Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hình học 10 cơ bản tiết 16: Luyện tập về giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.94 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Tân Châu. Giáo viên: Lương Thanh Dũng Ngày dạy: 24 – 11 – 2010 Lớp: 10E1, 10E5. Ngày soạn: 11-11-2010 Tiết PPCT: 16 Tuần 15. LUYỆN TẬP VỀ GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KỲ TỪ 00 ĐẾN 1800 I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: - Củng cố lại khái niệm các giá trị lượng giác, biết cách vận dụng và tính được các giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt. - Cung cố lại định nghĩa và cách xác định góc giữa hai véctơ. 2. Kĩ năng, kĩ xảo: - Tính được các giá trị lượng giác đặc biệt. - Sử dụng được máy tính để tính giá trị lượng giác của một góc. - Vận dụng được vào giải bài tập SGK. 3. Thái độ, tình cảm: Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. Phương pháp – phương tiện 1. Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK Toán HH 10. Học sinh: Đọc bài trước, SGK Toán HH 10. 2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình 1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số. 2. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1 (25’) - Cho học sinh đọc đề bài tập 4 SGK trang 40. Hướng dẫn học sinh giải. Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải bài tập 4.. - Gọi học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. - Điều chỉnh bài làm của học sinh.. Theo định nghĩa giá trị lượng giác của góc  bất kì với 00    1800 ta có: cos   x0 ,sin   y0 Mà ta ccos: x02  y02  OM 2  1.  cos 2  sin 2   1 (đpcm). - Cho học sinh đọc đề bài tập 5 SGK trang 40. - Ta sẽ áp dụng điều vừa chứng minh ở bài tập - Xem đề bài tập 6 và suy nghĩ. 4 để giải bài 5. Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài 5 theo hai cách khác nhau. - 6) Cách 1: Ta có: P  3sin 2 x  cos 2 x  2sin 2 x  sin 2 x  cos 2 x Hình học 10 cơ bản. Trang 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Tân Châu. Giáo viên: Lương Thanh Dũng. P  2sin 2 x  1  2 1  cos 2 x   1 2. - Kiểm tra và điều chỉnh bài làm của học sinh.. 2 25 1 P  3  2 cos 2 x  3  2.    3   9 9 3 25 Vậy P  . 9 Cách 2: Ta có: P  3sin 2 x  cos 2 x  3 1  cos 2 x   cos 2 x 2 25 P  3  2 cos 2 x  3   . 9 9. Hoạt động 2 (10’) - Cho học sinh đọc đề bài tập 6 SGK trang 40. - Ta phải đưa các vectơ về cùng một gốc thì - Xem SGK. mới xác định được góc của hai vectơ. Gọi 3 - 6) học sinh lên giải bài tập 6.. - Hoàn chỉnh bài làm của học sinh..   2 cos AC , BA   cos1350   2   0 sin AC , BD   sin 90  1   cos BA, CD   cos 00  1. 3. Củng cố và dặn dò (3’) - Xem lại các bài tập đã giải và giải bài tập 4, 5 SBT trang 30. - HD hs học ở nhà: + Thế nào là tích vô hướng của hai vectơ ?. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Hình học 10 cơ bản. Trang 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×