động , biết ước mơ về những nghề mà mình yêu thích và có định hướng cho các em. _ Y/cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh trình bày bài hát : Ước mơ *Trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi: -Nhận xét và nhắc nhở học sinh cần phải cố gắng, Hình thức một bạn hỏi và một bạn trả lời. -Học sinh trình bày trước lớp. học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. - Nhận xét những cặp đôi trình bày ấn tượng nhất. Hoạt động 7:Chia sẻ ( Bài tập 6 SGK) MT: Học sinh chia sẻ bài viết, vẽ, hoặc kể về - Làm việc cá nhân và trình bày sản phẩm của công việc mà mình yêu thích. mình theo nhóm (thuyết trình). - Theo dõi và đưa ra lời đánh giá chung. - Các nhóm khác tham quan, nhận xét. 4/ Vận dụng: - Y/cầu học sinh thể hiện sự yêu lao động. - Ở nhà. - Ở trường. - Ở địa phương. - Nơi công cộng. -Yêu cầu học sinh sưu tầm các bài hát ca ngợi người lao động. Tiết 31 Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? ( Tích hợp GD BVMT). I. MỤC TIÊU :. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí : trong suốt , không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra . -Nêu được ví dụ về ứng dụng một số chất của không khí trong đời sống, bơm xe,… * Giáo dục một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT,dụng cụ làm thí nghiệm. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Làm thế nào để biết có không khí ? - y/CẦU HS tlch. - NhẬN xét – ghi điểm. 3.Bài mới: Không khí có những tính chất gì ? HĐ 1:Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. -Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? -Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có - Trình bày. mùi gì? Vị gì? -Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ. Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ2:Chơi thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí -Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu số bóng của mỗi nhóm chuẩn bị. -Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào thổi nhiều -Trình bày số bóng chuẩn bị và thi đua bóng căng không vỡ là thắng. thổi bóng. -Hãy mô tả hình dạng số bóng vừa thổi. -Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình dạng như vậy? -Mô tả. -Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không? -Hãy nêu vài VD chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định. Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng -Nhắc lại. của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. HĐ3:Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí -QS hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 ra, sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn SGK. ra để nói về tính chất của không khí. Kết luận: -Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra -Trả lời 2 câu hỏi SGK: * Giáo dục một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Môi trường bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì tới không khí? + Không khí có tầm quan trọng ntn tới sức khỏe con người? +Em cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí? _ GV rút kết luận chung. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 26/11/2013 Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2013 Tiết 31 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI (tt) I. MỤC TIÊU : Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết dực vào mục đích tác dụng để phân loại số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ BT2 trong tình huống cụ thể ( BT3) II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi (tt) Hoạt động 1: bài tập 1: - Y/cầu hs đọc BT. *HS đọc yêu cầu bài tập. -Phát PBT cho các nhóm sắp xếp các nhóm đồ chơi *HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau nói cách rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, rèn luyện trí tuệ. chơi : ô quan, lò cò, xếp hình . -Các nhóm trình bày kết quả.Cả lớp nhận xét. -Nhận xét, chốt lời giải: Hoạt động 2: Bài tập 2. *HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân. -Dán phiếu lên bảng ( 4 tờ) mời 4 HS lên làm bài thi. -Nhận xét , chốt lời giải đúng. -Cả lớp, nhận xét. -HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. -HS học thuộc lòng, thi đọc thuộc lòng. *HS đọc yêu cầu bài tập 3. Suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyên bạn. Hoạt động 3: bài tập 3. * Y/cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn. -HS viết vào vở hoặc VBT. VD: a/ Em sẽ nói với bạn "Ở chọn nơi, chơi -Nhận xét. chọn bạn". Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 82 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số không ở thương. - Học sinh cần làm bài tập 1 (dòng 1, 2). II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập . - Y/cầu hs làm tính: 150 :15 = 10 3. Bài mới : Thương có chữ số 0 HĐ 1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. -GT phép tính : 9450 : 35 = ? - HD hs chia. *Chú ý cho HS ở lần chia thứ ba.. - Làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp. +Đặt tính. +Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 9450 35 245 270 000. HĐ 2. Trường hợp thương có chữa số 0 ở hàng chục. -GT phép tính : 2448 : 24 = ?. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. 2448 0048 00. 24 102 GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Lưu ý : Cho HS ở lần chia thứ hai. HĐ 3: Thực hành. -HD học sinh làm BT 1( dòng 1,2) Bài 1: HS đặt tính rồi tính. - BT 1( dòng 1) Làm bảng con. 8750 : 35 = 250 2996 : 28 = 107 BT 1( dòng 2) Y/cầu hs làm vở, 1 hs làm bảng phụ. Làm vở: -Chấm điểm, chữa bài. 23520 : 56 = 420 2420 : 12 = 201 (dư 8) 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16 Chính tả KÉO CO I. MỤC TIÊU : -Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BT (2)a/b. hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Cánh diều tuổi thơ . 3. Bài mới : Kéo co . HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết. *HS đọc đoạn văn cần viết chính tả bài "kéo co". Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc thầm lại đoạn văn. -Nhắc hs cách trình bày bài viết, nêu tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai ( Hữu Trấn, Quế Võ,... ganh đua, khuyến khích...) -GV đọc cho học sinh viết bài.. *HS gấp SGK. -HS viết bài. -Soát lỗi chính tả.. -Chấm bài. Hoạt động 2: HD hs làm bài tập chính tả lựa chọn. -Nêu yêu cầu của bài 2b. -HS tiếp nối nhau đọc kết quả. -Phát phiếu cho HS làm bài. -cả lớp nhận xét. 2b/- đấu vật. -nhấc. -lật đật. -GV nhận xét. Cả lớp viết từ tìm được vào VBT. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN - MÔNG I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần đánh thắng quân xâm lược Mông-Nguyên, thể hiện :+Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ : Sát thát “ và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. +Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rát khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, lược đồ, Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nhà Trần và việc đắp đê . 3. Bài mới :Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -Nêu một số nét về ba lần kể kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. -Phát phiếu học tập cho học sinh. -HD hs điền vào chỗ "..." cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần.. HĐ HỌC SINH. *HS làm phiếu học tập. +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: " Đầu thần... đừng lo" +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão "...". +Trong bài hịch tướng sĩ có câu "... phơi ngoài nội cỏ ... gói trong da ngựa, ta cũng nguyện cam lòng". +Các tướng sĩ tự mình hích vào cánh tay hai chữ."..." *HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông -Nguyên của quân dân nhà Trần. *HS đọc đoạn : "Cả ba lần ... xâm lược nước ta nữa".. HĐ2: Làm việc cả lớp. + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi - Trình bày. Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? HĐ 3: Làm việc cả lớp. -GV kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của *HS nhắc lại nội dung bài học. TQT. - HD học sinh rút nội dung bài học. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 27/11/2013 Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2013 Tiết 32 Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. MỤC TIÊU : -Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Bu-rê-ma, A-li-xa,A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫm chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Phương tiện day – học: + GV: Bài giảng điện tử. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kéo co - Y/cầu hs đọc bài – nêu nội dung  Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Trong quán ăn “Ba cá bống” * HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. (2 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc theo đoạn - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, dễ sai +giảng từ. - HD cách đọc – HD cách đọc câu. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. Lop4.com. - Hát. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn GV : Phạm Văn Chẩn 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/cầu hs đọc nối tiếp đoạn. - Y/cầu hs đọc theo cặp.  Đọc mẫu toàn bài. * HĐ 2: Tìm hiểu bài - Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ? - Lần lượt đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - HS thảo luận + TLCH. - Y/cầu hs thảo luận + TLCH. - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?  Nhận xét, chốt ý. Y/cầu hs đọc lướt đoạn 2 + TLCH. - Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? * Yêu cầu HS đọc lướt cả bài văn và trả lời câu hỏi. - Em thấy những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lí thú ? -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài: - Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô là người ntn ? - Các tổ thi đua nêu lên nội dung.  Chốt Nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - 1 hs đọc nội dung. - Y/cầu hs đọc nối tiếp. * HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. -HD cách đọc, giọng đọc diễn cảm. - Đọc mẫu. .(3 dòng cuối của đoạn 2) - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm. - Đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương. + Nhận xét, bình chọn. * HĐ 4: Củng cố - Thi đua: Đọc diễn cảm toàn bài. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)  Nhận xét, tuyên dương. + GDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Rất nhiều mặt trăng - Nhận xét tiết học Tiết 83 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SO I. MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Học sinh cần làm các bài tập 1b, _ Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Thương có chữ số 0 . - Y/cầu hs làm bảng con, 1 hs làm bảng lớp. 15350 : 45 = 350 3. Bài mới : Chia cho số có ba chữ số .HĐ1: Trường hợp chia hết. -GT phép tính - Hướng dẫn học sinh thực hiện. 1 944 : 261 = ?. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. +Đặt tính: +Tính từ trái sang phải. 1944 162 0324 12 000 GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chú ý: GV giúp hs tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư. - GT phép tính - Hướng dẫn học sinh thực hiện. 8469 : 241 =?. 8469 1239 034. Hoạt động 3; Thực hành. -HD học sinh làm bài tập 1b. -Chấm điểm, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 31. 241 35. Bài 1a: HS đặt tính rồi tính. PT 6420 : 321 = 20 HS làm bảng con. Làm vở PT: 4957 : 165 = 30 (dư 7). Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG (Tích hợp GDKNS). I. MỤC TIÊU : -Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được và hoạt động nổi bật . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Kĩ năng giao tiếp. - GD tình yêu quê hương đất nước cho HS. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Quan sát đồ vật 3. Bài mới : Luyện tập giới thiệu địa phương. a) Khám phá (giới thiệu bài) - Em đã bao giờ kể về quê em sinh sống chưa ? - Em kể những gì về quê hương (hoặc nơi em sinh sống ? Theo em, khi kể về quê hương hoặc nơi em sinh sống , nê kể về những điều gì ? Làm thế nào để lời kể của mình thu hút được mọi người ? * Giới thiệu bài: b) Kết nối: HĐ1- Y/cầu hs đọc bài " Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Nhận xét – chốt ý. HĐ2: Bài tập 2: - Y/cầu hs đọc BT2 c) Thực hành – Luyện tập giới thiệu địa phương. -Bước 1: Xây dựng nội dung bài giới thiệu. -HD hs Xây dựng nội dung bài giới thiệu. - Bước 2: Thực hành giới thiệu địa phương. - Y/cầu hs lên giới thiệu địa phương mình.. *HS đọc yêu cầu bài tập. -Cả lớp đọc lướt bài "kéo co". -Một vài học sinh thi thuật lại các trò chơi.. *HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. -HS tự so sánh ở địa phương mình có trò chơi, lễ hội như trên không. -Tiếp nối nhau phát biểu -giới thiệu quê mình, trò chơi hoặc lễ hội mình muốn giới thiệu. -Từng cặp học sinh thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hương mình. -HS thi giới thiệu trò chơi, lễ hội trước lớp.. Bước 3: Đóng vai – giới thiệu địa phương theo tình huống. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu tình huống (bảng phụ) – y/c hs đọc tình - Các nhóm thực hiện Đóng vai – giới thiệu địa huống. phương theo tình huống. - - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 3. - Trính bày. Y/cầu hs trình bày. - Nhận xét – bình chọn. - Nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16 Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt) I. MỤC TIÊU : -Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu, cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. _GD tính thẩm mỹ cho học sinh. II.Phương tiện day – học: + GV: Khung thêu, vải, kéo, kim, chỉ màu,… + HS: Vải, kéo, kim, chỉ màu,… III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Thêu móc xích hình quả cam . 3. Bài mới :Cắt , khâu , thêu sản phẩm tự chọn . HĐ1: Ôn lại các mũi khâu: *HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. -HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải... -HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản *HS chọn sản phẩm và tiến hành cắt, khâu, phẩm tự chọn. thêu. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn học sinh lựa chọn sản phẩm. -Theo dõi giúp đỡ học sinh. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 28/11/2013 Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tiết 32 Luyện từ và câu CÂU KỂ I. MỤC TIÊU : -Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ). -Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III; biết đặc một vài câu kể để tả, trình bày ý kiến ( BT2). II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBC : Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi . 3. Bài mới : Câu kể .HĐ1: Phần nhận xét. Bài tập 1: *HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập 2: Nhắc hs đọc từng câu xem những câu đó -Lớp đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ, phát biểu ý Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014 GV : Phạm Văn Chẩn 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> được dùng làm gì. -Dán tờ phiếu ghi lời giải,chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3.. kiến. -HS đọc yêu cầu BT3, suy nghĩ phát biểu ý kiến. *Ba-ra-ba uống rượu đã say.( kể về Ba-ra-ba) *Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: -Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. ( Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba) *HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.. GV rút kết luận. HĐ2: Phần luyện tập . -HD học sinh làm bài tập 1,2. -Nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 84. *HS làm bài tập, trình bày kết quả. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : -Biết chia cho số có ba chữ số. - HS làm được BT 1a. _ Rèn tính cẩn thận cho HS trong khi làm BT. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chia cho số có ba chữ số . 8770 : 365 = 24 (dư 10) 3. Bài mới : Luyện tập Bài tập 1a: HD học sinh làm vở + bảng lớp.. HĐ HỌC SINH. - 1 HS lên bảng làm bài.. Bài 1: HS đặt tính rồi tính. 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 Làm vở : 9060 : 453 = 20. Bài tập 2. -HD học sinh giải bài toán. - HS khá giỏi làm.. Bài 2: Một học sinh đọc đề bài. -Nêu các bước giải bài toán. Giải : Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 ( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là : 2880 : 160 = 18 ( hộp) ĐS: 18 hộp kẹo.. -Chấm điểm, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : -Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học:: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. KTBài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . 3. Bài mới :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia . Hoạt động 1: HD học sinh phân tích đề. -Ghi đề bài lên bảng, gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề bài : Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh . - Nhắc HS: Em có thể kể một trong ba hướng đó. +Khi kể nên dùng từ xưng hô tôi. Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện,trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Hướng dẫn, góp ý. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 32. *HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. -HS tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. -HS chuẩn bị nhanh dàn ý. *HS kể chuyện theo cặp. -Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp bình chọn.. Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? (BĐKH – LH). I. MỤC TIÊU : -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-nác. -Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bôníc, hơi nước, bụi, vi khuẩn, … - Gd học sinh biết bảo vệ môi trường. BĐKH: - GD hs nắm được trong bầu khí quyển của trái đất, khí nitơ chiếm khoảng 78%, oxy chiếm 21%, hai khí này chiếm khoảng 99% nhưng vai trò điều hòa khí hậu của Trái Đất lại thuộc về 1% khí còn lại, đó là khí nhà kính. Các khí nhà kính bao gồm : Hơi nước, dioxit các bon (CO2), mêtan (CH4), nitơ oxit (N2O), ozon và các hợp chất halocacbon. Các khí nhà kính có thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất công nghiệp. - GD HS cần có ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình. Thông qua các hoạt động cụ thể: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và BV nguồn tài nguyên nước; xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường học, lớp học trước thảm họa thiên nhiên. +Luôn thực hiện lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi. + Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT, đồ làm thí nghiệm. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Không khí có những tính chất gì ? 3.Bài mới : Không khí gồm những thành phần nào ? HĐ 1:Xác định thành phần chính của không khí -Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. -Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết - Làm thí nghiệm – trình bày kết quả. cách làm. -HD các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?” -Em hãy chú ý mực nước trong cốc: +Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? +Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? +Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào? -Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí. Kết luận: Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK. HĐ 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí -Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm không khí vào.Nước vôi còn trong như lúc đầu không? -Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi nước. -Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí. - Nhận xét – kết luận. +Trong bầu khí quyển của trái đất, khí nitơ chiếm khoảng 78%, oxy chiếm 21%, hai khí này chiếm khoảng 99% nhưng vai trò điều hòa khí hậu của Trái Đất lại thuộc về 1% khí còn lại, đó là khí nhà kính. Các khí nhà kính bao gồm : Hơi nước, dioxit các bon (CO2), mêtan (CH4), nitơ oxit (N2O), ozon và các hợp chất halocacbon. Các khí nhà kính có thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất công nghiệp. - Vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì để giảm thiểu phát thải khí nhà kính bảo vệ bầu không khí trong lành ? - Nhận xét - chốt lại.. Quan sát và trả lời câu hỏi.. -Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng. -Đại diện các nhóm trình bày. -Bề mặt của cốc nước lạnh có nước do hơi nước trong không khí gặp lạnh và ngưng tụ. -Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn…. + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và BV nguồn tài nguyên nước; xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường học, lớp học trước thảm họa thiên nhiên. +Luôn thực hiện lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi. + Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính.. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Ngày soạn: 28/11/2013 Tiết 32. Thứ sáu, ngày 6 tháng 12 năm 2013 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU : -Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài . II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ, PBT. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập giới thiệu địa phương . 3. Bài mới : Luyện tập miêu tả đồ vật . Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ1: bài tập 1: *HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. -HS đọc thầm bài " Chiếc xe đáp của chú tư" -HS trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c, d. -Phát phiếu để HS viết câu hỏi. b/ phần trả lời.. -HS dán tờ giấy đã ghi lời giải. -Cả lớp nhận xét. *HS đọc yêu cầu đề bài.. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HĐ2: Bài tập 2: - Viết bảng đề bài, nhắc HS lưu ý. +Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. +Lập dàn ý cho bài văn dụa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước. -Phát phiếu khổ to và bút cho một vài học sinh.. *HS lập dàn ý (làm bài cá nhân). -5 HS đọc dàn ý. HS làm bài trên giấy dán lên bảng và trình bày. -Cả lớp nhận xét.. -Nhận xét, kết luận một dàn ý chung. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 85 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư ). - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 2b. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập . 3. Bài mới : Chia cho số có ba chữ số (tt) . HĐ1: Trường hợp chia hết. -GT phép tính sinh thực hiện chia: 41535 : 195 = ?. -Hướng dẫn cho HS cách ước lượng. HĐ2: Trường hợp chia có dư. - GT phép tính sinh thực hiện chia: 80120 : 245 =?. HĐ3: Thực hành. -HD học sinh làm bài tập. 1. +Đặt tính. +Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 41 535 195 0253 213 0585 0 80120 245 0662 327 1720 005 80120 : 245 =327 (dư 5) Bài 1: HS đặt tính rồi tính. - Làm bảng con PT : 62321 : 307 = 203 Làm vở PT: 81350 : 137 = 593 (dư 109) Bài 2b.. . - Hs khá giỏi làm bài tập 2b Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306. -Chấm điểm, chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16. Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI (Tích hợp giáo dục BVMT + BĐKH - BP). I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: +Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. +Hà nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, kinh tế của đất nước. -Chỉ được thủ đô Hà Nội trê bản bộ (lược đồ). - HS khá giỏi biết dựa vào các hình trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới. - Gd học sinh tình yêu quê hương đất nước. * Mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT. - Ô nhiễm không khí, nước, đất do mật độ dân số cao. BĐKH: HS nắm được HN và các thành phố khác là trung tâm văn hóa, chính trị, khoa học kinh tế của cả nước, của các tỉnh thành là nơi tập trung nhiều nhất các hoạt động của con người, tất cả các hoạt động này đều tạo ra khí nhà kính (tiêu thụ năng lượng, thói quen mua sắm, sử dụng phương tiện GT, phát triển khu đô thị, khu công nghiệp,…). - GD HS cần có ý thức và hành động thiết thực để kiểm soát lượng khí thải của mình. Thông qua các hoạt động cụ thể: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và BV nguồn tài nguyên nước; xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường học, lớp học; Ý thức BV bản thân (học bơi, mặc ấm, chống nóng,…) trước thảm họa thiên nhiên. +Luôn thực hiện lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi. + Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, lược đồ, PBT. + HS: SGK, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (tt) . 3. Bài mới: Thủ đô Hà Nội . Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Diện tích, dân số của Hà Nội? Kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. Treo bản đồ hành chính Việt Nam. Vị trí của Hà Nội ở đâu? Treo bản đồ giao thông Việt Nam. Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. HS đọc SGK & trả lời HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời. -Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. GV : Phạm Văn Chẩn 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố…) Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. Giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn Miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột…) -Treo bản đồ Hà Nội. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là : + Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hoá, khoa học. *Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của HN. - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *GD về mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT. - Ô nhiễm không khí, nước, đất do mật độ dân số cao. BĐKH: + HN là nơi tập trung đông dân cư, nơi tiêu thụ năng lượng, thói quen mua sắm, sử dụng phương tiện GT, phát triển khu đô thị, khu công nghiệp, …Vì vậy, đây cũng là nơi tạo ra khí nhà kính. - Chúng ta cần phải làm gì để giảm phát thải khí nhà kính, giảm thiểu ô nhiễm MT ?. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới. -Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày: (dự kiến).. + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm GDBĐKH: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và và BV nguồn tài nguyên nước; trồng cây xanh. BV nguồn tài nguyên nước; xanh hóa nơi ở và xanh hóa trường học, lớp học; +Luôn thực hiện lối sống than thiện với MT và là tấm gương để lôi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi. + Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa góp phần giảm phát thải khí nhà kính. - 3 HS đọc ghi nhớ. - HD HS rút nội dung bài học.. 4.Củng cố : 5. Dặn dò Tiết 16. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC. I. Mục tiêu:. - Giúp HS hiểu được truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. + Truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Giáo dục học sinh sự tôn trọng và giữ gìn các di sản văn hóa của dân tộc. - Giáo dục lòng thành kính, tôn thờ tổ tiên, thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn những người đã sinh thành dưỡng dục mình. - Giáo dục truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo, quan niệm tôn trọng phụ nữ, người lớn tuổi. II. Phương tiện dạy – học: 1. Công việc chuản bị: - Ảnh chụp các hoạt động nói về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Hệ thống câu hỏi kiến thức về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.; đáp án. - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 giờ 30’, ngày 29/11/2013. 3. Địa điểm : - Tại phòng học của lớp. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - QS tranh ảnh về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. 5. Tiến hành hoạt động: - GV giới thiệu ảnh chụp các hoạt động về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Yêu cầu hs QS ảnh chụp các hoạt động về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - GTvề các hoạt động và truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Y/cầu hs TLCH: + Em có nhận xét gì về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta ? + Hãy kể tên một số truyền thống tố đẹp của nhân dân ta. + Em đã có những việc làm nào thể hiện truyền thống yêu nước ? + Em đã có những việc làm nào thể hiện truyền thống hiếu học ? + Hãy kể những việc làm thể hiện truyền thống kính trọng người cao tuổi; yêu quý em nhỏ ? 6. Đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi. - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 16 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: - Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần 17. - Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Phương tiện dạy - học GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 17. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Tiến trình dạy - học * Mời hs báo cáo tình hình học tập trong tuần. + Giáo viên nhận xét chung. * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo + Giáo viên nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . + GV Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận GV nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 17 xét tình hình hoạt động của cả lớp . * Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22/12. - Ôn tập các môn học chuẩn bị kiểm tra HK I. + Đi học đều đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ. + Ôn các môn thi HKPĐ vòng huyện vào cuối giờ mỗi ngày. * Học sinh thực hiện + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . GV cho lớp trưởng điều khiển lớp văn nghệ . KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT GIÁO VIÊN SOẠN. Ngày 30 tháng 11 năm 2012 ……………………………………………………………………………………………………. Phạm Văn Chẩn. ……………………………………………………………………………………………………. Ninh Thị Lý. Kế hoạch bài dạy - Tuần 16 – 2013 - 2014. GV : Phạm Văn Chẩn. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×