Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chia 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 30. THỨ hai. NGAØY. CHIEÀU. Tập đọc Toán Khoa Học Đạo đức Chào cờ. Hơn nghìn ngày vòng quanh trái đất Luyện tập chung Nhu cầu chất khoáng của thực vật Bảo vệ môi trường (Tiết 1). 1 2 3 4. Chính taû Toán LT và Câu Kĩ Thuật. Đường đi Sa Pa ( nghe viết) Tỉ lệ bản đồ MRVT :Du lịch –thám hiểm Lắp xe nôi(tt). 1 2 3 3. Kể chuyện Tập đọc Toán Sử. Kể chuyện đã nghe, đã đọc Dòng sông mặc áo Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. 1 2 3 4. LT và câu Tập làm văn Toán Khoa học. 1 2 3 4. TLV. 7/4/2011. Chieàu. SAÙU. 1 2 3 4 5. 6/4/2011. Chieàu. Naêm. TEÂN BAØI DAÏY. 5/4/2011. Chieàu. Tö. Moân. 4/3/2011. CHIEÀU. Ba. TIEÁT. Câu cảm Luyện tập quan sát con vật Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) Nhu cầu không khí của thực vật. 8/4/2011 Toán Địa lý SHCN. Điền vào giấy tờ in sẵn Thực hành Thành phố Huế. Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I .Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi . - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK ) ( -HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: --Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân. - Suy nghĩ sang tạo. -Lắng nghe tích cực III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Thảo luận chia sẻ - Trình bày 1 phút. - Trình bày ý kiến cá nhân IV/ Phương tiện dạy học:: -GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng . - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. -Nội dung thảo luận, SGK - HS: SGK V/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 . Khởi động 1 2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu 5 đến ? - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung . - GV nhận xét - ghi điểm 30 3 . Bài mới a.Khám phá: - Thế nào là thám hiểm? - Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm. b.Kết nối: b1 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - iGV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoi bài đọc + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm cả bài. Hát - HS trả lời cu hỏi . - HS nhận xét .. - 2 HS trả lời - HS nghe. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyện đọc theo nhóm 3 + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + 1HS đọc lại toàn bài + HS nghe - HS đọc lướt bài và trả lời. - … khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - …Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b.2 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?. phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan. + HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét - Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) . + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào? * GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xêvi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu. + Đoàn thám hiểm của Ma- gienlăng đã đạt được kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?. Nội dung chính: ( mục tiêu). - Bài văn muốn ca ngợi điều gì? c.Thực hành :Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau 1 từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” - HD cách đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho các em d. Vận dụng : - Thế nào là thám hiểm? - Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - HS trả lời cu hỏi .. - HS về xem trước bài mới .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sông mặc áo. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. -. I - MỤC TIÊU : -Thực hiện được các phép tính về phân số . -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. II .CHUẨN BỊ : GV : - SGK HS : - SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 1 -Hát 2. Bài củ: Luyện tập chung 4 GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài - HS nêu bài toán - HS lên bảng sửa bài tập 4. GV nhận xét – ghi điểm 30 - HS nhận xét 3. Bài mới: -HS nhắc tên bài Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa : Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. -HS đọc yêu cầu bài.Tính Bài tập 1: (Phiếu) - HS lên thực hiện + cả lớp phiếu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. 3 11 12 11 23 Y/C HS tự làm bài    a/  ; -GV cùng HS sửa bài hỏi về: 5 20 20 20 20 +Cách thực hiện phép cộng,phép 5 4 45 32 13 b/     ; c/ trừ,phép nhân,phép chia phân số 8 9 72 72 72 +Thứ tự thực hiện các phép tính 9 4 36 3    ; trong biểu thức có phân số 16 3 48 4 d/. 4 8 4 11 44 11 :     . 7 11 7 8 56 14. e/ -GV nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài. 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13  :         5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5. . -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi +Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) -Đại diện nhóm sửa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 5 9. 18 x = 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV cùng HS nhận xét – tuyên dương. 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán thuộc dạng toán gì?. -HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. -Tổng số của hai số là 63. - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Các bước giải -Vẽ sơ đồ -Tìm tổng số phần bằng nhau -Tìm mỗi số. -Tỉ số của hai số là. 2 -GV chấm một số vở - nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập -Nhận xét tiết học Làm BT4 ,5 Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ. 2 . 5. -1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: 63đồ chơi Ô tô ? ô tô Tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7 (phần ) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô ) Đáp số : 45 ô tô - HS nghe Gv nhận xét . -HS nhắc lại nội dung ôn tập - HS chuẩn bị bài mới .. Đạo đức. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Lồng ghép : BVMT ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng GDMT : Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. - Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng. - Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Đóng vai - Thảo luận - Dự án - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 1. Khám phá. a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. 2. Kết nối b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn.. tg. Hoạt động của học sinh. 5 - HS nêu. 7 10 - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ).. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (Thông tin trang 43,44, SGK ) - Chia nhóm. - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày.. - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú; gây xói mòn, đất bị bạc màu. - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 3. Thực hành / luyện tập. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1). 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồng trai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 4. Vận dụng (công việc về nhà) 4 Gd HS có ý để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng. - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Thực hiện tốt “Tết trồng cây” để bảo vệ môi trường. - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá .. KHOA HỌC. NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT ( Lồng ghép : BVMT ) I- MỤC TIÊU: - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. -GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II.CHUẨN BỊ : - GV : -Hình trang 118,119 SGK. -Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. - HS : - SGK III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg 1.Khởi động: 1 2.Bài cũ: 5 -Nhu cầu về nước của cây như thế nào? 30 3.Bài mới: Giới thiệu: Bài “Nhu cầu chất khoáng của thực vật” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật -Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS trả lời câu hỏi . - Hs nghe giới thiệu bài .. -Quan sát và thảo luận: +Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật -Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm. -Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau. VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng. GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên: -Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. -Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. -Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao. 4.Củng cố-dặn dò : 1 Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.. ra sao? +Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Em rút ra điều gì? +Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em rút ra điều gì ? -Đại diện các nhóm báo cáo. - HS nhắc lại kết luận .. -Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. - HS nhắc kết luận .. - HS trả lời câu hỏi - HS về nhà xem trước bài mới .. Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2011 .. Chính Tả (NV) ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc BT (3) a/b . II. CHUẨN BỊ : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV : - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. - HS : - SGK , Vở . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 1 -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 5 HS viết lại vào bảng con những từ đã viết - HS viết từ đã viết sai vào bảng con . sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 24 - HS nhận xét . 3. Bài mới: Đường đi Sa Pa. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS nghe giới thiệu bài . Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm -HS theo dõi trong SGK sau…đến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -HS đọc thầm Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, -HS viết bảng con từ khó vào bảng con . khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: -HS nghe cách trình bày . Nhắc cách trình bày bài -HS viết chính tả. Giáo viên đọc cho HS viết -HS dò bài. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -Cả lớp đọc thầm HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. -HS nhận việc . Giáo viên giao việc -HS làm bài Cả lớp làm bài tập -HS trình bày kết quả bài làm. HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại -HS ghi lời giải đúng vào vở. dương – thế giới. - HS nhận xét . Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: 1 - HS nhắc nội dung học tập . HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - HS về nhà xem bài mới . Nhận xét tiết học, làm2 VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31 .. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức, đánh giá. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trải nghiệm. - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” - SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động dạy của GV 1. Kiểm tra bài cũ. A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. - Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4. - GV nhận xét 2. Bài mới. a. Khám phá. Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. b. Kết nối (phát triển bài-Bài mới). c. Thực hành-Luyện tập.. tg 5. - HS thực hiện. .. 24 nghe. Bài tập 1: Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV chốt ý đúng.. Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1 Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi Đại diện nhóm trình bày kết quả. -GV chốt ý đúng.. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. - GV chốt ý đúng. Tuyên dương đoạn văn hay d. Áp dụng-củng cố, dặn dò Chuẩn bị bài: Câu cảm.. Hoạt động học của HS. 2. HS đọc yêu cầu HS thảo luận. HS trình bày kết quả. a) ………, nón , quần áo thể thao, lều trại, ……….. b) ……….. , ô tô, máy bay, xe buýt, vé xe,………. c) …….., nhà nghỉ , phòng trọ,…. d) công viên, núi, thác, …….. HS đọc yêu cầu HS thảo luận. HS trình bày kết quả. a) Đồ ăn, nước uống,……. b) Núi cao, rừng rậm, sa mạc, mưa gió. c) Thông minh, nhanh nhẹn, ham hiểu biết. HS viết HS đọc đoạn viết trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. KĨ THUẬT LẮP XE NÔI Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU : - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi - - Lắp được xe nôi theo mẫu .Xe chuyển động được . (Với hs khéo tay, Lắp được xe nôi theo mẫu.; Xe lắp tương đối chắc chắn ,chuyển động được ) II.CHUẨN BỊ : - GV : - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - HS : - SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 1 - Hát 2.Bài cũ: 4 Nêu các chi tiết để lắp xe nôi. -HS nêu chi tiết để lắp xe nôi. 3.Bài mới 24 1.Giới thiệu bài: LẮP XE NÔI (tiết 2) - HS nghe giới thiệu bài . 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp xe nôi. a)Hs chọn chi tiết: -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết. -Gv kiểm tra. - HS Chọn các chi tiết. b)Lắp từng bộ phận:Gv nhắc các em lưu ý: -Vị trí trong ngoài của các thanh. -Hs thực hành lắp ráp. -Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm - HS nhớ vị trí trong ngoài của thanh. lớn. -Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và - HS lắp các thanh chữ U . mui xe. - HS lắp thành xe và mui xe . *Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập: -Tổ chức hs trưng bày sản phẩm thực hành. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs. -Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 4..Củng cố-dặn dò : Ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. -Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. - HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm . 1. - HS theo dõi Gv đánh giá kết quả học sinh . - HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp . - HS ôn lại cách thực hành lắp xe nôi. - HS về xem trước bài mới .. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Lồng ghép : BVMT ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. GDMT - HS kể lại câu chuyện đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trải nghiệm. - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. - Đóng vai. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm…. - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. tg. 1. Kiểm tra bài cũ. 5 2. Dạy bài mới. 30 a. Khám phá / Giới thiệu bài. b. Kết nối *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. c. Thực hành. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. GDMT : -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đổi về ý nghĩa câu chuyện để mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới -Cho hs thi kể trước lớp.. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. d. Áp dụng 2 - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. Tập đọc DÒNG SÔNG MẶC ÁO Nguyễn Trọng Tạo I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trải nghiệm. - Trình bày ý kiến cá nhân. - Thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên tg 1. Kiểm tra bài cũ. 4 .Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến - Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới. 24 a. Khám phá. - Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo. Bài thơ là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Dòng sông này rất điễu, rất duyên dáng, luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian , theo màu trời, màu nắng, màu Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS trả lời câu hỏi. - lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cỏ cây ... b. Kết nối. b.1 Luyện đọc trơn. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. - 1,2 HS đọc cả bài.. - Đọc diễn cảm cả bài. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Nghe. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày + Các màu sắc đó ứng với thời gian nào trong ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối – đêm khuya – sáng sớm ? - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ?. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh, hây hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa.. - Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?. - Nêu nội dung bài thơ ?. c. Thực hành. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . - Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối. d. Áp dụng - củng cố và hđ nt - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị : Ăng – co Vát .. 2. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người . Qua hình ảnh dòng sông mặc áo khác nhau, tác giả làm nổi bật màu sắc của dòng sông theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây … + Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ; Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta cảm giác mềm mại, thướt tha. + Sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc , lung linh , huyền ảo - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài thơ, ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương . - Nghe - HS luyện đọc diễn cảm. - HTL - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.. TOÁN Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I - MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II Chuẩn bị: - VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên. tg. 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.. Lop4.com. Hoạt động của học sinh. 1 4 HS sửa bài HS nhận xét 30. - 20m - 1 : 500 - độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăngtimét - HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành Làm bài còn lại trong SGK. 2. 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Lịch sử. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I Mục tiêu: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển II Đồ dùng dạy học : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV a) Khởi động: b) Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh - Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? - Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? - GV nhận xét c) Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp. tg 1 4. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS nhận xét. 30. Lop4.com. - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . - HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? - GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .. + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . + Hs trả lời.. + HS trình bày  Củng cố - Dặn dò: 2 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập Thứ năm ngày 31 tháng 04 năm 2011. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU CẢM I - MỤC TIÊU : -Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, Mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước ( BT2 ), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm( BT3 ). (-HS khá ,giỏi : đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau ). II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp,ứng xử thể hiện sự cảm thơng - Thương lượng. -Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực: - Trình bày ý kiến cá nhân - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. IV/ Phương tiện dạy học:: - GV : -Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập) -HS: -SGK V/ Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 1 - Hát 2.Bài cũ: 4 GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. -HS sửa bài làm về nhà . GV nhận xét - HS Nhận xét 3.Bài mới: a.khám phá:Hoạt động1: Giới thiệu - HS nghe giới thiệu bài . b.kết nối:Hoạt động 2: Nhận xét HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. - HS nối tiếp nhau đọc BT Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than.. - HS nhận xét -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.. - HS nói cuối các câu trên có dấu chấm than . - HS nhắc lại kết luận .. Câu 3: Rút ra kết luận Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật… Hoạt động 3: Ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. c.Thực hành:Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập GV chốt lại lời giải đúng. VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. d.Áp dụng: 1 GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. -HS đọc nội dung ghi nhớ. -HS làm bài tập -HS trình bày -HS làm bài tập -HS trình bày -HS làm bài tập -HS trình bày. - HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - HS về xem trước bài mới .. Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. .. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Đảm nhận trách nhiệm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. - Trình bày ý kiến cá nhân IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK-VBT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động dạy. tg. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Khám phá (Giới thiệu bài). *Giới thiệu bài, ghi tựa b. Kết nối (Phát triển bài) * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. c. Thực hành. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu:. 4 28. Các bộ phận. Từ ngữ miêu tả. Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Lop4.com. Hoạt động học. -2 Hs nhắc lại. -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân. -Hs nhận xét. -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bộ ria Bốn chân Cái đuôi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. d. Áp dụng - củng cố, dặn dò -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. -Vài hs đọc phiếu -hs tập làm miệng -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết.. 2. TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I – MỤC TIÊU : -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. CHUẨN BỊ : - GV : - SGK - HS : - SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV tg 1. Khởi động: 1 2.Bài cũ: Luyện tập 4 - Gọi 1 HS lên sửa lại BT 2 - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: 30 Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét -HS nghe giới thiệu bài . - HS theo dõi tìm hiểu đề toán . + Độ dài thật là : 20m + Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 + Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Theo đơn vị xăngtimét -HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×